Giáo án Hình học 8 - GV: Quỳnh Lam - Tiết 47: Luyện tập
Hoạt động 1: (18’)
GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
Muốn tìm x và y ta cần phải chứng minh hai tam giác đồng dạng nào?
Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vìa sao?
Từ ABC EDC hãy suy ra tỉ lệ thức chứa x.
Thay số vào và tính x.
Tương tự như trên, GV cho HS tìm y.
Tuần: 27 Tiết: 47 Ngày Soạn: 02 – 03 – 2015 Ngày Dạy: 05 – 03 – 2015 LUYỆN TẬP §7 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu ba trường hợp đồng dạng của tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng. 3. Thái độ: - Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án; SGK. thước thẳng, thước đo góc SGK; chuẩn bị bài mới ở nhà thước thẳng, thước đo góc III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, gợi mởi; Thảo luận nhóm. 8A1:/27 HS vắng: .................................................................................... IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV vẽ hình và giới thiệu bài toán. Muốn tìm x và y ta cần phải chứng minh hai tam giác đồng dạng nào? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vìa sao? Từ rABCrEDC hãy suy ra tỉ lệ thức chứa x. Thay số vào và tính x. Tương tự như trên, GV cho HS tìm y. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. rABC và rEDC (gt) (đ.đỉnh) HS thay số và tìm x. HS tìm y tương tự. Bài 38: Tính x và y Giải: Xét rABC và rEDC ta có: (gt) (đối đỉnh) Do đó: rABCrEDC cm rABCrEDC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình trên bảng. Hai tam giác nào chứa hai cạnh BM và CN? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Suy ra = ? Từ câu a GV hướng dẫn HS chứng minh rBMDrCND để từ đó suy ra Từ (1) và (2) đpcm HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. rABM và rCAN (gt) HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. cm Vậy, x = 1,75cm và y = 4cm Bài 44: Giải: a) Xét hai tam giác rABM và rACN: (gt) Do đó: rABMrACN b) rABMrACN (1) Xét rBMD và rCND ta có: (đối đỉnh) Do đó: rBMDrCND (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 40. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................. .............................. ..............................
File đính kèm:
- HH8T47.doc