Giáo án Hình học 8, kì I năm 2015

§2. HÌNH THANG

I. Mục tiêu

- Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.

- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.

- Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

• HS: Thước thẳng, êke, bút dạ.

III. Tiến trình dạy học

Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:

.

 

doc182 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8, kì I năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào ?
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và dịên tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
Bài 30 tr129 SBT
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
HS : SABCD = 5x(cm2).
HS đọc đề bài, một HS vẽ hình
HS : Ta cần tính AH.
HS : Xét tam giác vuông AHC có 
HS nêu :
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LÀM (2 phút)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.
Bài số 28, 29, 31 tr129SBT.
	Tiết 31 : ÔN TẬP HỌC KỲ I 
A. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức.
 - Hệ thống được các kiến thức về các tứ giác đã học, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác.
 2. Kĩ năng.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
 3. Thái độ: : Cẩn thận, có ý thức ôn tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV :
Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm.
Thước kẻ, êke, phấn màu.
HS :
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7)
Thước thẳng, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức:
Điểm danh
.........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 tr22 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) tr29 SBT (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhắc lại : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx( với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Trong bài toán này k = 2
GV nhận xét cho điểm HS
Hai HS lên bảng kiểm tra :
HS1 : Viết công thức 
Với a : một cạnh của tam giác
h : chiều cao tương ứng.
Chữa bài tập 19 SGK
S1 = 4 (ô vuông) ; 
S5 =4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 =3,5 (ô vuông)
S4 =5 (ô vuông) ; S8 =3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) 
và S2 =S8 =3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2 :Điền vào ô trống trong bảng 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC (cm)
2
4
6
8
10
20
Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có : 
ÞDiện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiềucaoAH.
Viết công thức 
Bài tập 19 tr22
S1 = 4 (ô vuông) ; 
S5 =4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 =3,5 (ô vuông)
S4 =5 (ô vuông) ; S8 =3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) 
và S2 =S8 =3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau
Bài tập 27 (a,c) tr29 SBT
Điền vào ô trống trong bảng 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC (cm)
2
4
6
8
10
20
Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có 
ÞDiện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiềucaoAH.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (33 phút)
Bài 21 tr122 SGK (đề bài và hình 134 đưa lên bảng phụ)
GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x.
Tính diện tích tam giác ADE.
Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài 24 tr123 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC =b ta cần biết điều gì ?
Hãy nêu cách tính AH.
Tính diện tích tam giác cân ABC
GV nêu tiếp : nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và dịên tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
Bài 30 tr29 SBT
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
HS : SABCD = 5x(cm2).
HS đọc đề bài, một HS vẽ hình
HS : Ta cần tính AH.
HS : Xét tam giác vuông AHC có 
HS nêu :
Bài 21 tr22 SGK
SABCD = 5x(cm2).
Bài 24 tr23 SGK
Xét tam giác vuông AHC có 
Bài 30 tr29 SBT
Hoạt động 3- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LÀM (2 phút)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.
Bài số 28, 29, 31 tr129SBT.
	Tiết 32 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 
	( Phần hình học )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức.
 Chỉ ra được những lỗi sai cho học sinh hay mắc phải
 2. Kĩ năng.
- Đưa ra cách sửa và vận dụng được vào những bài tập tương tự
 3. Thái độ: có ý thức tự giác khi sửa lỗi sai
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ , giáo án , thước các loại , SGV ,SBT , bài kiểm tra học kì của HS .
- HS: dụng cụ học tập , học bài , xem lại các kiến thức đã được ôn .
III. HOẠT ĐỘNG:
Ổn định tổ chức:
Điểm danh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức lớp .
 Ổn định lớp , kiểm tra sỉ số lớp 
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
 GV : phát đề kiểm tra cho từng HS 
Hoạt động 3: Bài mới .
( Chữa đề kiểm tra phần hình học) .
GV: Dùng bảng nêu đề bài: 
Câu 1:
4/ Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
 5/ Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Gọi 2 HS đứng tại chổ trả lời đúng sai và nêu cách làm . HS cả lớp chữa vào vở .
GV: Gọi HS khác nhận xét .
GV : Dùng bảng nêu đề bài: 
 Cho tam giác ABA vuông tại A , đuờng trung tuyến AM . Gọi D là trung điểm của AB. E là điểm đối xứng với M qua D.
a/ Chứng minh rằng : Điểm E đối xứng với điểm M qua AB .
b/ Tứ giác AEMC là hình gì ? Vì sao?
Gọi 1 HS đọc to đề và 1 hs lên bảng vẽ hình. HS cả lớp chữa vào vở .
GV: Gọi HS khác nhận xét 
HS: Trả lời :
4/ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
5/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Đọc to đề , 1hs lên bảng vẽ hình .
Chú ý và làm theo yêu cầu của GV .
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 1 : Câu 1:
4/ Sai
5/ Sai
Bài 2: Câu 2 : 
a/ Chứng minh : Điểm E đối xứng M qua AB 
Ta có : MD là đường trung bình của tam giác ABC .
 MD // AC
Do : ACAB nên : MDAB
Vì : AB là đường trung trực của ME
Nên E đối xứng với M qua AB.
b/ Ta có : EM//AC và EM = AC (cùng bằng 2DM).
Nên: Tứ giác AEMC là hình bình hành.
Hoạt động 4: Củng cố .
- Thu lại bài thi .
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại một số kiến thức liên quan đến bài thi phần đại số 
- Nộp lại bài thi .
- Nhắc lại theo yêu cầu của GV .
Hoạt động 5: Dặn dò .
- Về nhà học lại bài , ôn lại các kiến thức của HKI .
- Xem , chuẩn bị trước bài : Góc ở tâm , số đo cung .
- Dụng cụ học hình .
HS: Theo dõi GV dặn dò .
	§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Viết được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
 2. Kĩ năng:
- Vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của 1 hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
- Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
-HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
-HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. 
 3. Thái độ: : Tích cực góp ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: - Phiếu học tập ghi ?1 tr123 SGK
	- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ.
	+ HS: - On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang
 - Bảng con, thứơc thẳng, com pa, ê ke. 
III. Tiến trình dạy học: 
Ổn định tổ chức:
Điểm danh
.........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.:CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG (10 phút)
GV nêu câu hỏi: 
- Định nghĩa hình thang. 
GV vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học. 
GV yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (có thể tham khảo bài tập 30 tr 126 SGK) 
GV hỏi: Cơ sở của cách chứng minh này là gì ?
GV đưa định lí, công thức và hình vẽ tr 123 lên bảng phụ. 
HS trả lời: 
- Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. 
HS vẽ hình vào vở. 
HS nêu công thức tính diện tích hình thang:
HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
Có nhiều cách chứng minh, ta chứng minh theo cách sau: 
HS nêu cách chứng minh. 
HS: Cơ sở của cách chứng minh này là vật dụng tính chất 1 và 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích hình chữ nhật 
SABCD= SADC + SABC (tính chất hai diện tích đa giác)
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
Họat động 2:2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH (14 phút) 
GV hỏi:
 Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không ? giải thích (vẽ hình) 
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. 
GV đưa công thức và định lí tính diện tích hình bình hành tr124 SGK lên bảng phụ 
Ap dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300 
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. 
HS trả lời: 
Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau. 
HS: 
HS vẽ hình và tính 
DADH có 
SABCD= AB.AH= 3,6.2	= 7,2(cm2)
Diện tích hình bình hànhbằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
S=a.h
Họat động 3: 3. VÍ DỤ (14 phút)
GV Đưa Ví Dụ A Tr 124 SGK Lên Bảng Phụ Và Vẽ Hình Chữ Nhật Với Hai Kích Thước A, B Lên Bảng. 
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
- Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình.
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? 
Hãy vẽ một tam giác như vậy. 
GV đưa ví dụ phần b tr 124 lên bảng phụ 
GV hỏi: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ?
HS đọc ví dụ a SGK.
HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở 
HS trả lời: 
Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh là 2b 
HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là 2a.
HS: Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là 
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là 
Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là 
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là 
GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp.
(GV chuẩn bị hai hình chữ nhật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình) 
Hai HS vẽ trên bảng phụ.
Họat động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (5 phút) 
Bài tập 26 tr 125 SGK.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
Họat động 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. 
	Bài tập về nhà số 27, 28, 29, 31 tr125, 126 SGK.
	Bài số 35, 36, 37, 40, 41 tr130 SBT. 
Hướng dẫn bài tập 29 (SGK)
Hs đọc to đề bài ,Gv hướng dẫn hs vẽ hình và chứng minh:
 Gọi M ,N lần lượt trung điểm AB,CD.
Đường cao NH.
Ta có S = NH(DN+AM) (1); S = NH(CN+BM) (2)
Mà DN = CN , AM = BM (3)
Từ (1) (2) (3) Þ S = S ( đpcm).
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
 - Viết được công thức tính diện tích hình thoi.
 2. Kĩ năng:
 - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
 - Nêu được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Tính được diện tích hình thoi.
 3. Thái độ: : Có ý thức xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: 	- Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ, định lí.
	- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
HS:	- On công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được môi quan hệ giữa các công thức đó. 
	- Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút dạ. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ổn định tổ chức:
Điểm danh
.........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (7 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
- Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
- Chữa bài tập 28 tr144 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Có IG//FU 
Hãy gọi tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
GV nhận xét cho điểm.
Sau đó GV hỏi: Nếu có FI=IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? 
Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào ? 
Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
Viết các công thức:
Shình thang =(a + b)h 
Với a, b: hai đáy,
 h: chiều cao 
Shình bình hành =a.h
Với a: cạnh h: chiều cao tương ứng 
Shình chữ nhật =a.b
Với a, b: hai kích thước. 
Chữa bài 28 SGK
SFIGE=SIGRE=SIGUR
=SIFR=SGEU
Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nếu FI=IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (theo dấu hiệu nhật biết).
- Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. 
S = a.h
 Hoạt động 2:1. CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH CỦA MỘT TỨ GIÁC CÓ 
HAI ĐƯỜNG CHÉO VUÔNG GÓC (12 phút)
GV cho tứ giác ABCD có AC^BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD. 
GV yêu cầu HS phát biểu định lí. 
GV yêu cầu HS làm bà bài tập 32 (a) tr 128 AGK (đề bài đưa lên bảng phụ) 
HV hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ? 
- Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ. 
HS hoạt động theo nhóm	 (dựa vào gợi ý SGK) 
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS nhóm khác nhận xét hoặc trình bày cách khác.
HS phát biểu: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. 
Một HS lên bảng vẽ hình.
HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. 
Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. 
Hoạt động 3:CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THOI (8 phút) 
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 
GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức. 
Shình thoi =d1d2 
Với d1, d2 là hai đường chéo. 
Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ? 
Bài 32 (b) tr128 SGK. 
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d. 
HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. 
HS: Có hai cách tính diện tích hình thoi là: 
S=a.h
 S =d1d2
HS: Hình vuông là hình thoi có một góc vuông 
ÞShình vuông= d2 
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo. 
S =d1d2
Hình vuông là hình thoi có một góc vuông 
ÞShình vuông= d2 
Đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK đưa lên bảng phụ.
GV vẽ hình lên bảng. 
AB=30m; CD=50m;
SABCD=800m2 
GV hỏi: Từ giác MENG là hình gì ? 
Chứng minh. 
b) Tính diện tích của bồn hoa MENG 
Đã có AB=30cm, CD=50cm và biết SABCD=800m2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ? 
HS đọc to ví dụ SGK.
Hs vẽ hình vào vở. 
HS trả lời: 
a) Tứ giác MENG là hình thoi
chứng minh: DADB có 
ME là đường trung bình D
Chứng minh tương tự 
Từ (1) và (2) Þ ME//GN (//DB) 
ÞTứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự Þ mà DB=AC (tính chất hình thang cân) Þ ME=EN vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. 
HS: Ta cần tính MN, EG 
HS: Có thể tính được vì: 
a) Tứ giác MENG là hình thoi
chứng minh: DADB có 
ME là đường trung bình D
Chứng minh tương tự 
Từ (1) và (2) Þ ME//GN (//DB) 
ÞTứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự Þ mà DB=AC (tính chất hình thang cân) Þ ME=EN vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. 
Họat động 5:LUYỆN TẬP (6 phút) 
Bài 33 tr128 SGK (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) 
- Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi.
- Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ? 
- Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đừơng chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ? 
- Vậy ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ? 
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. 
HS có thể vẽ hình chữ nhật AEFC (như hình trên) 
HS có thể vẽ hình chữ nhật BFQD (như hình trên) 
HS: Ta có 
DOAB = DOCB = DOCD = DOAD = DEBA = DFBC (c.g.c)
ÞSABCD=SAEFC=4SOAB
SABCD=SAEFC=AC.BO
=AC.BD
Họat động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	HS ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi và ôn tập chương I hình (9 câu tr110 SGK) và câu 3 ôn tập chương II hình (tr 132 SGK).
	Bài tập về nhà số 34, 35, 36 tr128, 129 SGK.
	Số 41 tr 132 SHK
	Số 158, 160, 163 tr76, 77 SBT.
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
 - Nêu được các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình đã học.
 3. Thái độ: : Tính toán chính xác, cẩn thận và có tinh thần tự giác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: 	Hệ thống kiến thức về diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
	Bài tập 32, 33, 34,35, 36 SGK.
HS: On tập các kiến thức về diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
	1) Ổn định tổ chức:
Điểm danh
	2) Kiểm Tra Bài Cũ (xen vào phần luyện tập) 
	3) Bài Tập 
.........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 32 gọi HS đọc đề bài. 
- Các em hãy nêu lại công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ? 
- Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT – KL theo yêu cầu đề bài. 
GV nhắc lại: tính chất hình vuông:
- Hình vuông có hai đường chéo v

File đính kèm:

  • docHinh_8_ki_1_2015.doc
Giáo án liên quan