Giáo án Hình học 7 - Tiết 51, 52
A./ Mục tiêu :
Kiến thức:
- NB : Giúp hs nắm vững quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác .
- TH : Hiểu được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác được .
- VD : Vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
Kỹ năng: Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại .
Biết vận dụng bất đẳng thức vào giải toán .
Thái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học .
Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học tốt .
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước , compa
°Học sinh: các dụng cụ học tập
Phương pháp :Nhóm , luyện tập .
C./ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định
2. KTBC :
- Phát biểu định lí bất đẳng thức tam giác ? Vẽ hình minh hoạ?
- Viết các bất đẳng thức tam giác ?
- Trình bày nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác ? Viết các hệ thức ?
TUẦN 29 NS : 21/3/2014 Tiết 51 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC ND : 25/3/2014 - BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC A./ Mục tiêu : ØKiến thức: NB : Giúp hs nắm vững quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác . TH : Hiểu được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác được . VD : Vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ØKỹ năng: Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại . Biết vận dụng bất đẳng thức vào giải toán . ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học . Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học tốt . B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước , compa °Học sinh: các dụng cụ học tập Phương pháp : Thực nghiệm , vấn đáp C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Kiểm tra vở bài tập của học sinh - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Bất đẳng thức tam giác Hd hs giải ?1 (sgk trang 61) Sau đó hd phát biểu được Định lý ! Hd hs vẽ hình 17 Viết các bất đẳng thức theo sgk . Hd thực hiện ?2 Hd chứng minh ? So sánh góc BCD và góc ACD ? Xét các góc ACD ,gócADC và góc BDC ,từ đó suy ra ? Vậy AB + AC = BD ? BC Hd hs c/minh các trường hợp khác. Hoạt động 2 : Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Ta có AB + BC > AC ? AB + AC > BC ? Hd hs viết tiếp các hệ thức còn lại . Nhận xét : Từ kết quả ta có thể suy ra : AB – AC < BC < AB + AC Như vậy trong một tam giác ta có gì ? “ Độ đài một cạnh bao giờ cũng .? “ Cho hs thực hiện ?3 1/ Bất đẳng thức tam giác : Định lý : (sgk trang 61) . AB + AC > BC . AB + BC > AC . AC + BC > AB Chứng minh ?2 Suy ra Vậy AB + AC = BD > BC Các bất đẳng thức trên còn gọi là bất đẳng thức trong tam giác . 2/ Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả : (sgk/62) AB + BC > AC AB > AC – BC AB + AC > BC AB > BC – AC Nhận xét : Từ hệ thức của hệ quả trên ta có AB – AC < BC < AB + AC Như vậy trong một tam giác ta có : “ Độ đài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại ’’ Lưu ý : (sgk/63) 4./ Củng cố : Bài tập : Bài 15 : a) Bộ ba này không thể là ba cạnh của một tam giác vì 2+3 < 6 b) Bộ ba này cũng không thể là ba cạnh của một tam giác vì 2 + 4 =6 c) Bộ ba này có thể là ba cạnh của một tam giác Bài 16 : Theo tính chất các cạnh của một tam giác , ta có AC – BC < AB < AC + BC (*) Thay số vào (*) , ta có : 7 – 1 < AB < 7 + 1 Hay 6 < AB < 8 Vì độ dài AB là một số nguyên nên AB = 7cm Tam giác ABC cân tại A 5./ HDVN °Bài vừa học và bài giải bài tập 17( sgk trang 63 ) MA < MI + IA cộng thêm 2 vế của bất đẳng thức cho MB ta có ? Xét rIBC ta có IB < IC + IB IA + IB < CA + CB Từ kết quả 2 câu trên suy ra kết quả câu c ! °Bài sắp học: LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập 18;19 sgk/63 NS : 21/3 / 14 Tiết 52 LUYỆN TẬP ND : 28/3/14 A./ Mục tiêu : ØKiến thức: NB : Giúp hs nắm vững quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác . TH : Hiểu được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác được . VD : Vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ØKỹ năng: Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại . Biết vận dụng bất đẳng thức vào giải toán . ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học . Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học tốt . B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước , compa °Học sinh: các dụng cụ học tập Phương pháp :Nhóm , luyện tập . C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Phát biểu định lí bất đẳng thức tam giác ? Vẽ hình minh hoạ? - Viết các bất đẳng thức tam giác ? - Trình bày nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác ? Viết các hệ thức ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Chữa bài tập Bài 17sgk/63 : HS : đọc đề 1 hs lên bảng giải Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 18 sgk/63 : GV : Xét bất đẳng thức trong tam giác ,kết luận chỉ vẽ được tam giác trong trường hợp nào ? HS : Trả lời Bài 19 sgk/63 Gọi x là độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân , ta có : 7,9 – 3,9 ? x ?7,9 + 3,9 Hay 4 ? x ? 11,8 Từ đó x = ? vì tam giác đã cho là tam giác gì ? Vậy chu vi của tam giác là : 7,9 + 7,9 + 3,9 = ? Bài 20sgk/64 Ta có rABH vuông tại H nên AB ? HB (1) Tương tự AC ? C H (2) Từ (1) ,(2) AB + AC ? BH + C H = ? Vậy AB + AC > BC (đpcm) Theo giả thiết BC lớn nhất ,nên BC AB ; BC AC BC + AC ? AB và BC + AB ? AC I/ Chữa bài tập : Bài 17 sgk/ 63 : a) MAI có : MA < MI + IA Cộng thêm MB vào hai vế của BĐT , ta được : MA + MB <MB+MI+IA Hay MA + MB < IB +IA (1) b) IBC có IB < IC + CB Cộng IA vào vào hai vế của BĐT , ta được : IA + IB < IA + IC + CB Hay IA + IB < CA + CB (2) c) Từ (1) và (2) suy ra : MA + MB < CA + CB II/ Luyện tập Bài 18 sgk/63 a/ Vẽ được b,c / Không vẽ được vì : * 1 + 2 < 3,5 * 2 + 2,2 = 4,2 Bài 19 sgk/63 : Gọi x là độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân , ta có : 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 Hay 4 < x < 11,8 Từ đó x = 7,9 (cm) ; vì tam giác đã cho là tam giác cân. Vậy chu vi của tam giác là : 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 ( cm) Bài 20sgk/64 : a) Ta có rABH vuông tại H nên AB > HB (1) Tương tự AC > C H (2) Từ (1) ,(2) AB + AC > BH + C H = BC Vậy AB + AC > BC b)Theo giả thiết BC lớn nhất ,nên BC AB ; BC AC BC + AC > AB và BC + AB > AC 4./ Củng cố -Nhấn mạnh : Chỉ cần một trường hợp không thoả mãn bất đẳng thức là không thể có một tam giác với độ dài các cạnh như vậy . - Nhắc lại định lí BĐT tam giác. - HS viết lại các hệ thức của BĐT tam giác 5./ HDVN - Bai vừa học : - Học lại BĐT tam giác - Xem lại các bài tập vừa giải - BTVN : 20; 21sgk/64 HD 22: ABC có : 90 – 30 < BC < 90 +30 - Bài sắp học : Tính chất ba trung tuyến của tam giác Chuẩn bị : Cắt một tam giác bằng giấy như ?2
File đính kèm:
- TIET 51;52.doc