Giáo án Hình học 7 - Tuần học 34
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- NB:Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác.
-TH: Giải bài tập
-VD: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế.
2.Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng tổng hợp.
c. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.
ân. 3. Đáp án - biểu điểm: Bài 1:( 2 điểm) a. Định nghĩa tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.(1đ) Tính chất về góc: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. (1đ) b. Vẽ ABC cân tại B: Vẽ đúng, chính xác, đẹp (1đ) Câu 2:( 3 điểm) Tam giác ABC vuông tại A áp dụng định lý Py Ta Go ta có BC2= AB2+ AC2 BC2= 32 +42 BC2= 25 BC=5 b.Tam giác ABC vuông tại A áp dụng định lý Py Ta Go ta có BC2= AB2+ AC2 AC2=BC2 - AB2 AC2=92 – 62 AC2 =45 AC= 45 Bài 3: Vẽ hình đúng, sạch sẽ (0,5đ) Ghi GT, KL đầy đủ, chính xác (0,5đ) A D C E B H GT ABC: AB = AC AH BC (H C) HD AB (D AB) HE AC (E AC) KL a) HB = HC b) c) HDE cân Chứng minh: a. Xét AHB và AHC có: (1/4đ) (1/2đ) Từ đó, suy ra HB = HC (2 cạnh tương ứng) (1/2đ) b. Vì AHB = AHC (c/m trên) Nên suy ra (2 góc tương ứng) (3/4đ) c. Xét HDB và HEC có: (1/4đ) (3/4đ) Do đó HD = HE (2 cạnh tương ứng) (1/2đ) Vậy HDE có HD = HE nên là tam giác cân (tại H) (1/2đ) 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra TUẦN 34 NS : 25/4/2014 Tiết 65 : ÔN TẬP CHƯƠNG III ND : 29/4/2014 A. Mục tiêu 1.Kiến thức - NB:Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác. -TH: Giải bài tập -VD: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế. 2.Kỹ năng : -Rèn kĩ năng tổng hợp. c. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học B. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình. C.Tiến trình lên lớp a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập) b. Bài mới : Phương pháp Nội dung Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? “Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.” Đưa đề bài lên bảng phụ có thêm hình vẽ Lên bảng điền. Bài tập: Cho tam giác ABC có: a. AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm. Hãy so sánh các góc của tam giác. b. . Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác. Đưa đề bài lên bảng phụ. Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán. Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: Có nhận xét gì về và ? So sánh và ? có quan hệ thế nào với ? Vậy ta có Gọi 1 học sinh lên trình bày bài toán. Có . Hãy so sánh AD và AE? Đưa đề bài câu 2 (Sgk - 86) lên bảng phụ Yêu cầu học sinh vẽ hình và điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (...) cho đúng. Một em lên bảng vẽ hình và điền vào ô trống. Lưu ý vẽ bằng thước kẻ, eke. Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm (Câu b và c học sinh điền vào chỗ trống phải phù hợp với hình vẽ có thể AB AC). Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 64 (Sgk - 87). Nhóm 1: xét trường hợp góc N nhọn. Nhóm 2: Xét trường hợp góc N tù. Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 7 phút. Mời một đại diện các nhóm trình bày bài toán trong trường hợp góc N nhọn. Nhận xét, góp ý. Sáu đó mời đại diện học sinh khác trình bày bài toán trong trường hợp góc N tù. Chốt lại bài toán đúng trong cả hai trường hợp. Yêu cầu học sinh làm câu 3 (Sgk - 86) Câu 3 cho gì và yêu cầu gì? Lên bảng viết. Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau không? a. 3cm; 6cm; 7cm b. 4cm; 8cm; 8cm. c. 6cm; 6cm; 12cm. 1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1 (Sgk - 86) Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC < AB Bài tập: a. ABC có: AB < AC < BC (5 < 7 < 8) (theo định lí: trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn). b. ABC có: (vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800). Có (1000 > 500 > 300). BC > AB > AC (theo định lí: trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn). A E C B D 1 Bài 63 (Sgk - 87) GT ABC: AC < AB BD = BA CE = CA KL a. So sánh và b. So sánh AD và AE. Chứng minh < a. ABC có AC < AB (gt) < (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ). Xét ABD có AB = BD (gt) ABD (t/c cân) Mà = (góc ngoài tam giác) (2) Chứng minh tương tự: (3) Từ (1), (2), (3) b. ADE có (c/m trên) AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác). 2. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu A H C B d Câu 2 (Sgk - 86) a. AB > AH; AC > AH b. Nếu HB < HC thì AB < AC c. Nếu AB < AC thì HB < HC. Bài 64 (Sgk - 87) M H P N 1 2 a. Trường hợp nhọn: Có MN < MP (gt) HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Trong MNP có MN < MP (gt) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Trong tam giác vuông MHN có: Trong tam giác vuông MHP có: Mà (c/m trên) b. Trường hợp tù. M N H P tù đường cao MH nằm ngoài MNP. N nằm giữa H và P. HN + NP = HP HN < HP. Có N nằm giữa H và P nên tia Mn nằm giữa tia MH và MP. 3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Câu 3 (Sgk - 86) Cho DEF. Yêu cầu: Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này? DE - DF < EF < DE + DF DF - DE < EF < DE + DF DE - EF < DF < DE + EF EF - DE < DF < DE + EF EF - DF < DE < EF + DF DF - EF < DE < EF + DF a. Có vì 6 - 3 < 7 < 6 + 3 b. Có vì 8 - 4 < 8 < 8 + 4 c. Không vì 12 = 6 + 6 c.Củng cố Kiểm tra học sinh qua phiếu học tập . Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? (Đánh dấu (x) vào ô đúng hoặc sai. Câu Đúng Sai a. Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền x b. Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất x c. Trong tam giác bất kì, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn x d. Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là: 4cm; 5cm; 9cm x e. Trong tam giác cân, có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên. x Gv: Sau 3 phút thu bài, kiểm tra kết quả trên phiếu. d. Hướng dẫn về nhà - Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) - Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân. - Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67 đến 70 (Sgk - 86, 87, 88). Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy : / /2010 Lớp 7 ,7 / / 2010 7 TIếT 66. ÔN TậP CHƯƠNG 3 (Tiết 2) 1. Mục tiêu a. Kiõn thức - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao). b.Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. c. Thái đé - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ. b. Học sinh: Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu. 3.Tiõn trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ :(Kết hợp trong lúc ôn tập) * Đặt vấn đề(1’): Trong chương III chúng ta đã được học về các đường đồng quy trong trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó. b. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Lý thuyết. (15’) Gv Đưa câu hỏi 4 (Sgk - 86) lên bảng phụ Câu 4(Sgk - 86) ? Dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng? a - d' b - a' c - b' ? Hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh. d - c' Gv Đưa câu hỏi 5 (Sgk - 86) lên bảng phụ cách làm tương tự như câu 4. Câu 5 (Sgk - 86) Gv Nêu tiếp câu 6 (Sgk - 87) và yêu cầu học sinh trả lời phần a. a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c' Câu 6 (Sgk - 87) ? Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó. a. Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. ? Nêu các cách xác định trọng tâm của tam giác? Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: + Xác định giao của hai trung tuyến. ? Bạn Nam nói: "Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác". Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao? + Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. Gv Đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Sgk - 85) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình. b. Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. Gv Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi 7 (Sgk - 87) Câu 7 (Sgk - 87) ? Nhứng tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao? Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Gv Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết) lên bảng phụ. Tam giác đều cả ba trung tuyễn đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. II. Bài tập.(25’) Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 67 (Sgk - 87) M Q P N K I R H Bài 67 (Sgk - 87) Gv Hướng dẫn học sinh vẽ hình ? Nêu giả thiết, kết luận của bài toán? GT MNP Trung tuyến MR Q: trọng tâm KL a. Tính SMPQ : SRPQ b. Tính SMNQ : SRNQ c. S2 SRPQ và SRNQ SQMN = SQNP = SQPM ? Nêu công thức tính diện tích tam giác? Bằng đường cao nhân với cạnh đáy tương ứng với dường cao Gv Gợi ý câu a: Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ? a. Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) Gv Vẽ đường cao PH ? Cạnh đáy là gì? Có mối quan hệ như thế nào? Cạnh đáy là MQ và QR Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) ? Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao? b. Tương tự ? So sánh SRPQ và SRNQ ? c. SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) ? Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ? SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ) Gv Yêu cầu học sinh làm bài 68 (Sgk - 88) O B M A y z x Bài 88 (Sgk - 88) Gv Đưa đề bài lên màn hình Gv Gọi một em lên bảng vẽ hình: vẽ góc xOy, lấy A Ox; B Oy ? Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu? a. Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy. ? Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu? - Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu? - Điểm M phải là giao của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gv Yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào hình ban đầu. ? Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a? b. Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a. Gv Đưa hình vẽ lên bảng phụ O y z x A B c.Củng cố- luyện tập(2’) Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs : Ta cần nắm được các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao và vân dụng t/c vào giải bài tập d. Hưíng dén hs tự học ở nhà(2’) - Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK. - Làm bài tập: 82, 84, 85 (SBT - 33, 34). - Tiết sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy : / /2010 Lớp 7 ,7 / / 2010 7 TIếT 67. KIểM TRA CHƯƠNG 3 1. Mục tiêu a. Kiõn thức - Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập. b.Kỹ năng : - Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT KL và chứng minh bài toán của học sinh. c. Thái đé - Học sinh yêu thích môn học M N G E P F 2. Đề kiểm tra: Phần I: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm) Bài 1(1,5đ) Cho hình vẽ: Điền số thích hợp vào ô trống trong đẳng thức sau: MG = ... ME MG = ... GE GF = NF Bài 2(1,5đ) : Ghép đôi hai câu ở hai cột để được khẳng định đúng: 1. Bất kì điểm nào trên đường trung trực của một đoạn thẳng a. cũng cách đều hai cạnh của góc đó 2. Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là b. cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. 3. Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc. c. tam giác cân Phần II: Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3cm; 4cm; 7cm hay không? Vì sao? Bài 2: Cho tam giác ABC có = 900, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng: a) ABM = ECM b) AC > CE c) 3. Đáp án – Biểu điểm: Phần I: (3 điểm) Bài 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm MG = ME; MG = 2 GE; GF = NF Bài 2: (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 1 - b; 2 – c; 3 – a. Phần II: Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Học sinh có thể làm theo 1 trong hai cách sau: (lập luận đầy đủ, hợp lí cho 2 điểm) Vì 3cm + 4cm = 7cm Theo định lí bất đẳng thức tam giác ta không vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 3cm; 4cm; 7cm. (hoặc 7cm – 4cm = 3cm, nên theo hệ quả của BĐT tam giác ta không vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 3cm; 4cm; 7cm) A B C M E Bài 2: (5 điểm) GT ABC: = 900 (0,5đ) MB = MC E thuộc tia đối của tia MA (0,5đ) ME = AM KL a. ABM = ECM b. AC > CE c. Chứng minh: a. Xét ABM và ECM có: (1đ) b. Từ kết quả câu a suy ra AB = CE (2 cạnh tương ứng) (1) (0,5đ) Xét tam giác ABC: ta có: AC > AB (Qhệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác vuông).(2) (0,5đ) Từ (1) và (2) suy ra AC > CE. (0,5đ) c. Từ kết quả câu a ta có: (2 góc tương ứng) (3) (0,25đ) Xét tam giác ACE có: AC > CE (kết quả câu b) (0,25đ) (Qhệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác) (4) (0,5đ) Từ (3) và (4) suy ra (0,5đ). (HS nếu chứng minh theo cách khác vẫn cho điểm từng phần tối đa.) 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy : / /2010 Lớp 7 ,7 / / 2010 7 TIếT 68. ÔN TậP CUốI NĂM (Tiết 1) 1. Mục tiêu a. Kiõn thức - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm. b.Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản. - Rèn kĩ năng tổng hợp. c. Thái đé - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ. b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới 3.Tiõn trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập) * Đặt vấn đề(1’): Trong chương II chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó. b. Bài mới Hoạt động của thầy trò Hoạt động của trò 1. Ôn tập về đường thẳng song song.(10’) ? Thế nào là hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Gv Đưa bài tập sau lên bảng phụ: a b c A 1 B 3 1 2 Cho hình vẽ: GT a // b KL ... ... ... = 1800 Hãy điền vào chỗ trống (...) GT đường thẳng a, b hoặc ... hoặc ... = 1800 KL a // b Gv Yêu cầu học sinh phát biểu lại hai định lí này. ? Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau? Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau. ? Phát biểu tiên đề Ơclít? Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Gv Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 2 (Sgk - 91). Bài 2 (Sgk - 91). Gv Đưa hình 60 (Sgk - 91) lên bảng phụ a. Có a MN (gt) b MN (gt) a // b (cùng MN) Gv Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải b. a // b (c/m câu a) (hai góc trong cùng phía) 500 + 2. Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác.(10’) Gv Vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình sau: A C B 1 2 1 1 2 2 ? Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác? Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 ? Nêu đẳng thức minh hoạ? ? quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao? là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với Gv Tương tự ta có ; cũng là các góc ngoài của tam giác. ; ? Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác? Trong 1 tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: AB - AC < BC < AB + AC ? Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? Có định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. ? Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và dường xiên, đường xiên và hình chiếu? AB > AC Gv Treo bảng phụ bài tập sau: A B H C Cho hình vẽ sau: Bài tập: AB > BH AH < AC AV < AC HB < HC Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông. ? Hãy phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.(15’) ? Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Ba TH bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông? TH bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn; cạnh huyền - cạnh góc vuông. Gv Yêu cầu h/s làm bài tập 4 (Sgk - 92) Bài 4 (Sgk - 92) Gv A x O D C E B y 1 2 1 1 2 Đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận. a. CED và ODE có: (so le trong của EC // Ox) ED chung (so le trong của CD // Oy) CED = ODE (g.c.g) GT DO = DA; CD OA EO = EB; CE OB KL a. CE = OD b. CE CD c. CA = CB d. CA // DE e. A, C, B thẳng hàng. CE = OD (cạnh tương ứng) b. (góc tương ứng) CE CD c. CDA và DCE có: CD chung DA = CE (= DO) ? Trình bày miệng bài toán. CDA = DCE (c.g.c) Gv Gợi ý phân tích bài toán. CA = DE (cạnh tương ứng) Gv Gọi học sinh lên trình bày C/m tương tự: CB = DE CA = CB = DE. Gv Sau mỗi câu giáo viên treo bảng phụ bài giải. d. CDA = DCE (c/m trên) (góc tương ứng) CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau. e. Có CA // DE (c/m trên) C/m tương tự: CB // DE A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. c.Củng cố- luyện tập(2’) Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs :Các kiến thức của chương I và chương II và chương III, d. Hưíng dén hs tự học ở nhà(2’) - Tiếp tục ôn lí thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn. - Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sgk - 93). Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy : / /2010 Lớp 7 ,7 / / 2010 7 TIếT 69. ÔN TậP CUốI NĂM (Tiết 2) 1. Mục tiêu a. Kiõn thức - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). b.Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. c. Thái đé - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên + Đồ dùng học hình. 3.Tiõn trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập) * Đặt vấn đề(1’): Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các đường đồng quy của tam giác và các trường hợp tam giác đặc biệt. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác(10’) ? Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác? Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao. Gv Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng. A F B E C D G Đường trung tuyến G là trọng tâm GA = AD GE = BE Đường cao P K H I H là trực tâm Đường phân giác A M C N I K B IK = IM = IN I cách đều ba cạnh tam giác Đường trung trực A B C O F E D OA = OB = OC O cách đều ba đỉnh tam giác Gv Gọi học sinh lên bảng điền. ? Nhắc lại khía ni
File đính kèm:
- TUẦN 34.doc