Giáo án Hình học 7 - Học kì I - Năm học 2014-2015 - Phạm Văn Tuấn
TIẾT 15. ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức của chương: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Biết áp dụng các tính chất của hai đường thẳng song song.
Biết chứng minh hai đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết.
Câu 7: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song.
Câu 8: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu.
Câu 9: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Câu 10: Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Các dạng bài tập thường gặp.
Bài 59 SGK/104:
Hình 41 cho biết d//d’//d’’ và hai góc 600, 1100. Tính các góc: E1, G2, G3, D4, A5, B6
6) Tính B6:
Ta có: d//d’’
=> B6 = G3 (đồng vị)
=> B6 = 700
Bài 59 SGK/104:
1) Tính E1:
Ta có d’//d’’(gt)
=> C = E1 (sole trong)
=> E1 = 600 v́ C= 600
2) Tính G3:
Ta có: d’//d’’
=> G2 = D(đồng vị)
=> G2 = 1100
3) Tính G3:
V́ G2 + G3 = 1800 (kề bù)
=> G3 = 700
4) Tính D4:
D4 = D (đối đỉnh)
=> D4 = 1100
5) Tính A5:
Ta có: d//d’’
=> A5 = E1 (đồng vị)
=> A5 = 600
hác phía B đối với AC. Cmr: DE = BE DC ^ BE GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác Bài 2: GT ABC nhọn. AD ^ AB: AD = AB AE ^ AC: AE = AC KL a) DC = BE b) DC ^ BE Bài 1: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => mà (đđ) => => CDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => =>OK: tia phân giác của Bài 2: a) Ta có: =+900 (1) =+900 (2) Từ (1),(2) => Xét DAC và BAE có: AD = AB (gt) (c) AC = AE (gt) (c) (cmt) (g) => DAC =BAE (c-g-c) =>DC = BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE: Gọi I = ACBE H = DCBE Ta có: = = 900 => DC^BE (tại H) IV. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm. V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 04/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 20. TIẾT 33. LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về t.h bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS. Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : GV: Yêu cầu HS làm bài 39 SGK/124 và cho 4 h/s lên bảng viết ừng trường hợp bằng nhau của mỗi hình trên bảng H/S 1 : H.105:AHB=AHC (2 cạnh góc vuông) H/S 2 : H.106:EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn) H/S 3 : H.107:ABD=ACD (ch-gn) H/S 4 : H.108:ABD=ACD (ch-gn); BDE=CDH (cgv-gn) ADE=ADH (c-g-c) III. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Bài 38 SGK/123: Trên hình có: AB // CD , AC // BD. Hăy Cmr : AB = CD , AC = BD. GT AB // CD; AC // BD KL AB = CD; AC = BD Bài 38 SGK/123: Xét ABD và DCA có: AD: cạnh chung (c) (sole trong) (g) (sole trong) (g) => ABD = DCA (g-c-g) => AB = CD (2 cạnh tương ứng) BD = AC (2 cạnh tương ứng) Bài 40 SGK/124: Cho ABC (AB ≠ AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF. Bài 41 SGK/124: Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau nhau ở I. Vẽ ID vuông góc với AB, IE vuong góc với BC, IF vuông góc với AC. Chứng minh rằng ID = IE = IF Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét vuông BEM và vuông CFM: BE // CF (cùng ^ Ax) => (sole trong) (gn) BM = CM (M: trung điểm BC) EBM =FCM (ch-gn) => BE = CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124: CM: IE = IF = ID Xét vuông IFC và vuông IEC: IC: cạnh chung (ch) (CI: phân giác ) (gn) => IFC =IEC (ch-gn) => IE = IF (2 cạnh tương ứng) Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung (ch) (IB: phân giác ) => IBE=IBD (ch-gn) => IE=ID (2 cạnh tương ứng) Từ (1), (2) => IE=ID=IF. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, ôn lại ba t.h bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, - Chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125. - HD Bài 43: a) CM: AD=BC Xét AOD và COB => AD = CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB =ECD Ta có: =1800 (2 góc kề bù) =1800 (2 góc kề bù) Mà: (AOD =COB) => Xét EAB và ECD => CED = AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của => CED = AEB (c-c-c) => (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 04/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 20. TIẾT 34. LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (T2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : ?: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông) III. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. H/S nhắc lại Nội dung ( SGK) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 43 SGK/125: Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Î Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Î Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác của . Mời một em lên vẽ hình, một em ghi GT – KL Yêu cầu các nhóm làm theo từng câu đă được phân công Mời các nhóm cử đại diện lên bảng trình bầy lời giải của nhóm ḿnh Yêu cầu các nhóm tự nhận xét bài làm của nha Giáo viên tóm tắt nhận xét sửa chữa bài Bài 44 SGK/125: Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr: a) ADB=ADC b) AB=AC Bài 43 SGK/125: GT <1800, ABÎOx, CDÎOy, OA<OB; OC=OA, OD=OB E=ADBC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác a) CM: AD=BC Xét AOD và COB có: : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>AOD=COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB=ECD Ta có: =1800 (2 góc kề bù) =1800 (2 góc kề bù) Mà: (AOD=COB) => Xét EAB và ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) (cmt) (g) (AOD=COB) (g) => CED=AEB (g-c-g) Bài 44 SGK/125: a) CM: ADB=ADC Ta có: =1800- - =1800- - mà = (gt) (AD: phân giác ) => Xét ADB và ADC có: AD: cạnh chung (cmt) = (cmt) => ADB=ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng) IV. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài mới xem trước bài §6 tam giác cân. A B C D Làm 45 SGK/125. HD bài 45. V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 21. TIẾT 35. §6. TAM GIÁC CÂN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : ?: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hệ quả 2 III. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa. GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh. Củng cố: làm ?1 SGK/126. Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó. Hình 112 cân c. đáy c. bên g. đỉnh g. đáy ABC AHC ADE BC HC DE AB,AC AC,AH AD,AE , ,H D, I) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A (AB=AC) Ta gọi AB và AC là hai cạnh bằng nhau, cạnh BC là cạnh đáy, và là hai góc ở đáy là góc ở đỉnh Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1. GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3. H/s làm A bài tập ?2 B D C H/s làm bài tập ?3 B A C ?2. Xét ADB và ADC: AB=AC BAD=CAD (AD: phân giác) AD: cạnh chung => ADB=ADC (c-g-c) => ABD=ACB (2 góc tương ứng) ?3.Ta có: ++=1800 Mà ABC vuông cân tại A Nên =900, = Vậy 900+2=1800 => ==450 Hoạt động 3: Tam giác đều. GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4. HS làm ?4. ?4 Vì AB=AC=> ABC cân tại A => = Vì AB=CB => ABC cân tại B => = b) Từ câu a => == Ta có: ++=1800 => =+=180:3=60 Hoạt động 4: Củng cố. Nhắc lại đn, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Bài 46 SGK/127: Cho h/s đọc đề và lên bảng để vẽ hình H/s làm bài 46/127 Bài 46 SGK/127: IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 47, 48, 49 SGK/127. - Chuẩn bị bài luyện tập can xem lại bài cũ và làm trước các bt phần luyện tập. HD Bài 47 SGK/127: KOM cân tại M vì MO=MK ONP cân tại N vìON=NP OMN đều vì OM=ON=MN V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 21. TIẾT 36. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Vận dụng các định lí để giải bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : ?: Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân. Sửa bài 49 SGK/127. III. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE. a) So sánh ABD và ACE b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho xOy =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL GT ABC : AB = AC DÎAC, EÎAB AD=AE ; BD∩CE = I KL a)So sánh ABD và ACE b) Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? H/s lên bảng vẽ hình ghi GT-KL GT xOy =1200 A phân giác xOy AB ^ Ox, AC ^ Oy KL ABC là tam giác gì?Vì sao? Bài 51 SGK/128: a) So sánh ABD và ACE: Xét ABD và ACE có: : góc chung (g) AD = AE (gt) (c) AB = AC (ABC cân tại A) (c) => ABD =ACE (c-g-c) => ABD = ACE (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: ABC = ABD + DBC ACE = AOE + ECB Mà ABC=ACB (ABC cân tại A) ABD = ACE (cmt) => BDC = ECB => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có: OA: cạnh chung (ch) COA = BOA (OA: phân giác ) (gn) =>OA = BOA (ch-gn) => CA = CB => CAB cân tại A (1) Ta lại có: AOB = COB = 1200 = 600 mà OAB vuông tại B nên: AOB + OAB = 900 => OAB = 900 - 600 = 300 Tương tự ta có: CAO = 300 Vậy CAB = CAO + OAB CAB = 300 + 300 CAB = 600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều. Hoạt động 2: Nâng cao. Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD = BE = CF. Cmr: DEF đều. H/s lên bảng vẽ hình ghi GT-KL GT ABC :AB = AC = CD FÎAC, EÎBC , DÎAB AD=BE=CF KL DEF đều CM: DEF đều: Ta có: AF = AC - FC BD = AB - AD Mà: AB = AC (ABC đều) FC = AD (gt) => AF = BD Xét ADF và BED: g: == 600 (ABC đều) c: AD = BE (gt) c: AF = BD (cmt) => ADF =BED (c-g-c) => DF = DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE = EF (2) (1) và (2) => EFD đều. IV. Hướng dẫn về nhà: - Làm 50 SGK, 80 SBT/107. - Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go. V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn:18 /01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 22. TIẾT 37. §7 . ĐỊNH LÍ PY-TA-GO A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : ?: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông) III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. Cho hai học sinh lên bảng làm bài ?1 bằng thước và com pa Giáo viên đúc kết ra vấn đề chính Cho h/s thực hành gấp giấy bài tập ?2 GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3. Yêu cầu h/sinh lên bảng áp dụng định lí để làm bài tập ?3 Giáo viên sửa chữa và nhấn mạnh công thức hai h/s lên bảng vẽ hình H/s thực hành gấp giấy bài tập ?2 HS áp dụng làm ?3. Ta có: ABC vuông tại B. AC2=AB2+BC2 102=x2+82 x2=102-82 x2=36 x=6 Ta có: DEF vuông tại D: EF2=DE2+DF2 x2=12+12 x2=2 x= I) Định lí Py-ta-góc: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT ABC vuông tại A KL BC2=AB2+AC2 Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo. Nếu tam giác ABC mà có ba cạnh AB = 3cm , AC = 4cm và BC = 5 cm thì tam giác ABC đó có vuông được không ? GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo. Ch h/s phát biểu định lí đảo G/v nhấn mạnh và cho h/s vẽ hình ghi GT – KL vào vở H/s đo và kết luận được tam giác ABC là vuông tại A II) Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. GT ABC có BC2=AC2+AB2 KL ABC vuông tại A IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 54, 55 SGK/131. - Bài 53 SGK/131: a) ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2 x2 = 52 + 122 => x = 13 b) ABC vuông tại B có: AC2 = AB2 + BC2 x2 = 12+ 22 = 5 => x= c) ABC vuông tại C: AC2= AB2+ BC2 hay 292 = 212 + x2 x2=292-212 =400 => x=20 d)DEF vuông tại B: EF2 = DE2 + DF2 x2 = ()2 + 32 = 7 + 9 = 16 => x = 4 V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 18/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 22. TIẾT 38. §7 . ĐỊNH LÍ PY-TA-GO(TT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : ?: Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận. Sữa bài 54 SGK/131. Vì ABC vuông tại B nên AC2 = AB2 + BC2 hay AB2 = AC2 – BC2 = 8.52 – 7.52 = 72.25 - 56.25 AB2 = 16. Suy ra AB = 4 III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bài 56 SGK/131: Giáo viên nêu đề bài : Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9cm , 15 cm , 12 cm b) 5 dm , 13 dm , 12 dm c) 7 m , 7 m , 10 m Cho h/s thảo luận theo nhóm rồi trả lời nhanh bàng cách tŕnh bày hướng giải quyết của mình GV nhắc lại cho h/s cách nhận biết tam giác vuông thông qua cách dùng độ dài các cạnh Bài 57 SGK/131: Học sinh hoạt động nhóm Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hăy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất. Nhận xét các lời trình bầy của các nhóm Gv: chốt lại lời giải chung Bài 56 SGK/131: Quan sát bài tập và thảo luận nhanh hướng giải quyết Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình Nhận xét chung và ghi vào vở cách làm và chứng tỏ được tam giác vuông vì sao Cho ba học sinh lên bảng tính ba câu h/s ở dưới nhận xét và tìm ra các tam giác vuông Bài 57 SGK/131: Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL GT ABC có : AB = 8, AC =17, BC= 15 KL a) Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không ? H/sinh từng nhóm trả lời suy luận của nhóm mình Bài 56 SGK/131: a) Ta có : 92 = 81, 152 = 225, 122 = 144 vì : 225 = 81 + 144 cho nên tam giác có ba cạnh như thế này sẽ là tam giác vuông b) Ta có : 52 = 25, 132 = 169, 122 = 144 vì : 169 = 25 + 144 cho nên tam giác có ba cạnh như thế này xẽ là tam giác vuông c) Ta có : 72 = 49 , 72 = 49 , 102 = 100 vì 100 ≠ 49 + 49 cho nên tam giác có ba cạnh như thế này xẽ không thể là tam giác vuông được Bài 57 SGK/131: Giải lại là : Ta có : AB = 8 => AB2 = 82 = 64 BC =15 => BC2 = 152 = 225 AC =17 => AC2 =172 = 289 Ta thấy : AB2 + BC2 =64 + 225 = 289 Vậy : AC2 = AB2 + BC2 Chứng tỏ rằng ABC vuông tại B Lời giải của bạn Tâm là sai IV. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài cũ và làm bài tập 58, 59 sách giáo khoa /133 - Xem và chuẩn bị trước bài mới giờ sau luyện tập HD Bài 58 SGK/132: Bình phương độ dài đường chéo của cái tủ hình chữ nhật đó là : 42 + 202 = 16 + 400 = 416 Còn bình phương độ dài đường cao từ nền nhà tới trần nhà là : 212 = 441 Vậy bình phương độ dài đường chéo của cái tủ hình chữ nhật nhỏ hơn bình phương độ dài đường cao từ nền nhà tới trần nha, nên anh Nam dựng cái tủ xẽ không bị vướng vào trần nhà V. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 24/01/2015 Ngày dạy: 7A: 7B: Điều chỉnh. TUẦN 23. TIẾT 39. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học. 3. Thái độ: Yêu môn học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án - Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Hai h/s lên bảng H/S 1 : Phát biểu định lí Py-ta-go thuận. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. H/S 2 : Phát biểu định lí Py-ta-go đảo. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. III. Bài mới: Hướng dẫn của thầy Hoạt động của trò Nội dung Bài 59 SGK/133: Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không? D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4) Vậy tính AC như thế nào? Þ AC = 5.12 = 60 Trả lời câu hỏi tại chỗ vì ln bảng làm bi tập , vẽ hình H/s khác làm tại chỗ và Bài 59 SGK/133: D ABC vuông tại B Þ AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600 Þ AC = 60 (cm) Bài 60 SGK/133: Giáo viên đưa lên bảng D ABC thoả măn điều kiện của đề bài. Học sinh tính đ
File đính kèm:
- Chuong_I_7_Dinh_li.doc