Giáo án Hình học 7 - Tiết 17, 18

A./ Mục tiêu :

 1) Kiến thức :

- NB :Nắm được định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác .

- TH : Hiểu được mối quan hệ giữa góc ngoài của tam giác với hai góc trong không

 kề với nó

- VD : Vận dụng các định nghĩa, định lí để tính góc trong quá trình làm toán

 2) Kỹ năng: rèn kỹ năng tính số đo góc

 3) Thái độ:Vận dụng các kiến thức vàò thực tế , và toán học .

B./ Chuẩn bị :

 1) Giáo viên; SGK; phấn màu, thước chia độ, ÊKe

 2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập

 3) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Phương php tích cực

C./ Tiến trình lên lớp : :

 1. Ổn định

 2. KTBC : Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác , làm BT 1: Hình 50

 Đ/ n góc ngoài của tam giác , làm BT 1 : Hình 51

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
NS : 21/10/11 Chương II : TAM GIÁC
ND : 24/10 Tiết 17 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
A./ Mục tiêu :
	1. Kiến thức :
	 - NB : HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác .
	 - TH : Hiểu đ/n tam giác vuông và áp dụng vào tam giác vuông .
	 - VD : Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác .
	2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo góc
	3. Thái độ : Phát huy trí lực của học sinh
B./ Chuẩn bị :
	GV : Thước , một miếng bìa hình tam giác .
	HS : Thước, miếng bìa hình tam giác , kéo .
	Phương pháp : Trực quan , thực hành .
C./ Tiến trình lên lớp :
	1. Ổn định
	2. KTBC : Trả bài kiểm tra 1 tiết
	3. Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung
GV: vẽ hình 43 và cho học sinh làm ?1
HS: làm ?1 
 Tổng số đo ba góc của tam giác bằng 1800.
GV: nhận xét bài giải của học sinh.
GV: cho học sinh làm ?2
HS: Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800.
GV: qua ?1 và ?2 cho học sinh tự rút ra định lí
HS: nêu định lí
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL 
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh
GV: cho học sinh đọc lưu ý
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107
- HS đại diện đọc to định nghĩa tam giác vuông sgk/107.
- GV : giới thiệu cụ thể
- HS vẽ tam giác vuông ABC (Â = 900).
-GV yêu cầu : Vẽ ∆DEF (Ê = 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền?
- Lưu ý học sinh kí hiệu góc vuông trên hình vẽ.
GV hỏi : Hãy tính + = ? 
GV hỏi tiếp : - Từ kết quả này ta có kết luận gì?
- Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào?
HS: 2 góc phụ nhau
1./ Tổng ba góc của một tam giác:
Định lí: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800.
 GT ABC
 KL 
Chứng minh: SGK
2/ Ap dụng vào tam giác vuông 
Định nghĩa:
Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông
 B
 A C
 ∆ABC vuông tại A.(có Â= 900) có:
AB; AC:2 cạnh góc vuông
BC: cạnh huyền (cạnh đối diện góc vuông) 
Định lí:
Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
Vậy, ∆ABC, Â=900 có
 +=900 
	4. củng cố :
	Bài tập :
Bài 1:
 Hình 47 :Ta có ( định lí tổng ba góc của một tam giác )
 1800 – ( ) = 
 Vậy x = 350
 Hình 48 : Ta có ( định lí tổng ba góc của một tam giác )
 = 1100
 Vậy x = 1100	
 Hình 49 : Ta có ( định lí tổng ba góc của tam giác )
Bài 2 : 
Xét ta có = ?
 Â1 = Â2 =?
Ta tính như thế nào ? (1800- )
	5. HDTH :
- Bài vừa học : Học thuộc định lí tổng ba góc của một tam giác 
 Học thuộc trường hợp áp dụng vào tam giác vuông
 BTVN : Làm BT 1: Hình 50 , hình 51
 HD : Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và t/c hai góc kề bù
- Bài sắp học : Tổng ba góc của một tam giác (tt) – Luyện tập
 Đọc trước phần : Góc ngoài của tam giác
 Giải BT 1: Hình 50 và hình 51 theo đ/lí góc ngoài
NS : 28/10/2011 Tiết 18 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC(tiếp theo)
ND : 24/10/2010 - LUYỆN TẬP
A./ Mục tiêu :
 1) Kiến thức : 
- NB :Nắm được định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác .
- TH : Hiểu được mối quan hệ giữa góc ngoài của tam giác với hai góc trong không
 kề với nó
- VD : Vận dụng các định nghĩa, định lí để tính góc trong quá trình làm toán
 2) Kỹ năng: rèn kỹ năng tính số đo góc
 3) Thái độ:Vận dụng các kiến thức vàò thực tế , và toán học .
B./ Chuẩn bị :
 1) Giáo viên; SGK; phấn màu, thước chia độ, ÊKe
 2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Phương php tích cực
C./ Tiến trình lên lớp : :
	1. Ổn định
	2. KTBC : Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác , làm BT 1: Hình 50
 Đ/ n góc ngoài của tam giác , làm BT 1 : Hình 51
	3. Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung 
A
B
C
x
y
t
 Giáo viên vẽ góc (như hình) và nói : Góc như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC.
- Góc có vị trí như thế nào đối với góc C của DABC? 
- Góc kề bù với góc C của DABC
- Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào? 
HS đọc ĐN, cả lớp theo dõi và ghi bài.
GV hỏi : Ap dụng định lí đã học hãy so sánh và
 Â + ?
HS :Vì Â + = 1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác)
 + = 1800 (kề bù).
 Þ = Â + 
Nêu định lí .
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
Bài 2 trang 108 SGK
Xét tacó = ?
 Â1 = Â2 =?
Khi chưa học góc ngoài của tam giác, ta tính như thế nào ? (1800- )
Sau khi học góc ngoài ta có ?
= =800 + 350 = ?.
Suy ra góc ADB = ?
Bài 5 trang 108 sgk
HS : Đọc đề
Trả lời
ABC là tam giác vuông, 
 DEF là tam giác tù ,
HIK là tam giác nhọn
A
B
C
x
y
t
3 / Góc ngoài của tam giác 
a/Định nghĩa:
Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc trong của tam giác đó .
b/Định lí:
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. 
Vậy, là góc ngoài ∆ABC:
 = Â + 
c/Nhận xét:
Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
- > Â; > 
4/ Luyện tập :
Bài tập
Bài 2 trang 108 SGK
Xét tacó BAC =1800-=
 1800- 800 –300 = 700
 ADC=+ = 800 + 350=1150
 Suy ra góc ADB =1800-1150 = 650
Bài 5 trang 108 sgk
ABC là tam giác vuông, 
 DEF là tam giác tù ,
HIK là tam giác nhọn .
	4. Củng cố :
 Sơ đồ tư duy :
Tổng ba góc của một tam giác
`
Bài tập :
HS làm BT 1 : Hình 50 và 51 theo đ/lí góc ngoài của tam giác
Làm BT : 3a sgk/108
	5. HDTH :
 - Bài vừa học : Nắm vững các định nghĩa, các định lí đã học trong bài.
 Làm các bài tập : 3b; 4; 6 trang 107, 108 SGK.
 - Bài sắp học : Lưỵên tập
 Chuẩn bị các bài tập.
 Làm các bài tập ở sách bài tập

File đính kèm:

  • docTIET 17;18.doc