Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 21: Luyện tập

Hoạt động 2: (12)

- GV: nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào.

- GV: chưa biết độ dài cạnh nào?

- GV: Cạnh AC bằng cạnh nào của ?

- GV: Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên.

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
Ngày Soạn: 23/10/2014
Ngày Dạy : 27/10/2014
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Củng cố Kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
	2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau. Hai góc bằng nhau.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực, nhanh nhẹn, Tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1……………………………………………………………………………………………………………………
	 7A2 ……………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
	- GV cho hai HS làm bài tập 11.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
- GV: cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV: Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 2: (12’)
- GV: nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào.
- GV: chưa biết độ dài cạnh nào?
- GV: Cạnh AC bằng cạnh nào của ?
- GV: Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên.
- HS: thảo luận theo nhóm nhỏ.
- HS: chú ý theo dõi
- HS: AC
- HS: AC = DF
Bài 12: 
A
B
C
H
I
K
2 cm
4 cm
400
Ta có: 
	HI = AB = 2 cm
	 = 400
	IK = BC = 4 cm
Bài 13: 
Ta có:	
	AB = DE = 4 cm
	AC = DF = 5 cm
	BC = EF = 6 cm
Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng:
	AB + AC + BC
	= 4 + 5 + 6 = 15cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (12’)
- GV: cho HS đọc kĩ đề bài toán.
- GV: cho HS thảo luận.
- GV: HD: Đề cho là 
AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác?
- GV: Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được.
- HS: đọc kĩ đề bài.
- HS: HS thảo luận.
- HS: AB = IK
- HS: chú ý theo dõi
Bài 14: 
Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK.
Do đó, ta suy ra 
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 3.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docT11 Tiet 21 Luyen tap Nh 20142015.doc