Giáo án Hình học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Phạm Văn Tuấn
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm và vận dụng được :
- Đa giác lồi, đa giác đều
- Công thức tính diện tích hcn, hv, hbh, tam giác, hthang, hthoi, diện tích đa giác
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tc của diện tích để tính diện tích các hình đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. Phương tiện.
1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, chuẩn bị tốt theo giáo viên
2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : ổn định và kiểm tra
( Kiểm tra kết hợp trong quá trình ôn tập )
Gv lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi ôn tập chương II ở sgk
GV chốt lại các phát biểu của hs
Cho HS thực hiện điền vào chỗ trống câu 2
HS trả lời các yêu cầu 2a, 2b,2c,2d
2. Hoạt động 2 : Học sinh ghi lại các công thức tính diện tích các hình đã học
3. Hoạt động 3 : Luyện tập
HS làm bài 41 sgk
Bài 44 sgk :
GV vẽ hình hướng dẫn hs nối OA ,OA
H: Nhận xét so sánh 2 tam giác AOE và BOF
( Một hs trình bày ở bảng lớp , GV hướng dẫn kiểm tra )
GV cho hs thực hiện bài tập 45 tương tự bài tập 44
4. Hoạt động 4 :
Củng cố - Dặn dò :
Cho hs nêu lại các công thức đã ôn trong tiết học
Bài tập 41, 44 và 45 ta đã vận dụng công thức tính diện tích những đa giác nào ?
+ Ôn kỹ chương II , giải lại bài tập trong chương
chuẩn bị tiết sau học chương III
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV để giải quyết các câu hỏi ôn tập
Học sinh thực hiện câu 2
a. Tổng số đo các góc của đa giác 7 cạnh là
( 7-2 ). 1800 = 9000
b. Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh và các góc bằng nhau
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là
Số đo mỗi góc của lục giác đều là
Học sinh ghi lại các công thức tính diện tích các hình đã học trên bảng lớp và tự ghi lại vào vở
Bài 41
a. GV hướng dẫn tính diện tích tam giác BDE
b. Diện tích tam giác ECH = 10,2cm2
Diện tích tam giác KCI= 2,55cm2
Vậy diện tích tứ giác EHIK= 10,2-2,55= 7,65cm2
Bài 44
Ta có góc AOE = BOF ( cùng phụ góc EOB )
OA= OB ( Đường chéo hình vuông )
Góc OAE = FBO
Vậy tam giác AOE = OBF
Nên diện tích tam giác AOE = OBF
Do đó ta có diện tích tứ giác OEBF bằng diện tích tam giác AOB
Bài 45
Ta có diện tích hbh ABCD = AB. BH
= AD . AK
4.AK = 6. AH
Từ đó hs suy ra AH =10 / 3
gày soạn: 14/01/2016 Tiết 38. §1. ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tỷ số của hai đoạn thẳng, -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Tư duy - Thái độ: Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Kiểm tra: Thế nào là đoạn thẳng tỉ lệ? Hoạt động của GV - HS Nội dung 3) Định lý Ta lét trong tam giác - HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL của ĐL . -Cho HS đọc to ví dụ SGK Cho HS vẽ hình ghi GT, KL minh họa cho nội dung định lý. -GV cho HS làm HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có: x = 10: 5 = 2 b) AC= 3,5.4:5 = 2,8 Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8 III- Vận dụng: - Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF - HS làm bài tập 1/58 - HS làm bài tập 2/59 HS cả lớp cùng làm nhận xét. Gv sửa chữa sai sót của học sinh. 3) Định lý Ta lét trong tam giác * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC KL ;; A x a 5 10 B a// BC C C,5 5,5 4,5 D,5 E,5 3,5 A B HS làm bài theo sự HD của GV + BT1:a) ; b) c) + BT2: Vậy AB = 9 cm . 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm. Nhắc lại định lý ta-Lét, cách vận dụng làm bài tập. - Làm BT2, 3, 5a sgk 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. Ngày soạn: 21/01/2016 Tiết 39. §2. ĐỊNH LÍ ĐẢO CỦA ĐỊNH LÍ TALET I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Talet. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Talét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định lý Talét + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Từ bt trên em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. HS: Nêu nx. GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS: Phát biểu, vẽ hình, ghi GT,KL GV: HD HS chứng minh HS: Làm bài theo hd của gv. GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. HS: Suy nghĩ, trả lời GV nêu nội dung chú ý SGK HS: Chú ý nghe GV: Y/c hs làm ?3 HS: Làm bài 1. Định lý đảo * Định lý TaLét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT KL B'C' // BC 2. Hệ quả của định lý Talet GT ABC ; B'C' // BC (B' AB ; C' AC KL * Chú ý ( sgk) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT6, 7a sgk 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. Ngày soạn: 21/01/2016 Tiết 40. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lý định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Talét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Talet. Chữa BT9 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs làm việc theo nhóm HS: Trao đổi nhóm GV: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Y/c hs so sánh kết quả tính toán của các nhóm, nx bài làm trên bảng. HS: Nêu nx GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Suy nghĩ, làm bài GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày ý a, b HS: Thực hiện GV và hs cùng chữa bài GV: Cho hs suy nghĩ bài 12 rồi phát vấn hs cách làm HS: Suy nghĩ, làm bài Bài 10: SGK a) Cho d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH thì SAB'C' = SABC = 7,5 cm2 Bài 11: SGK a) MK // BH (gt) (1) MN // BC(gt) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Tính tương tự, EF = 10 (cm) b) Theo gt: SABC =AH. BC = 270 15. AH = 270.2 AH = 36 KI = 36: 3 = 12 (cm) Bài 12: SGK 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §3 Ngày soạn: 20/02/2016 Tiết 41. §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm ?1 HS: Thực hiện GV: Từ bt trên em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Đó chính là nội dung định lý HS: Phát biểu định lý GV: Y/c hs ghi gt và kl của định lí HS: Thực hiện GV: Dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? (Từ định lý nào) HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? HS: Trình bày cách chứng minh GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) HS: Chú ý nghe GV: Vì sao AB AC HS: Trả lời GV: Y/c hs làm ?2, ?3 theo nhóm HS: Trao đổi làm bài GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày --> nx chéo HS: Thực hiện 1. Định lý: * Định lý: (sgk/65) ABC, AD là tia phân GT giác của BAC(DBC) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có: CAE = BAE (gt) vì BE // AC nên BEA = CAE (sole) BAE = BEA do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2. Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác. = (AB AC) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT15, 17 sgk 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. Ngày soạn: 20/02/2016 Tiết 42. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố t/c đường phân giác của tam giác. 2. Kĩ năng: Vận dụng được t/c đường phân giác của tam giác để làm bt. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu t/c đường phân giác của tam giác? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS vẽ hình. HS: Vẽ hình vào vở GV: Ta áp dụng kiến thức nào để chứng minh DE//BC. HS: Trình bày GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh trình bày bài GV: Cho học sinh lên bảng trình bày bài HS: Thực hiện GV: Gọi hs nx HS: Nêu nx bài GV Hướng dẫn HS làm bài GV: Cho HS vẽ hình. HS: Vẽ hình vào vở GV: + Hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M? Vì sao? + So sánh SABM với SACN với S ABC? HS: Suy nghĩ, trả lời GV chốt lại và hướng dẫn HS làm bài Bài 17: SGK GT DABC, BM = MC; MD, ME lần lượt là tia phân giác của và KL DE // BC Chứng minh Áp dụng t/c đường phân giác trong tam giác DABM và DAMC: mà BM = MC (gt) DE // BC Bài 18: SGK Áp dụng t/c đường phân giác trong tam giác: = = = = = EB = = 3,18 EC = BC - BE A 1 2 B D M C B D M C = 7 – 3,18 = 3,82 Bài 21: SGK a) A1 = A2 (gt) m<n (gt) BD < DC mà BM = MC = BC D nằm giữa B; M hay SADM = SACD - SAMC = b) n = 7cm; m = 3cm: SADM = 20% SABC 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn tự học: - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §4. Ngày soạn: 24/02/2016 Tiết 43. §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Biết cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng định nghĩa 2 tam đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu hệ quả của định lý Talet 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS quan sát hình 28? Nhận xét đặc điểm của các cặp hình vẽ trên? HS: Trả lời. GV: Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng. GV: Cho HS làm ?1 HS: Thực hiện GV: Em có nhận xét quan hệ về góc, cạnh của hai tam giác ABC và A’B’C’ HS: Trả lời GV: Ta nói tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác. Vậy em nào có thể đn về 2 tam giác đồng dạng? HS: Phát biểu định nghĩa. GV: Giới thiệu tỉ số đồng dạng HS: Chú ý nghe GV: Cho HS làm ?2 theo nhóm --> t/c HS: Trao đổi, làm bài GV: Cho HS làm ?3 HS: Làm bài (1 hs lên bảng) GV: Từ bt này em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Chốt lại định lý HS: Chú ý nghe GV: Y/c hs vẽ hình và ghi GT, KL HS: Thực hiện GV. Để chứng minh hai tam giác trên đồng dạng ta làm thế nào? HS: Trả lời GV: Giới thiệu nội dung chú ý. HS: Chú ý nghe 1 Tam giác đồng dạng: a/ Định nghĩa Định nghĩa (SGK) ABC A'B'C' Tỷ số : = k gọi là tỷ số đồng dạng b. Tính chất. 1/ Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. 2/ ABCA'B'C' thì A'B'C' ABC 3/ ABCA'B'C'vàA'B'C' A''B''C'' thì ABC A''B''C''. 2. Định lý * Định li: sgk GT ABC; MN // BC M AB, N AC KL AMNABC Chứng minh: ABC & MN // BC (gt) AMN và ABC có (đồng vị); chung Theo hệ quả của định lý Talet AMN và ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ .Vậy AMN ABC * Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT23, 24, 25 sgk 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. Ngày soạn: 24/02/2016 Tiết 44. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, định lí hai tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng: Vẽ tam giác đồng dạng, viết đúng kí hiệu hai tam giác đồng dạng. Chứng minh hai tam giác đồng dạng 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu t/c đường phân giác của tam giác? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi HS đọc đề bài. Cho HS thảo luận nhóm đôi cách vẽ --> Gọi đại diện nêu cách vẽ HS: Thực hiện GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. Hãy ch/m tam giác vẽ được thỏa ĐK đề bài? HS: Thực hiện GV: Trên DABC vẽ được mấy tam giác như vậy? GV: Y/c hs vẽ hình HS: Thực hiện (1hs lên bảng) GV: Y/c hs làm bài cá nhân --> gọi 1 hs lên bảng HS: Thực hiện GV: Theo dõi hs làm bài (Lưu ý hs viết các đỉnh tương ứng) GV: Gọi hs nhận xét. HS: Nêu nx GV: A'B'C' ABC ta có điều gì? HS: Trả lời GV: Chu vi tam giác là gì? HS: Trả lời GV: Cho hs suy nghĩ, làm bài HS: Suy nghĩ, làm bài Bài 25: SGK Cách vẽ : -Trên cạnh AB lấy điểm B’ sao cho AB’ = B’B (B’ là trung điểm của AB) -Từ B’ vẽ B’C’ // BC (C’Î AC ) Ta được DAB’C’ là tam giác cần vẽ Bài 27: SGK a) Các cặp tam giác đồng dạng: DAMN DABC( do MN//BC) DMBL DABC( do ML//AC) DAMN DMBL(T/c bắc cầu) b) DAMN DABC : chung; = ; = ; k = = DMBL DABC chung; = ; = ; k = = DAMN DMBL = ; = ; = ; k = = Bài 28: SGK a) A'B'C' ABC theo tỉ số đồng dạng k = ta có: Gọi chu vi A'B'C' là 2p', chu vi ABC là 2p ta có: b) 2p' = 60 dm, 2p = 100 dm 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn tự học: - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §5. Ngày soạn: 27/02/2016 Tiết 45. §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững đlí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng định lý 2đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng? Làm bài tập ?1 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Từ nhận xét rút ra ở ?1 em hãy phát biểu thành lời định lý? HS: Phát biểu GV: Y/c hs vẽ hình và ghi GT, KT của định lí HS: Thực hiện GV: Để chứng minh hai tam giác trên đồng dạng ta làm thế nào? HS: Tạo ra tam giác AMN .... Chứng minh AMN = A’B’C’ GV: Cho học sinh lên bảng trình bày bài chứng minh. HS: Lên bảng trình bày GV: Gọi hs nx HS: Nêu nhận xét GV: Cho HS làm bài tập ?2 HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Khi cho tam giác biết độ dài 3 cạnh muốn biết các tam giác có đồng dạng với nhau không ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định 1. Định lý: ABC và A'B'C' GT (1) KL A'B'C' ABC CM: + Trên cạnh AB đặt AM = A'B' (2) + Từ điểm M vẽ MN // BC ( N AC) Xét AMN , ABC & A'B'C' có: AMN ABC (vì MN // BC) do đó: (3) Từ (1)(2)(3) ta có: A'C' = AN (4) B'C' = MN (5) Từ (2)(4)(5) AMN = A'B'C' (c.c.c) Vì AMN ABC nên A'B'C' ABC 2. Áp dụng: ?2 * Ta có: DEF ACB 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT29 sgk 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §6 Ngày soạn: 05/03/2016 Tiết 46. §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc định lý về trường hợp đồng dạng thứ 2 (c.g.c) của 2 Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs thực hiện ?1 HS: Làm bài GV: Qua bài tập hai tam giác trên có đặc điểm gì? Chúng đồng dạng với nhau HS: Trả lời GV: Hãy phát biểu thành định lí HS: Phát biểu GV: Cho hs vẽ hình, ghi GT-KL của định lý. HS: Thực hiện GV: Cho các nhóm thảo luận => cách chứng minh . HS: Trao đổi tìm cách c/m GV: Cho đại diện các nhóm nêu ngắn gọn phương pháp chứng minh của mình. HS: Trình bày GV: Cho HS làm bài tập ?2 tại chỗ HS: Phát biểu GV: Cho HS làm bài tập ?3 HS: Làm bài cá nhân GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Chữa bài HS: Chú ý nghe 1. Định lý: * Định lý: SGK GT ABC, A'B'C' =(1); KL A'B'C' ABC C/m: -Trên tia AB đặt AM=A'B' Qua M kẻ MN// BC(NAC) AMN ABC = Vì AM = A'B' nên (2) Từ (1) và (2) AN = A' C' AMN và A'B'C' có: AM = A'B'; ; AN = A'C' nên AMN = A'B'C' (c.g.c) Mà AMN ABC A'B'C' 2. Áp dụng: ?3 AED ABC có chung và AED ABC (c.g.c) 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. Làm BT 32, 33 SGK 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §7. Ngày soạn: 06/03/2016 Tiết 47. §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc định lý về trường hợp đồng dạng thứ 3 (g.g) của 2. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2 đồng dạng 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng. Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. Phương tiện. 1. GV: Sgk, giáo án, thước, eke, MT, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài 2. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của 2 tam giác? Vẽ hình ghi gt, kl và nêu hướng chứng minh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm bài tập: Cho ABC & A'B'C có : Chứng minh : A'B'C' ABC HS: Vẽ hình, ghi GT, KL, tìm cách c/m GV: Y/c 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Từ bt trên hãy phát biểu thành định lí HS: Phát biểu định lý. GV: Cho HS làm bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Cmr nếu 2 đồng dạng thì tỷ số hai đường cao tương ứng của chúng cũng bằng tỷ số đồng dạng HS: Làm bài GV: cho HS làm bài tập ?2 HS: làm việc theo nhóm 1. Định Lí * Bài toán: Sgk ABC, A'B'C GT KL A'B'C' ABC CM: - Đặt trên tia AB đoạn AM = A'B' - Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N AC) Vì MN//BC AMN ABC (1) Xét AMN & A'B'C có: (gt); AM = A'B' (cách dựng) (đồng vị), (gt) AMN = A'B'C' (g.c.g) A'B'C' ABC * Định lý: ( SGK) 2. Áp dụng ?1 ABC PMN A'B'C' D'E'F' ?2ABC và ADB có chung ; ABC ADB AB2 = AD.AC x = AD =AB2 : AC = 32 : 4,5 = 2 y = DC = AC - AD = 4,5 - 2 = 2,5 c) Nếu thêm đk BD là phân giác góc B thì BC = 3, 75; BD = DC = 2,5 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. Làm BT 36 SGK 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài theo sgk + vở ghi - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. Ngày soạn: 13/03/2016 Tiết 48. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lý vừa h
File đính kèm:
- On_Tap_Chuong_Da_Giac_Dong_Dang.doc