Giáo án Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 70
GV: Trả bài cho hs --> Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Sửa cách trình bày (nếu cần), cho thang điểm từng ý.
HS: Theo dõi, so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án
dụ: (SGK) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm: Cách tính diện tích hình thang, Cách tính diện tích hình bình hành. - Làm BT26, 27 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §5 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 34-§5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI Soạn: 30/12/2013 Giảng: /01/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lý và viết CT tính dt của hình thang, hình bình hành? - Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Hoạt động dạy và học sẽ nghiên cứu 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho thực hiện bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD có AC BD? HS: Phát biểu GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS: Phát biểu GV: Chốt lại GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Làm bài GV: Cho hs làm ?3 HS: Làm bài GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD HS: Trao đổi nhóm GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi các nhóm khác nhạn xét HS: Nêu nx 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: SABCD = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 3. Ví dụ sgk a) Theo t/c đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME = GN = BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT32 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 35: LUYỆN TẬP Soạn: 30/12/2013 Giảng: /01/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để làm bt tìm diện tích các hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV và hs cùng chữa bài GV: Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b, hãy tính chu vi hình thoi, hình vuông HS: Phát biểu GV: Từ gt hãy so sánh a và b HS: Trả lời GV: Hyax so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình vuông HS: Suy nghĩ, trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Chốt lại HS: Chú ý nghe Bài 30: SGK Ta có: SABCD = (Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang) SKGHI = KG.GH Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI Bài 36: SGK Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b Chu vi hình thoi P = 4a Chu vi hình vuông: P' = 4b Theo gt : P = P’ a = b Diện tích hình thoi là S = a.h Diện tích hình vuông là S’ = a2 mà h < a S < S’ Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi. Bài 41: SGK a) Ta có: SDBE = DE.BC = .6.6,8 = 204 cm2 b) HC = BC = .6, 8 = 3, 4 IC = 1,7 cm EC = DC = .12 = 6 cm KC = 3 cm SICK = IC.KC = .1,7.3 = 2,55 cm2 SHCE = HC . EC = .3,4.6 = 10,2 cm2 SEHIK = SHCE - SICK = 10,2 - 2,55 = 7,65 cm2 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. Đọc trước §6 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 36-§6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Soạn: 30/12/2013 Giảng: /01/2013 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học HS: Phát biểu GV: Gọi hs lên bảng thực hiện HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kì ta làm tn? HS: Trả lời GV chốt lại: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. HS: Chú ý nghe GV: Nêu ví duụ à y/c hs tự làm HS: Làm bài 1. Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ SAIH = AH.IK = . 3.7 =10,5 cm2 SABGH = AH . AB = 7.3 = 21 cm2 SDEGC = (DE + CG).CD = (3 + 5).2 = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT37, 38 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37-§1: ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC Soạn: 10/01/2014 Giảng: /01/2014 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đưa ra bài toán HS: Trả lời GV: Hãy đn tỉ số của 2 đthẳng. HS: Phát biểu GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" HS: Chú ý nghe GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận? HS: Suy nghĩ, trả lời GV cho HS làm HS: Làm bài GV: Ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'. Vậy khi nào thì 2 đthẳng AB, CD được gọi là tỉ lệ với 2 đthẳng A'B', C'D'? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm HS: Làm bài GV: Khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? HS: Phát biểu HV: Y/c hs viết gt, kl HS: Thực hiện GV: HD hs làm VD HS: Làm bài GV: Cho HS làm (HĐ nhóm) HS: Trao đổi, làm bài 1. Tỷ số của hai đoạn thẳng: * Định nghĩa: Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Kí hiệu: * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ * Định nghĩa: (sgk) 3. Định lý Ta lét trong tam giác * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC (B'AB, C'AC) KL ;; 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT2, 3, 5a sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 38-§2: ĐỊNH LÍ ĐẢO CỦA ĐỊNH LÍ TALET Soạn: 10/01/2014 Giảng: /01/2014 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định lý Ta lét + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Từ bt trên em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. HS: Nêu nx. GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS: Phát biểu, vẽ hình, ghi GT,KL GV: HD HS chứng minh HS: Làm bài theo hd của gv. GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. HS: Suy nghĩ, trả lời GV nêu nội dung chú ý SGK HS: Chú ý nghe GV: Y/c hs làm ?3 HS: Làm bài 1. Định lý đảo * Định lý Ta Lét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT KL B'C' // BC 2. Hệ quả của định lý Talet GT ABC ; B'C' // BC (B' AB ; C' AC KL * Chú ý ( sgk) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT6, 7a sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 39: LUYỆN TẬP Soạn: 15/01/2014 Giảng: /01/2014 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố định lý định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Ta let. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Học bài cũ, đồ dùng học tập 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Talet. Chữa BT9 sgk 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs làm việc theo nhóm HS: Trao đổi nhóm GV: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Y/c hs so sánh kết quả tính toán của các nhóm, nx bài làm trên bảng. HS: Nêu nx GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Suy nghĩ, làm bài GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày ý a, b HS: Thực hiện GV và hs cùng chữa bài GV: Cho hs suy nghĩ bài 12 rồi phát vấn hs cách làm HS: Suy nghĩ, làm bài Bài 10: SGK a) Cho d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH thì SAB'C' = SABC = 7,5 cm2 Bài 11: SGK a) MK // BH (gt) (1) MN // BC(gt) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Tính tương tự, EF = 10 (cm) b) Theo gt: SABC =AH. BC = 270 15. AH = 270.2 AH = 36 KI = 36: 3 = 12 (cm) Bài 12: SGK 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §3 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 40-§3: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Soạn: 10/01/2014 Giảng: /01/2014 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm ?1 HS: Thực hiện GV: Từ bt trên em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Đó chính là nọi dung định lý HS: Phát biểu định lý GV: Y/c hs ghi gt và kl của định lí HS: Thực hiện GV: Dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? (Từ định lý nào) HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? HS: Trình bày cách chứng minh GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) HS: Chú ý nghe GV: Vì sao AB AC HS: Trả lời GV: Y/c hs làm ?2, ?3 theo nhóm HS: Trao đổi làm bài GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày --> nx chéo HS: Thực hiện 1. Định lý: * Định lý: (sgk/65) ABC, AD là tia phân GT giác của (DBC) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (sole) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2. Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác. = (AB AC) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT15, 17 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 41: LUYỆN TẬP Soạn: 04/02/2014 Giảng: /02/2014 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố t/c đường phân giác của tam giác. 2. Kĩ năng: Vận dụng được t/c đường phân giác của tam giác để làm bt. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, trực quan, luyện tập, củng cố III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu t/c đường phân giác của tam giác? 3. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS vẽ hình. HS: Vẽ hình vào vở GV: Ta áp dụng kiến thức nào để chứng minh DE//BC. HS: Trình bày GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh trình bày bài GV: Cho học sinh lên bảng trình bày bài HS: Thực hiện GV: Gọi ns nx HS: Nêu nx bài GV: Cho HS vẽ hình. HS: Vẽ hình vào vở GV: + Hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M? Vì sao? + So sánh SABM với SACN với S ABC? HS: Suy nghĩ, trả lời Bài 17: SGK GT DABC, BM = MC; MD, ME lần lượt là tia phân giác của AMB và AMC KL DE // BC Chứng minh Áp dụng t/c đường phân giác trong tam giác DABM và DAMC: mà BM = MC (gt) DE // BC Bài 18: SGK Áp dụng t/c đường phân giác trong tam giác: EBEC = ABAC = 56 EBEB+EC = 56+5 = 511 EB7 = 511 EB = 5.711 = 3,18 EC = BC - BE A 1 2 B D M C B D M C = 7 – 3,18 = 3,82 Bài 21: SGK a) A1 = A2 (
File đính kèm:
- HINH HOC 8 KY I MAU LAM THAO.doc