Giáo án Hình học 7 - Tiết 46-51 - Năm học 2015-201

Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC

CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

Ngày soạn:05/03/2016

Ngày dạy :12/03/2016

I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của

một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù),

cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

GV: Đưa bài tập và yêu cầu học sinh trả lời:

Tam giác ABC vuông tại A thì BC2 = .+ .

Hỏi trong tam giác ABC cạnh nào lớn nhất? Tại sao?

pdf9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 46-51 - Năm học 2015-201, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 46 ÔN TẬP CHƯƠNG II 
 Ngày soạn:27/02/2016 
 Ngày dạy :04/03/2016 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng 
nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông  Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ 
hình, tính toán chứng minh. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác 
II. CHẨN BỊ: 
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, 
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, làm các câu hỏi phần ôn tập chương. 
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Theo tiến trình ôn tập 
3 . Bài mới: Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt 
PT 
năng 
lực 
HS 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 
SGK/139. 
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
- Giáo viên nêu bài tập (chỉ có câu a và câu b) 
- Học sinh suy nghĩ trả lời. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh 
giải thích. 
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2 SGK. 
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
- Giáo viên đa máy chiếu Nội dung cần đạt 
cần đạttr139. 
- Học sinh ghi bằng kí hiệu. 
? trả lời câu hỏi 3-SGK. 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
- Giáo viên đặt Nội dung cần đạt cần đạtbài 
tập 69 lên bảng phụ 
- Học sinh đọc đề bài. 
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. 
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác 
- Trong ABC có: 
0180A B C   
- Tính chất góc ngoài: 
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không 
kề với nó. 
Bài tập 68 SGK/141 
- Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc 
của một tam giác. 
Bài tập 67 SGK/140 
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng. 
- Câu 3; 4; 6 là câu sai 
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam 
giác 
Bài tập 69 SGK/141 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
đề 
Năng 
lực 
hợp 
tác 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
- Giáo viên gợi ý phân tích bài. 
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. 
AD a 
 
1H = 1H =90
o
. 
 
AHB = AHC 
 
A1=A2. 
 
ABD = ACD 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. 
- Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. 
- Học sinh nhận xét. 
GT Aa; AB = AC; BD = CD 
KL AD  a 
Chứng minh: 
Xét ABD và ACD có 
AB = AC (GT) 
BD = CD (GT) 
AD chung 
ABD = ACD (c.c.c) 
A1=A2 (2 góc tương ứng) 
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); 
A1=A2 (CM trên); 
AH chung. 
AHB = AHC (c.g.c) 
H1=H2 (2 góc tương ứng) 
mà H1+H2=180
o
 (2 góc kề bù) 
H1=H2=90
o
. 
Vậy AD a 
đề , 
thẩm 
mỹ, 
tư 
duy 
logic. 
4 Củng cố - Luyện tập: 
- Tổng ba góc trong một tam giác. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: 
- Tiếp tục ôn tập chương II. 
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70  73 SGK/141, 105, 110 SBT/111;112. 
**************************************************************************** 
Tiết 47 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) 
 Ngày soạn:27/02/2016 
 Ngày dạy :05/03/2016 
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng 
nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông  Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ 
hình, tính toán chứng minh. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác 
II. CHUẨN BỊ: 
2 1 
2 1 
a H 
B 
A 
C 
D 
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi Nội dung cần đạt cần đạtmột số 
dạng tam giác đặc biệt. 
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1 . Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ Theo hệ thống ôn tập 
3. Bài mới - Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt 
PT 
năng 
lực HS 
? Trong chơng II ta đã học những dạng tam giác 
đặc biệt nào. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. 
- 4 học sinh trả lời câu hỏi. 
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam 
giác trên. 
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác 
trên. 
- Giáo viên treo bảng phụ. 
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 
? Vẽ hình ghi GT, KL. 
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL 
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo 
nhóm. 
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên 
bảng trình bày. 
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 
I. một số dạng tam giác đặc 
II. Luyện tập 
Bài tập 70 (tr141-SGK) 
GT 
ABC có AB = AC, BM = CN 
BH  AM; CK  AN 
HB ∩ CK  O 
KL 
a) AMN cân 
b) BH = CK 
c) AH = AK 
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. 
c) Khi BAC=60o; BM = CN = 
BCtính số đo các góc của AMN 
xác định dạng OBC 
Chứng minh: 
a) AMN cân 
AMN cân ABC=ACB 
ABM=CAN (=180o+ABC) 
ABM và ACN có 
AB = AC (GT) 
ABM=CAN (cmt) 
BM = CN (GT) 
ABM = ACN (c.g.c) 
M=NAMN cân 
b) Xét HBM và KNC có 
M=N (theo câu a); MB = CN 
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc 
nhọn) BK = CK 
c) Theo câu a ta có AM = AN (1) 
Theo chứng minh trên: HM = KN (2) 
Năng 
lực giải 
quyết 
vấn đề 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ 
Năng 
lực giải 
quyết 
vấn đề 
và tư 
duy 
logic 
Năng 
lực hợp 
tác 
O 
K H 
B C 
A 
M N 
- Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e. 
? Khi BAC=60ovà BM = CN = BC thì suy ra 
đợc gì. 
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, 
CAN cân tại C. 
? Tính số đo các góc của AMN 
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
? CBC là tam giác gì. 
Từ (1), (2) HA = AK 
d) Theo chứng minh trên HBM=KCN mặt 
khác OBC=HBM (đối đỉnh),BCO=KCN 
(đối đỉnh) 
OBC=OCB 
OBC cân tại O 
 e) Khi BAC=60oABC đều 
ABC=ACB=60o. 
ABM=CAN=120o. 
ta có BAM cân vì BM = BA (GT) 
M
2
ABM180 

o
=
2
60o
=30
o
. 
tơng tự ta có N=30o. 
Do đó MAN=180o-(30o+30o)=120o. 
Vì M=30oHBM OBC = 60o. 
tơng tự ta có OCB = 60o. 
OBC là tam giác đều. 
4. Củng cố - Luyện tập: 
- Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác 
bằng nhau. 
- Áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng 
nhau. 
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: 
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II 
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. 
********************************************************************* 
 Tiết 48 KIỂM TRA CHƯƠNG II 
- Ngày soạn:05/03/2016 
- Ngày dạy :11/03/2016 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Thông qua bài kiểm tra : 
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh. 
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán ; Biết 
vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán.. 
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic. 
II. CHUẨN BỊ : 
III. TIẾN TRÌNH DẠ HỌC: 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới: 
Có kèm theo ma trận, đề và đáp án. 
4. Thu bài: Nhận xét tiết kiểm tra 
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tam giác bằng giấy, đọc trước bài 
********************************************************************************** 
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC 
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 
 Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC 
Ngày soạn:05/03/2016 
 Ngày dạy :12/03/2016 
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của 
một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù), 
cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất. 
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV: Đưa bài tập và yêu cầu học sinh trả lời: 
Tam giác ABC vuông tại A thì BC2 = ...........+ ........... 
Hỏi trong tam giác ABC cạnh nào lớn nhất? Tại sao? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 
PT 
năng 
lực 
HS 
? 1. Vẽ ABC ( AC > AB) quan sát xem B 
"=" ; " >" ; "<"C ? 
Dự đoán như thế nào? 
? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh 
AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B  
B'. 
So sánh C với /AB M ? 
GV giới thiệu ĐL1 
HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL 
Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC 
ta có KL gì về ABM và AB'M? 
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn 
? 1. Vẽ ABC, ( AC > AB) 
B C (Dự đoán) 
?2. 
AB chồng lên AC 
B  B' 
/AB M ? C 
Định lý 1 
GT: ABC; AC > AB 
KL: B C 
Chứng minh 
Do AB < AC 
đặt AB' = AB 
B' AC 
Vẽ AM, 1 2A A ; AM chung 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
đề , 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
đề , 
BB'
A
CM
C B 
A 
21
M C
B'
A
B
CB
A
AB’M là góc trong MB'C? 
? Vẽ ABC sao cho B>C dự đoán xem 
AB = AC; AB > AC; AC > AB? 
Người ta CM được B>C  
Ta có nhận xét gì về cạnh và góc của tam 
giác đó. 
GV đưa ra điều kiện để HS nhận xét. 
Tam giác có một góc tù thì cạnh nào lớn 
nhất? 
áp dụng ĐL vào BT1 xem góc nào lớn nhất? 
Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhận xét 
đưa ra kết luận. 
BAM = B'AM ( c - g - c) 
 /ABC AB M 
Xét MB'C ta có ABM =C + 1M . 
AB’M >C hay ABC>C 
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn 
? 3. Dự đoán 
AC > AB 
Người ta CMĐL 
sau: ABC 
AC > AB B>C 
Nhận xét 
1. ABC; AC > AB B>C 
2. Tam giác tù ( vuông) góc tu, vuôgn klà góc lớn 
nhất nên cạnh đối diện với góc tù, vuông là cạnh lớn 
nhất. 
BT 1. 
ABC; AB = 2; BC = 4; AC = 5 
ABC lớn nhất 
BT 2: 
ABC; A=800; B=450; C=550. 
A>C>B nên cạnh BC là cạnh lớn nhất. 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ 
Năng 
lực 
hợp 
tác 
4. Củng cố - Luyện tập 
- Trong một tam giác nếu cạnh này lớn hơn cạnh kia thì suy ra được gì? 
- Trong một tam giác góc này lớn hơn góc kia thì ta có điều gi? 
- Bài tập 3. 
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc lý thuyết ( ĐL1, ĐL2, NX). BTVN: 5; 6 ;7 SG 
- HD: Bài 5 sử dụng góc ngoài của tam giác và kiến thức góc và cạnh đối diện trong tam giác=> 
- HD: Bài 6 nối B với D , sử dụng tính chất của tam giác cân và góc ngoài của tam giác ABD => 
- HD: Bài 7 HS làm lần lượt các ý a,b,c là sẽ ra một cách chứng minh khác của định lí. 
******************************************************************************* 
 Tiết 50 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:12/03/2016 
 Ngày dạy :18/03/2016 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, học sinh sử 
dụng thành thạo định lý để giải bài tập. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
DB
C
A
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Đề bài Đáp án 
- Nêu định lý 1?:  ABC có AB>BC>CA thì => 
- Nêu định lý 2?:  ABC có ˆ ˆˆA B C  thì => 
3. Bài mới: Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt 
PT 
năng 
lực 
HS 
- Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã cho? 
những điều phải tìm? 
- Vẽ hình biể thị Nội dung cần đạt cần đạtbài 
toán. 
- Tính góc C thông qua góc A; B. 
=> Cạnh lớn nhất là cạnh nào? 
=>∆ABC là tam giác gì? 
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra đáp 
án đúng. 
- Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì DAB; 
DBC là góc gì? 
Thảo luận nhóm: 
So sánh DA với DB? 
 DB với DC 
Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng? 
- Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì qua 3 
phần so sánh a, b, c? 
- Căn cứ vào đâu để KL ABC = ABB’ 
Bài tập 3 - SGK 
∆ABC; A=1000; B = 400 
? Cạnh nào max 
∆ABC? 
Giải 
∆ABC; A=1000. 
B=400. 
 C=1800 – (1000 + 400) = 400. 
 BC là cạnh lớn nhất 
và ∆ABC (B=C) nên ∆ABC cân đỉnh A 
Bài 4 SGK 
Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc 
nhọn vì ĐL2 
Bài 5 – SGK 
ACD>900  A, D>900  AD>DC 
BCD>900  B>900  BD>CD 
A đi xa nhất, C gần nhất vì 
B900, DAB>900. 
 AD > BD > CD. 
Bài 6 - SGK 
AC > DC = BC 
 B > A 
c. Đúng: 
Bài 7 - SGK 
ABC (AC . AB) ; B'C  AC/AB' = AB 
ABC ? ABB’ 
ABB’ ? AB’B  ABC > ACB 
AB’B ? ABC 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ, 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn đề 
, 
Năng 
lực tư 
duy 
logic 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ, 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn đề 
, 
Năng 
lực tư 
duy 
logic 
10040
C
A
B
A
B'
CB
 - Căn cứ vào đâu để KL ABB’ > AB’B 
và AB’B > ACB 
B nằm giữa A; C. 
 ABC > ABB’ 
AB = AB' 
 ABB’ = AB’B 
ABB’ = AB’B 
AB’B > ACB vì góc ngoài của tam giác lớn 
hơn góc trong không kề nó. 
4. Củng cố - Luyện tập: 
- Nêu cách giải các bài tập đã chữa. 
- BT 10, 11 SGK. 
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Giới thiệu BT trong SBT: 14; 15; 16. Về các em tham khảo và tìm hiểu them 
- Chuẩn bị cho giờ học tiếp theo là: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên 
và hình chiếu. 
*********************************************************************** 
 Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN 
 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU 
 Ngày soạn:12/03/2016 
 Ngày dạy :19/03/2016 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường 
xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường 
xiên, đường xiên và hình chiếu. 
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ : 
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. 
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV: Đưa ra câu hỏi để học sinh thảo luận nhanh: 
- Câu hỏi: Trong thực tế để đo khoảng cách từ 1 điểm đến một đường thẳng thì con người làm thế 
nào? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt 
PT 
năng 
lực 
HS 
- GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới. 
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, 
hình chiếu của đường xiên. 
Năng 
lực 
- Học sinh vẽ hình và trả lời? 1 SGK? 
- A a qua A có thể vẽ được bao nhiêu 
đường vuông góc với d, và bao nhiêu đường 
xiên A với d? 
- HS đọc định lý 1 SGK? 
- Mô tả ĐL qua hình vẽ? 
- So sánh góc H và góc B. Theo ĐL1 ta có 
điều gì? AH gọi là gi? 
- Theo định lý Pytago ta có điều gì? So sánh 
AB với AH? 
- Tính AB; AC theo AH; HB; HC? 
- Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với AC? 
- Học sinh đọc ĐL 2 SGK. 
- Làm bài tập 8 SGK theo nhóm HS trả lời. 
AH: Đường vuông góc từ A đến d. 
H: Là hình chiếu từ A trên d. 
AB: Đường xiên 
HB: Hình chiếu 
?1 
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường 
xiên. 
?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường 
xiên. 
Định lý 1 
Ad 
AH: Đường vuông góc 
AB: Đường xiên 
AH < AB 
Chứng minh 
∆AHB vuông tại H ->H B 
=> AB > AH 
* AH gọi là khoảng cách từ A -> s. 
?3. Theo Pytago: AB
2
 = AH
2
 + HB
2
Do HB
2
> 0 -> AB
2
> AH
2
 -> AB > AH 
3. Các đường xiên là hình chiếu của chúng. 
? 4. AH
2
 + HB
2
 = AB
2
AH
2
 + HC
2
 = AC
2
nếu HB  HC -> HB2> HC2 và 
AB
2 AC2 -> AB  AC 
Tương tự AB  AC -> HB  HC 
Định lý 2 SGK 
Bài tập 8 SGK 
c. HB < HC đúng 
thẩm 
mỹ, 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
đề 
Năng 
lực 
thẩm 
mỹ, 
Năng 
lực 
giải 
quyết 
vấn 
đề và 
sáng 
tạo, 
Năng 
lực tư 
duy 
logic 
4. Củng cố - Luyện tập: 
- Nêu định lý 1 và cách chứng minh. 
- Nêu định lý 2 và cách chứng minh. 
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc định lý và cách chứng minh. 
- BTVN: 9; 10 SGK. 
- Hướng dẫn 9: M → A là khoảng cách; M → B; M → C; M → D là các đường xiên nên MD > 
MC > MB > MA. 
A
B
d
H
d
B
A
H

File đính kèm:

  • pdfOn_tap_Chuong_II_Tam_giac.pdf
Giáo án liên quan