Giáo án Hình học 7 - Tiết 38: Luyện tập Bài 7 - Nguyễn Văn Tý
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 .
2. Kiểm tra bài cũ:(7’) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 1 HS làm bài tập 53c.
Ngày Soạn:20/01 / 2016 Ngày Dạy : 22/ 01 /2016 Tuần: 21 Tiết: 38 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. Phiếu học tập III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2.. 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. 1 HS làm bài tập 53c. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có điều gì? - GV: AC2 = ? - GV: Thay số vào và tính. Hoạt động 2: (7’) - GV: 132 = ? 122 = ? 52 = ? - GV: So sánh 132 với 122+52 - HS: Đọc đề bài toán. - HS: BC2 = AB2 + AC2 - HS: AC2 = BC2 – AB2 - HS: Thay số và tính. - HS: 132 = 169 122 = 144 52 = 25 - HS: 132 = 122 + 52 1 4 A B C Bài 55: Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có: BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 – AB2 AC2 = 42 – 12 AC2 = 15 AC = Vậy chiều cao của bức tường là m Bài 56: b) Ta có: 132 = 169 122 = 144 52 = 25 Do đó: 132 = 122 + 52 Suy ra: 13dm, 12dm, 5dm là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (14’) - GV: Cho HS thảo luận. - GV: HD: Tính độ dài đường chéo của tủ chính là cạnh huyền của tam giác vuông rồi so sánh với 21. - HS: Thảo luận. - HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV Bài 58: Ta có: 42 + 202 = 16 + 400 = 416 dm 212 = 441 dm Vì 416 < 441 nên anh Nam dựng tủ thẳng đứng không bị vướng vào tường. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài 57, 56c. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- Tuan_21_T38.doc