Giáo án Hình học 8 kì 2
Tiết 49
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦATAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 1, 2, 3 về 2 đồng dạng. Suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông- Cạnh huyền - góc nhọn, cạnh huyền-cạnh gúc vuụng.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 vuông đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau . Suy ra tỷ số đường cao tương ứng, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân tích đi lên.
có: B’C’2 - A’B’2 = A’C’2 BC2 - AB2 = AC2 ( Định lý Pi ta go) Do đó: ( 2) Từ (2 ) suy ra: Vậy ABC A'B'C'. 3) Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. * Định lý 2: ( SGK) C/m: ABC A'B'C'(gt) => và Xét A’B’H’ và ABH có = 900 (c/m trên) => A’B’H’ ABH => = k. * Định lý 3: ( SGK) GT ABC A'B'C' theo tỉ số đồng Dạng k KL = k2 Bài tập 46( Sgk/84) Giải Trong hình có 4 tam giác vuông là: ABE, ADC, FDE, FBC. ABE ADC (góc A chung) ABE FDE ( góc E chung) ADC FBC ( góc C chung) FDE FBC ( đối đỉnh) ABE FBC ( ADC FDE ( 4. Củng cố: (2’) - Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy ra từ các trường hợp đồng dạng của tam giác. - Dấu hiệu dặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng - Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác vuông đồng dạng 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học thuộc các định lí. - Làm BT 47, 48,49,50 (sgk/84)` HD: áp dụng tỷ số diện tích của hai đồng dạng, Tỷ số hai đường cao tương ứng. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng://2012 Tiết 50 Bài tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố các định lý nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng (Cạnh huyền, cạnh góc vuông. Cạnh huyền, gúc nhọn). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh khả năng tổng hợp. 3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. Kỹ năng phân tích đi lên. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, thước 2. Học sinh: Sgk, bài tập, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ (7’) + Câu hỏi : Nêu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. ( Liên hệ với trường hợp của 2 tam giác thường) b) Cho tam giác ABC vuông ở A, vẽ đường cao AH. Hãy tìm trong hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng + Đáp án : * ABC HAC (chung) * ABC HBA (chung) * HAC HBC ( T/c bắc cầu) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Giải bài tập 49/84 GV: Gọi 1HS làm bài HS: Làm bài và nhận xét bài của bạn GV: chốt lại. Vận dụng định lí Pytago tính BC C?m tam giác HBA đồng dạng tam giác ABC => Tính BH, AH *Hoạt động 2: Giải bài tập 51/84 HS lên bảng vẽ hình (53) GV: Cho HS quan sát đề bài và hỏi - Tính chu vi ta tính như thế nào? - Tính diện tích ta tính như thế nào? - Cần phải biết giá trị nào nữa? HS lên bảng trình bày * GV: Gợi ý HS làm theo cách khác nữa (Dựa vào T/c đường cao). *Hoạt động 3: Giải bài tập 52/84 HS : thảo luận GV: Sau 3 phút gọi 1 hs lên trình bày lời giải. HS: Nhận xét. GV: Chốt lại: Có 2 cách giải: Tính qua BH hoặc tính qua AC. (12’) (13’) (8’) Bài tập 49/84 Giải a) áp dụng Pytago cho ABC có: BC2 = 12,452 + 20,52 BC = 23,98cm b) HBA ABC ( có góc B chung) = 6,46(cm) HC = BC - BH = 17,52( cm) Bài tập 51/84 Giải: Ta có: BC = BH + HC = 61 cm HBA HAC (g.g) ( cùng phụ ) HA2 = 25.36 HA= 30 Trong tam giác vuông HBA AB2 = HB2 + HA2 (Đ/lí Pytago) AB 39,05 cm Trong tam giác vuông HAC b AC2 = HA2 + HC2 (Đ/lí Pytago) AC 46,86 cm Chu vi ABC = 146,9 cm * SABC = = 914,9 cm2 Bài tập 52/84 Giải HBA ABC ( có góc B chung) hay HB = = 7,2 cm Vậy HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8 cm 4. Củng cố: (2’) GV: Đưa ra câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời - Để đo chiều cao của cột cờ sân trường em có cách nào đo được không? - Hoặc đo chiều cao của cây bàng.? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Làm tiếp bài tập còn lại - Chuẩn bị giờ sau: + Thước vuông +Thước cuộn (Thước mét cuộn) + Giác kế * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng://2012 Tiết 51 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm). Biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoảng cách. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp. Biết cách sử dụng thước vẽ truyền. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55, thước vẽ truyền 2. Học sinh: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tìm cách đo gián tiếp chiều cao của vật GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và GV nêu cách làm. HS hoạt động theo nhóm Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhât. GV: Trình bày từng bước thực hiện Gọi 1,2 hs lên trình bày lại cách thực hiện. GV: Đưa ra VD: Đo AB = 1,5m, A'B = 4,5m ; AC = 2m Thì cây cao mấy m? HS Thay số tính chiều cao GV: Gọi 1 vài hs nêu kết quả *Hoạt động 2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể tới được. HS xem H55 Tính khoảng cách AB ? HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm cách đo được khoảng cách nói trên HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm GV: Chốt lại, đưa ra từng bước thực hiện. HS: Một vài hs nêu lại bước thực hiện. GV: Đưa ra ví dụ HS: Tính khoảng cách AB Lưu ý đơn vị độ dài GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc bằng giác kế, thực hiện cách đo Gọi HS lên thực hiện *Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng thước vẽ truyền HS: Đọc phần có thể em chưa biết GV: Giới thiệu dụng cụ thước vẽ truyền, nêu cách thực hiện. HS: Nghe và thực hiện GV: Gọi 1 vài hs lên thực hiện *Hoạt động 4: Luyện tập HS: Đọc đề toán và vẽ hình GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ, giải thích hình vẽ và hỏi: - Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào? HS: Nêu cách tính BN. HS: Thảo luận theo bàn đưa ra cách giải. GV: Gọi 1 hs lên giải HS: Nhận xét GV: Chốt lại cách giải (12’) (13’) (7’) (8’) 1)Đo gián tiếp chiều cao của vật + Bước 1: - Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. - Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây). Bước 2: - Đo khoảng cách BA, AC & BA' Do ABC A'B'C' - Cây cao là 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được B1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a) - Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các góc = , B2: Tính khoảng cách AB Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a' = , ABC A'B'C' - áp dụng + Nếu a = 7,5 m + a' = 15 cm A'B' = 20 cm Khoảng cách giữa 2 điểm AB là: cm = 10 m * Cách sử dụng thước vẽ truyền ( sgk/88) Bài tập 53/87 Giải: Vì MN // ED ta có BMN BED => hay => 2BN = 1,6.BN + 1,28 => BN = 3,2m => BD = 4 (m) Có BED BCA => => AC = 9,5(m) Vậy cây cao 9,5 m 4. Củng cố: (2’) - GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất. - HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang - GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng. - HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế - Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng đồng dạng. - Chuẩn bị giờ sau: - Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A dài 1m + dây thừng. Giờ sau thực hành (Bút thước thẳng có chia mm, eke, đo độ). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................ Ngày giảng://2012 Tiết 52 Thực hành (Đo chiều cao của một vật, Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được ). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được vận dụng tam giác đồng dạng vào tính được chiều cao của một cây cao, hay một toà nhà bằng cách đo gián tiếp. - Thành thạo từng bước thực hành đo chiều cao của một cây cao hay một toà nhà. - Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giác kế, thước ngắm, mẫu báo cáo của các tổ, địa điểm thực hành. 2. Học sinh: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ Thước đo góc, giác kế, sợi dây dài 10m, thước đo độ dài III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoat động1: Hướng dẫn thực hành GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo chiều cao của một cây ở sân trường + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau HS: Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn. * Hoạt động 2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu HS: Các nhóm phân công thực hiện đo dạc, ghi số liệu AB = BA’= AC = GV: Kiểm tra các nhóm thực hiện * Hoạt động 3: Báo cáo kết quả HS: Sau khi đo dạc xong, có số liệu ghi vào giấy, các nhóm thu dụng cụ thực hành và trở về lớp, tính toán, nộp báo cáo cho GV GV: Thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành của các nhóm. (10’) (15’) (12’) 1.Hướng dẫn thực hành: B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác kế đứng) sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua ngọn cây B2: Dùng dây xác định giao điểm của Â' và CC' B3: Đo khoảng cách BA, AA' B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A' B5: tính chiều cao của cây, hoặc của toà nhà. Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng dạng ( Theo tỷ lệ) 2. Tiến hành 3. Báo cáo kết quả: a) Kết quả đo: AB = BA’= AC = b) Tính A’C’: 4- Củng cố: (2’) + Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. 5- Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà: chiều cao của cây, ngôi nhà - Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp - Ôn lại phần đo đến một điểm mà không đến được. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................ Ngày giảng://2012 Tiết 53 Thực hành (Đo chiều cao của một vật, Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được ). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giác kế, thước ngắm, mẫu báo cáo, chọn địa điểm thực hành. 2. Học sinh: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ Thước đo góc, giác kế, sợi dây dài 10m, thước đo độ dài. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được . + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau. HS: Các tổ đến vị trí qui định tiến hành thực hành. *Hoạt động 2: Tiến hành HS: các nhóm phân công thực hiện đo đạc. ghi số liệu BC = = = GV: Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm *Hoạt động 3: Báo cáo kết quả. HS: Các nhóm thực hành đo đạc xong, thu dọn đồ đạc thực hành, sau đó vào lớp tính toán, nộp báo cáo cho giáo viên. (8’) (18’) (10’) 1. Hướng dẫn thực hành Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng BC có độ dài tuỳ ý. 2. Tiến hành Dùng giác kế đo các góc ABC = ; ACB = Vẽ A'B'C' trên giấy sao cho BC = a' ( Tỷ lệ với a theo hệ số k) + = ; Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của A'B'C' + Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo tỷ lệ k. 3. Báo cáo kết quả. Vẽ A'B'C' B’C’ = = = Tính AB = 4- Củng cố: (3’) + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. 5- Hướng dẫn về nhà(2’) - Làm các bài tập: 53, 54, 55 - Ôn lại toàn bộ chương III - Trả lời câu hỏi sgk. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................ Ngày giảng://2012 Tiết 54 ôn tập chương iii I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . 2. Kỹ năng:Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên:Thước thẳng, Bảng phụ nội dung tóm tắt chương III. 2. Học sinh: Ôn tập chương III III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: (1’) Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp ụn tập 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết HS trả lời theo hướng dẫn của GV 1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ? 2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác? - Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác? 3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét 4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác? 5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác? GV: Dùng bảng phụ tóm tắt kiến thức cơ bản của chương. *Hoạt động 2: Bài tập HS: làm bài 56 1 HS lên bảng chữa bài tập HS: làm bài 57 GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: + Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? + Nhận xét gì về vị trí điểm D + Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D + Để c/m điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ? HS các nhóm làm việc. GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM. (20’) (20’) I- Lý thuyết 1- Đoạn thẳng tỷ lệ 2- Định lý Talét trong tam giác 3- Hệ quả của định lý Ta lét 4- Tính chất đường phân giác trong tam giác 5- Tam giác đồng dạng Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì = 3; c) AB = 5 CD =5 Bài 57 A B H D M C AD là tia phân giác suy ra: và AB < AC ( GT) => DB < DC => 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM Vậy D nằm bên trái điểm M. Mặt khác ta lại có: CAH = 900 - = - = Vì AC > AB => > => - > 0 =>> 0 Từ đó suy ra : CAH = > Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. 4. Củng cố: (3’) GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt bài soạn, ngày thỏng năm 2012 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng://2012 Tiết 55 Kiểm tra chương iii I. Mục tiêu 1.Kiến thức:Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức về việc nắm toàn bộ kiến thức về định lí talét trong tam giác, tính chất đường phân giác và tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó học để làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Tính toán, vẽ hình chính xác, lập luận chặt chẽ, lô gíc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Đề kiểm tra kết hợp TNKQ + TL 2. Học sinh: Học sinh làm bài ở lớp trong thời gian 45’ III. Tiến trình dạy học 1. Ôn định: Lớp 8A1: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A2: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. Lớp 8A5: Ngày giảng//.; Sĩ số:..; Tên HS vắng:.. 2. Kiểm tra: A. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng CĐT CĐC KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1) Định lí Ta Lét Nhận biết tỉ số 2 đoạn thẳng Chọn được tỉ lệ thức đúng Vận dụng định lí talét tính độ dài đoạn thẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C1) 0,5 1 (C2) 0,5 2(C3,4) 1 4 2đ = 20% 2) Tính chất đường phân giác Biết viết tỉ số hai đoạn thẳng Vận dụng tính độ dài hai đoạn thẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C5) 0,5 1( C6) 0,5 2 1đ = 10% 3) Tam giác đồng dạng Nhận biết hai tam giác đồng dạng Hiểu được điều kiện đủ để đồng dạng CM hai tam giác đồng dạng àtỉ số đ dạng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C7) 0,5 1 (C10) 0,5 1
File đính kèm:
- hinh8 ki2.doc