Giáo án Hình học 7 kì 1

Tiết 15 – ôn tập chương i (tiếp)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song.

2. Kỹ năng:

 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

3. Tư duy thái độ: Có ý thức tự học tập, hứng thú và tự tin trong học tập .

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.

C. Phương pháp dạy học: Phối hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.

d. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức: (2ph)

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài tập.

 

doc75 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	- Biết thế nào là chứng minh một định lý.
	- Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu  thì”
	- Làm quen với mệnh đề lôgíc : p ị q.
2. Kỹ năng: Biết viết định lý dưới dạng GT, KL
3. Tư duy thái độ: Có ý thức tự học tập, hứng thú và tự tin trong học tập .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Phương pháp dạy học: Phối hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
Hoạt động của giáo viên
HS1:
+Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.
HS2 :
+Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Viết tóm tắt tính chất.
GV Nhận xét cho điểm.
-ĐVĐ: Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là những khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận thông qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: 
+Phát biểu tiên đề Ơclít. 
+Vẽ hình: 
-HS 2:
+Phát biểu t/c hai đường thẳng song song.
 a c, a b => a//b
 a//b , a c => a b
-Ghi đầu bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng- Trình chiếu
Hoạt động1: Định lý (18 ph)
GV: Yêu cầu HS đọc mục định lý trang 99 SGK.
 Thế nào là một định lý?
HS : Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lý có phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình không?
HS: Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại ba định lý trong bài từ vuông góc đến song song.
GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về những định lý đã học.
HS: Tìm thêm VD về định lý: như góc đối đỉnh, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV: Lấy lại VD định lý về hai góc đối đỉnh, yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, kí hiệu trên hình vẽ.
GV: Trong định lý trên : điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận.
-Trả lời: 
+Điều cho biết là Ô1, Ô3 là hai góc đối đỉnh.
+Phải suy ra: Ô1 = Ô3 .
GV: Giới thiệu GT và KL của một định lý và kí hiệu.
+Giả thiết là: Ô1, Ô3 là hai góc đối đỉnh.
+Kết luận là: Ô1 = Ô3
+Mỗi định lý gồm 2 phần giả thiết và kết luận.
Trong định lý trên đâu là giả thiết, đâu là kết luận?
Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào?
Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng :
“Nếu ... thì ...” Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là giả thiết, sau từ thì là kết luận.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
1.Định lý: 
?1 
-VD: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
Ô1, Ô3 đối đỉnh
KL
Ô1= Ô3 
GT: Điều cho biết trước.
KL: Những điều cần suy ra.
?2 
a)GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 KL: Chúng song song với nhau.
GT
a // c ; b // c
KL
a // b 
b)	
Hoạt động 2: Chứng minh định lý (12 ph)
Trong định lý về hai góc đối đỉnh để kết luận được Ô1 = Ô3 ta đã suy luận thế nào?
HS: Suy luận: 
Ô1 + Ô2 = 180o (kề bù)
Ô3 + Ô2 = 180o (kề bù) 
ị Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 = 180o 
Ô1 = Ô3
Vậy quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý.
GV: Yêu cầu HS đọc VD SGK.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu HS chứng minh lại định lý.
2.Chứng minh định lý:
a)Lập luận từ GT ị KL
b)VD:
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (7 ph)
Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?
Yêu cầulàm BT 49(SGK) 
Y/c 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 49(SGK):
a)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau.
KL: hai đường thẳng đó song song.
b)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
 KL: hai góc so le trong bằng nhau.
Bài 50(SGK) : 
a)chúng song song với nhau.
b) b
c
a
gt a c, a b 
kl a//b
4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
BTVN: 51, 52/ 101, 102 SGK ; 41, 42/ 81 SBT.
Yêu cầu học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết, kết luận một định lý. 
Nắm được các bước chứng minh một định lý.
 Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn :  Ngày dạy: ..
Tiết 13 – LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu .... thì”.
	- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết chứng minh định lý.
3. Tư duy thái độ: Có ý thức tự học tập, hứng thú và tự tin trong học tập .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Phương pháp dạy học: Phối hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
Hoạt động của giáo viên
HS 1:
Thế nào là định lý ?
Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
+ Chữa BT 50 SGK/101
HS 2:
Thế nào là chứng minh một định lý?
Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. 
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn.
GV: Hôm nay ta luyện tập diễn đạt định lý bằng hình vẽ và ghi tóm tắt GT, KL.
Hoạt động của học sinh
HS 1: 
Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lý gồm hai phần:
*Giả thiết : Điều đã cho.
*Kết luận: Điều phải suy ra.
+Chữa BT 50 SGK/101 Điền từ: “chúng song song với nhau”.
HS 2:
Chứng minh một định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
+Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lý
GT
Ô1, Ô3 đối đỉnh
KL
Ô1= Ô3 
- Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Luyện tập (28 ph)
GV: - Yêu cầu HS làm bài 52 SGK/101.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
GV: - Yêu cầu HS làm bài 53 SGK/102
Đưa đầu bài lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL theo đầu bài.
Điền vào chỗ trống:
1)xÔy+x’Ôy = 180o(vì...)
2) 90o +x’Ôy = 180o(vì...)
3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...)
4) x’Ôy’= xÔy (vì ...)
5) x’Ôy’=90o(căn cứ vào...)
6) y’Ôx= x’Ôy (vì ....)
7) y’Ôx=90o(căn cứ vào....)
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ.
Các HS khác đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ.
1)(vì hai góc kề bù)
2)(theo GT và căn cứ vào 1)
3) (căn cứ vào 2)
4)(vì hai góc đối đỉnh)
5)(căn cứ vào GT)
6)(vì hai góc đối đỉnh)
7) (Căn cứ vào 3).
Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn.
Các HS khác nhận xét và điền bằng bút chì vào SGK.
HS trình bày cách viết gọn hơn.
GV đưa bảng phụ ghi đầu bài:
a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý?
b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
-Cho thảo luận nhóm.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm.
Đại diện nhóm trả lời: cả 4 mệnh đề đều là định lý.
Bài 52 SGK/101:
Ô1+Ô2=180o (vì Ô1; Ô2kề bù).
Ô3+Ô2=180o (vì Ô3 ; Ô2kề bù).
Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 ( căn cứ 1và 2)
Ô1 = Ô3 (căn cứ vào 3).
Bài 53 SGK/102:
 y
x x’
 0 
 y’
 xx’ cắt yy’ tại O
GT xÔy = 90o
KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o
Giải
d)Trình bày gọn :
Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù)
 xÔy = 90o (GT)
 ị x’Ôy = 90o 
 x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh)
 y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh)
BT bổ sung:
Định lý 1:
 A M B
 M là trung điểm của 
GT AB
KL MA = MB = AB 
Định lý 2:
 m
 z
 n
GT xôz kề bù zÔy
 On phân giác của xôz
 Om phân giác của zÔy
KL nÔm = 900 
 y
Định lý 3:
O t
Hoạt động 2: Củng cố (7 ph)
Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
HS trả lời:như SGK trang 99, 100.
Treo bảng phụ có đầu bài tập:
Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM . Chứng minh rằng : 
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán.
GT .........
 ..
KL ..
Chứng minh
 IDM = IDN (vì) (1)
 IDM = EDK (vì ...) (2)
Từ 1 và 2 suy ra .
đó là điều phải chứng minh.
Trả lời:
(vì DI là tia phân giác của MDN)
(vì đối đỉnh)
EDK = IDN (= IDM)
II.Củng cố:
BT:
 E
K D M
 I
 N
GT DI là tia phân giác của 
 ; EDK đối đỉnh 
 Với IDM
KL EDK = IDM
4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Xem lại các bài đã chữa 
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK.
- BTVN: 54, 55, 57/103, 104 SGK 43, 44, 45/ 81, 82 SBT.
y’
y
x’
x
O
O’
Hướng dẫn bài 44/ SBT : Chú ý đến các cặp góc đồng vị tạo thành do 2 đường thẳng song song bị đường thẳng thứ ba cắt.	
GT 	xOy, x’Oy’ là các góc nhọn
	Ox // Ox’ ; Oy // O’y’
KL 	= 
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn :  Ngày dạy: ..
Tiết 14 – ôn tập chương i
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
	- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
3. Tư duy thái độ: Có ý thức tự học tập, hứng thú và tự tin trong học tập .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Phương pháp dạy học: Phối hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng - Trình chiếu
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 ph)
GV: Đưa bảng phụ nêu nội dung bài toán Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì?
Quan sát bảng phụ, một HS đọc to đầu bài.
 HS lần lượt trình bày kthức liên quan với hình vẽ:
+ Hai góc đối đỉnh.
+ Đường trung trực của đoạn thẳng.
+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Quan hệ ba đường thẳng song song.
+ Một đường thẳng ^với một trong hai đường thẳng song song.
+ Tiên đề Ơclít.
+ Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
I. Lý thuyết:
Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì ?
Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì?
 a
 O
3
 2
 b
 x
 A B
 y
 c
 a A
 b B
 c
 b
 a
 c
 a
 b
 M a
 b
 c b
 a
Hoạt động của thầy và trò
Treo bảng phụ ghi bài toán 2.
Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
a) mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b) cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c) đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d) a // b
e) a // b
g) hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h) a // b
k) a // b
Ghi bảng- Trình chiếu
Bài toán 2: 
Điền vào chỗ trống:
Bài toán 2: Điền từ vào chố trống
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ...........
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ...
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ..
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ..
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì .
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .
h)Nếu a ^ c và b ^ c thì .
k)Nếu a // c và b // c thì ...
Hoạt động của thầy và trò
Treo bảng phụ ghi bài toán 3.
Quan sát nội dung
-HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ:
1) Đúng.
2) Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh.
3) Đúng.
4) Sai 5) Sai
6) Sai. 7) Đúng.
Ghi bảng- Trình chiếu
Bài toán 3:
Câu nào đúng ? 
Câu nào sai ?
Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng- Trình chiếu
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập (23 ph)
GV: Treo bảng phụ có hình vẽ bài 54 SGK/103
Quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke.
 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc.
Đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra.
 -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song.
-Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke.
Yêu cầu làm bài 55(SGK)
Đọc hình 38 SGK - T103 
 Vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e.
HS1: Vẽ các đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N.
HS2: Vẽ các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
GV: Ktra 1 số bài của HS dưới lớp , tổ chức chữa bài HS lên bảng 
Yêu cầu làm bài 56 SGK
GV : Ktra 1 số bài HS dưới lớp 
II.Bài tập :
Bài 54 SGK/103:
-5 cặp đường thẳng vuông góc: 
 d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; 
 d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 
-4 cặp đường thẳng song song: 
 d2 // d8; d4 // d5 ; 
 d4 // d7 ; d5 // d7 .
Bài 55 SGK/103:
 Bài 56 SGK/104 : 
4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
Xem lại các bài đã chữa , và nắm vững lý thuyết của chương I 
BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT.
Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiết 2 
Hướng dẫn bài 57 : Đọc kĩ gợi ý của bài tập , áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song
Hướng dẫn bài 58: Chú ý các kí hiệu đã cho trong hình và áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tính .
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn :  Ngày dạy: ..
Tiết 15 – ôn tập chương i (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
3. Tư duy thái độ: Có ý thức tự học tập, hứng thú và tự tin trong học tập .
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Phương pháp dạy học: Phối hợp các phương pháp: đàm thoại, giảng giải, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý:
Hoạt động của học sinh
HS: Phát biểu, viết GT và KL
a)Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
 GT a ^ c; b ^ c
 KL a // b
b) : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau 
 GT d1 // d2 ; d3 // d2
 Kl d1 // d3
3. Bài mới:
Hoạt động cuả thầy và trò
Ghi bảng- Trình chiếu
GV: Yêu cầu HS làm bài 47 SBT
- Vẽ tam giác ABC 
- Vẽ đt đi qua A và vuông góc với BC tại H 
- Vẽ đt đi qua H vuông góc với AC tại T 
- Vẽ đt đi qua T song song với BC . 
1 HS lên bảng vẽ hình , cả lớp vẽ hình vào vở. 
HS cả lớp quan sát hình vẽ HS lên bảng nhận xét đánh giá. 
Trong các hình 12 SBT hình nào vẽ đúng đề bài trên. Hãy điền tên các điểm (theo đề bài) cho các hình vẽ đúng .
Hình b; c vẽ đúng 
HS điền tên các điểm ( theo đề bài ) cho các hình vẽ đúng . 
I.Luyện tập vẽ hình:
Bài 47 (SBT): 
Qua bài tập này ta rút ra điều gì? 
HS: 1 bài toán có thể vẽ hình ở nhiều góc độ nhìn khác nhau .
Yêu cầu đọc bài 57(SGK): 
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 57 SGK
 Gv đưa hình vẽ trên bảng phụ.
Yêu cầu HS nêu GT,KL của bài toán.
 Để tính được số đo góc AOB ta cần làm gì?
HS nêu:cần phải vẽ thêm hình như gợi ý.
- Học sinh vẽ hình vào vở
 Gv hướng dẫn:
? Đặt tên cho góc 38o, 132o
?Vẽ c qua điểm O mà c // a
Kí hiệu như hình vẽ
? Có x = quan hệ thế nào với1 , 2 
HS:1 + 2 = 
? Tính 1 , 2 chúng có liên hệ gì với các góc đã biết số đo.
? Vậy x bằng bao nhiêu.
 HS hoạt động nhóm bàn.
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm.
Yêu cầu 1 HS trình bày miệng bài làm .GV ghi nhanh trên bảng.
GV nêu qua lại các bước giải bài toán.
Nếu bài toán cho Â1= 380;
1320 và AÔB = 860 , em có nhận định gì về hai đt a và b . Gv khẳng định dự đoán của HS là đúng ; Yêu cầu HS phát biểu thành bài toán mới và trình bày c/m. 
C/m : Qua O kẻ tia Oc sao cho cÔA = 380 ị Ô2 = 860 - 380 = 480 
Từ Ô1 = Â1 = 380 (2 góc slt)
ị Oc // a (1) 
Ta có: 
Ô2 + =480 +1320=1800
(2 góc trong cùng phía )
Oc // b (2)
Từ (1);(2) a// b
Gv: Có bài toán nào tương tự như bài tập vừa làm ? 
Tương tự bài 48 SBT 
Tổ chức hđộng nhóm 
N1; 2: bài 58 SGK 
N3; 4: Bài 59 SGK . 
Gv vẽ hình bài 58 ; 59 ở bảng phụ gắn lên bảng 
Cho hình vẽ. 
1 = 60o ; 3 = 110o
- HS đọc đề bài.
? Viết giả thiết, kết luận của bài toán.
HS hoạt động nhóm ,Gv yêu cầu HS nêu cách tính các góc theo yêu cầu. 
Gọi một HS lên bảng trình bày.
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm
II.Bài tập tính toán:
1.Bài 57( SGK):
Giải: Qua O vẽ đường thẳng c//a mà a//b nên c//b.
Vì a//c => =1 (cặp góc so le trong
Mà = 38o => 1 = 38o
Vì c //b=>2=180o (cặp góc trong cùng phía)
=> 	2 = 180o - 
	2 = 180o - 132o = 48o
 Có =1 +2
 (vì Oc nằm giữa OA và OB)
Nên = 38o + 48o
	Vậy x = 86o
Bài 58(SGK):
ac ; b c a//b
 + Â2 = x + 1150 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) 
 x = 1800 – 1150 = 650
Vậy x = 650 
Bài 59 SGK :
(2 góc đối đỉnh)
Từ : d’//d’’ 
 Ê1 = 600 ; 
 (2 góc so le trong ) 
(2 góc kề bù)
Từ d // d’’ Â5 = Ê1 = 600 
Và 
4. Củng cố bài học : (3 ph)
	- Tính số đo của góc dựa vào kiến thức nào ?
	- Cách chứng minh 2 đường thẳng song song?.
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Nắm chắc phần lý thuyết của chương I.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Chuẩn bị tốt tiết sau kiểm tra 1 tiết hình chương I
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn :  Ngày dạy: ..
Tiết 16 – kiểm tra 45’ (chương i)
A. Mục tiêu: 
Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
Biết diễn đạt các tính chất (định lý) thông qua hình vẽ.
Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Mỗi học sinh một đề.
-HS: Giấy kiểm tra dụng cụ vẽ hình.
C. đề kiểm tra: (Đề chung của nhà trường)
Ngày soạn :  Ngày dạy: ..
Chương II : tam giác
Tiết 17 - Đ1. tổng ba góc của một tam giác
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
	- HS nắm được định lý về tổng 3 gúc trong tam giỏc.
2. Kỹ năng:
	- Vận dụng định lý trong bài để tớnh số đo cỏc gúc trong tam giỏc.
	- Rốn luyện, tớnh cẩn thận, khả năng tư duy, tớnh sỏng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cỏch suy luận.
3. Tư duy và thỏi độ:
	- Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:
1. Giỏo viờn: SGK, SGV, thước thẳng, thước đo độ, bỡa cứng, kộo cắt giấy.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo độ, kộo cắt giấy, giấy A4.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Phối hợp cỏc phương phỏp: gợi mở, nờu và giải quyết vấn đề.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Đặt vấn đề:
Hoạt động của GV
Đề bài: vẽ hai tam giỏc bất kỳ, dựng thước đo gúc đo ba gúc của mỗi tam giỏc.
Cỏc em cú nhận xột gỡ về tổng cỏc gúc trong , ?
Em nào cú chung nhận xột là tổng cỏc gúc trong tam giỏc bằng 180o ?
GV: Yờu cầu HS thực hành cắt ghộp 3 gúc của một tam giỏc.
GV hướng dẫn cắt ghộp hỡnh như ?2
Cú thể hướng dẫn HS gập hỡnh như hỡnh vẽ (Treo bảng phụ).
Nờu dự đoỏn về tổng ba gúc của một tam giỏc?
Bằng cỏch đo, gấp hỡnh chỳng ta cú dự đoỏn: Tổng ba gúc của tam giỏc bằng 180o. Đú là một định lý rất quạn trọng của hỡnh học. Hụm nay chỳng ta tỡm hiểu định lý đú.
Hoạt động của HS
Hai HS lờn bảng làm, toàn lớp làm trờn giấy trong 5 phỳt. 
 A M
 B C N K
Nhận xột:
-Tất cả HS sử dụng tấm bỡa hỡnh tam giỏc đó chuẩn bị.
- Cắt ghộp theo hướng dẫn SGK và GV.
 Nhận xột: Tổng ba gúc của một tam giỏc bằng 180o
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Ghi bảng – Trỡnh chiếu
Hoạt động 1: T

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Hai_goc_doi_dinh.doc