Giáo án Hình học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011
Tiết 66 - Ngày soạn : 30 / 01 / 11
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
*Kiến thức :Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương II thông qua việc trả các câu hỏi và giải một số dạng bài tập có liên quan đến các kiến thức cơ bản cuă chương
*Kỹ năng : Rn cc dạng tốn lin quan đến chương II
*Thi độ : Rn tính cẩn thận ,chính xc trong tính tốn
II/ Chuẩn bị :
GV : Thước , bảng phụ , phấn màu , MTBT
HS : Soạn sẵn câu trả lời của hệ thống câu hỏi ôn tập , MTBT
III/ Tiến trình bài dạy :
1/
2/ On tập:
T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
5p HĐ1 Kiểm tra : – Nêu định nghĩa ước và bội của một số nguyên . Tìm các ước của -4
8p *HĐ2 : On lý thuyết :
1/ Tập hợp Z được liệt kê như thế nào ?
2/ a/ Số đối của số nguyên được viết như thế nào ?
b/ Số đối của số nguyên a có thể là những số nào ?
c/ Số nguyên nào bằng số đối của nó ?
3/ a/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
b/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là những số nào ?
4/ Yêu cầu hs về nhà xem lại các quy tắc cộng , trừ và nhân hai số nguyên ở sgk / 75 ; 76 ; 81 ; 88 và 90
5/ Phép cộng và phép nhân số nguyên có những tính chất nào -Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV
-Viết công thức minh hoạ các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên
-Lớp nhận xét A/ Lí thuyết : Các câu hỏi :
1/ 98 Z = { ;-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
2/ a/ Số đối của số nguyên a là –a.
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số dương, số âm, số 0.
c/ Chỉ có số 0 bằng số đối của nó
3/ a/ GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
b/ GTTĐ của số nguyên a chỉ có thể dương hoặc bằng 0.
4/ ( sgk / 75 ; 76 ; 81 ; 88 và 90 )
5/ Tính chất : với a , b ,c Z , ta có :
Phép cộng Phép nhân
a+b = b+a a.b = b.a
(a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c)
a+0 = 0+a = a a.1= 1.a = a
a +(-a) = 0 a.a. . a = an
( n thừa số a )
a ( b + c ) = a . b + a . c
a ( b + c ) = a . b + a . c
TUẦN 21 – Tiết 65 – Ngày soạn : 23 / 1 / 11 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : *Kiến thức :Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên và khái niệm “ chia hết cho”. Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”. *Kỹ năng : Biết tìm ước và bội của một số nguyên. * Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV :Bảng phụ ghi bài tập 105 / SGK HS : Thước ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : – Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cũ sau : Cho a , b N ; b 0 . Nếu a chi hết cho b thì a gọi là gì của b ? Còn b gọi là gì của a ? 14p +HĐ2 : Nêu khái niệm bội và ước của một số nguyên : -Cho HS làm ?1 và ?2 / 96 -Cho a và b Z , khi nào thì a chia hết cho b ? -Nếu a chia hết cho b thì a gọi là gì của b ? Còn b gọi là gì của a ? -Cho hs giải ?3 -Nêu chú ý -Trả lời ?1 : 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2). (-3) -6 = (-1).6 = 1.(-6) = 2.(-3) = (-2).3 -Giải ?2 -Nêu điều kiện để a chia hết cho b , Với a và b Z , b 0 -Giải ?3 1/ Bội và ước của một số nguyên : ?1/ 96 : 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) -6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3) ?2/ 96 : Cho a , b N ; b 0 , nếu có một số q N sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b +Tổng quát : sgk / 96 +Ví du 1ï : sgk / 96 ?3 / 96 : Hai bội của 6 là 6 và -6 Hai ước của 6 là 2 và -3 +Chú ý : sgk / 96 +Ví dụ 2 : sgk / 97 15p +HĐ3 : Giới thiệu túnh chất của bội và ước : -Nếu a b và b c thì ta suy ra điều gì ? -Nếu a b thì a . m có chia hết cho b không ? -Cho hs giải ?4 -Nêu các tính chất của bội và ước của một số nguyên thông qua các gợi ý của GV -Giải ?4 / 97 theo nhóm -Hai hs lên bảng giải -Lớp nhận xét 2/ Tính chất : a/ Tính chất 1: a b và b c a c b/ Tính chất 2 : a b a.m b ( m là số nguyên ) c/ Tính chất 3 a c và b c (a + b) c và (a - b) c + Ví dụ 3 : sgk / 97 a/ Ba bội của -5 là 0 ; -5 ; 5 b/ Các ước của -10 là 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 5 ; -5 ; 10 và -10 10p +HĐ 4 : Củng cố : -Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm bội và ước của một số nguyên -Cho HS làm bài tập 101 ; 102 ; 104 ; 105 / SGK -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 105 , gọi hs lên bảng điền số vào ô trống cho đúng -Sửa sai cho hs nếu có -Nhắc lại khái niệm bội và ước của số nguyên -Giải tại lớp các bài tập 101 ; 102 ; 104 ; 105 / sgk -4 hs lần lượt lên bảng giải -Lớp nhận xét +Bài 101 SGK Cả 3 và –3 đều có chung các bội dạng 3q (q Z ) Nên 5 bội của 3 và –3 là : 3, 6, 9, 12, 15. +Bài 102 : ( HS tự viết ) +Bài 104 : a/ 15 . x = - 75 b/ 3 . = 18 x = (-75) : 15 = 18 : 3 x = -5 = 6 x = 6 hoặc x = -6 2p HĐ5 Hướng dẫn về nhà : -Học bài theo SGK và làm các bài tập : 103 ; 106 / SGK / 97 -Soạn trả lời trước hệ thống câu hỏi ôn tập chương II ở SGK / tr 98 và chuẩn bị các bài tập 107 đến 112 / sgk / 98 ; 99 để tiết sau ôn tập . Tiết sau mang theo MTBT . *Rút kinh nghiệm : Tiết 66 - Ngày soạn : 30 / 01 / 11 ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : *Kiến thức :Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương II thông qua việc trả các câu hỏi và giải một số dạng bài tập có liên quan đến các kiến thức cơ bản cuă chương *Kỹ năng : Rèn các dạng tốn liên quan đến chương II *Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước , bảng phụ , phấn màu , MTBT HS : Soạn sẵn câu trả lời của hệ thống câu hỏi ôn tập , MTBT III/ Tiến trình bài dạy : 1/ 2/ Oân tập: T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5p HĐ1 Kiểm tra : – Nêu định nghĩa ước và bội của một số nguyên . Tìm các ước của -4 8p *HĐ2 : Oân lý thuyết : 1/ Tập hợp Z được liệt kê như thế nào ? 2/ a/ Số đối của số nguyên được viết như thế nào ? b/ Số đối của số nguyên a có thể là những số nào ? c/ Số nguyên nào bằng số đối của nó ? 3/ a/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? b/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là những số nào ? 4/ Yêu cầu hs về nhà xem lại các quy tắc cộng , trừ và nhân hai số nguyên ở sgk / 75 ; 76 ; 81 ; 88 và 90 5/ Phép cộng và phép nhân số nguyên có những tính chất nào -Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV -Viết công thức minh hoạ các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên -Lớp nhận xét A/ Lí thuyết : Các câu hỏi : 1/ 98 Z = { ;-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } 2/ a/ Số đối của số nguyên a là –a. b/ Số đối của số nguyên a có thể là số dương, số âm, số 0. c/ Chỉ có số 0 bằng số đối của nó 3/ a/ GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. b/ GTTĐ của số nguyên a chỉ có thể dương hoặc bằng 0. 4/ ( sgk / 75 ; 76 ; 81 ; 88 và 90 ) 5/ Tính chất : với a , b ,c Z , ta có : Phép cộng Phép nhân a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) a+0 = 0+a = a a.1= 1.a = a a +(-a) = 0 a.a. . a = an ( n thừa số a ) a ( b + c ) = a . b + a . c a ( b + c ) = a . b + a . c 30p *HĐ3 : Luyện tập : +Hướng dẫn bài tập 107/sgk : -Vẽ trục số như hình 53 / sgk -Gọi hs lên bảng xác định các điểm theo yêu cầu -Yêu cầ hs tự so sánh -Sửa sai nếu có -Thực hiện theo các yêu cầu của bài tập -Lên bảng giải -Lớp nhận xét Bài 107 SGK a/ -a và –b là số đối của a và b b/ Các điểm ở câu b đều nằm bên phải điểm 0 c/ a và –b 0 +Hướng dẫn bài tập 108 / sgk : -Với a là số nguyên khác 0 thì a có thể là số gì ? -Nếu a > 0 thì sao ? -Nếu a < 0 thì sao ? -So sánh a với –a và 0 trong trường hợp a > 0 và a < 0 -Đứng tại chỗ trả lời -Lớp nhận xét Bài 108 : SGK Ta xét hai trường hợp : + Nếu a > 0 thì –a < 0 , do đó và –a < a và -a < 0 + Nếu a 0 do đó –a > a và -a > 0 +Hướng dẫn bài tập 109 /sgk -Thứ tự tăng dần là thứ tự như thế nào ? (Ghi BT ở bảng phụ) -Qua bài tập , giáo dục hs luôn nhớ ơn các nhà khoa học bằng cách phấn đấu học tập tốt và trau dồi phẩm chất đạo đức -HS sắp xếp theo thứ tự tăng dần rồi đọc kết quả. -Thấy được công lao to lớn của các nhà khoa học Bài 109 SGK: Theo thứ tự tăng : -624, -570, -287, 1441, 1596, 1777, 1850. +Hướng dẫn bài tập 110 : -Hãy cho biết câu nào đúng , câu nào sai ? -Vì sao câu c sai ? -Tìm câu đúng và câu sai -Cho ví dụ minh hoạ đối với câu sai. Bài 110 SGK : Đúng Đúng Sai ( vì : - . - = + ) Đúng +Hướng dẫn bài tập 111/sgk : -Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính hiệu hai số nguyên a và b -Trong một tổng đại số , ta biến đổi như thế nào thì tổng không thay đổi ? -Cho cả lớp giải -Gọi cùng lúc 4 hs lên bảng -Sửa sai nếu có -Viết công thức tính hiệu hai số nguyên : a – b = a + ( -b ) -Cả lớp giải -4 hs cùng lúc lên bảng giải -Lớp nhận xét 111/ 98 : a/ = (-28) + (-8) = -36 b/ 500 – (-200) – 210 – 100 = 500 + 200 + (-210) + ( -100) = 500 + 200 + = 700 + (-310) = 390 c/ kết quả : -279 d/ Kết quả : 1130 2p HĐ4 Hướng dẫn về nhà : 2p -Học lý thuyết -Giải các bài tập : 114, 115, 116, 117, 118119, 120/ SGK để tiết sau kiểm tra 15 phút và ôn tập chương II ( tt ) *Rút kinh nghiệm Tiết 67 – Ngày soạn : 6 / 2 /11 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tt ) I/ Mục tiêu : ( Như tiết 66 ) II/ Chuẩn bị : GV : Thước , máy tính bỏ túi , đề kiểm tra 15 phút , phấn màu HS : Chuẩn bị bài tập về nhà , máy tính bỏ túi III/ Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5p HĐ1 : KTM kiểm tra vở soạn Nhĩm 1.3 HĐ2 : Luyện tập 6p Hướng dẫn BT113/ 99: -Tống các số trong 9 ô bằng bao nhiêu ? -Vậy tổng các số trong mỗi hàng hoặc mỗi cột bằng bao nhiêu ? -Điền số như thế nào mới đúng ? -Tính tổng các số trong 9 ô -Tính tổng mỗi hàng , mỗi cột -Điền số vào ô trống theo yêu cầu của bài tập BT 113 / 99 : Vì tổng các chữ số trong 9 ô là 9 nên tổng 3 số trong mỗi dòng , mỗi cột là 3 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 7p +HĐ2 : Hướng dẫn BT 114 / 99 : Câu a : -Các số nguyên x thoã mãn -8 < x < 8 là những số nào ? -Tổng của chúng bằng bao nhiêu ? -Tính thế nào cho nhanh ? -Giải tại lớp câu a -Lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 114 / 99 : a/ Các số nguyên x thoã mãn -8 < x < 8 là : -7 ; -6 ; ; 0 ; ; 6 ; 7 Tổng của chúng bằng 0 b/ ; c/ ( HS về nhà giải ) 7p +HĐ3 : Hướng dẫn BT 115 / 99 : Câu a : -Những giá trị nào của a thoã mãn = 5 ? Câu b , câu c : -Cho hs tự giải -Giải tại lớp các câu a ; c và e -Lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 115 / 99 : a/ = 5 a = 5 hoặc a = -5 c/ Không có giá trị nào của a thoã mãn = -3 e/ -11 . = -22 = 2 a = 2 hoặc a = -2 5p +HĐ 4 : Hướng dẫn BT 116 / 99 : Câu a : -Muốn tính nhanh ta làm như thế nào ? Câu c : Tính trong ngoặc trước -Giải tại lớp câu a , câu c -Lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 116 / 99 : a/ (-4).(-5).(-6) = .(-6) = 20 .(-6) = -120 c/ (-3 - 5).(-3 + 5) = (-8).2 = -16 6p +HĐ5 : Hướng dẫn BT 118 / 99 : Câu a : Tìm 2x , rồi tìm x Câu b : = 0 vậy x – 1 = ? x – 1 = 0 vậy x = ? Câu a : -Tính được 2x = 50 rồi suy ra X = 25 Câu b : -Tính được x – 1 = 0 rồi suy ra x = 1 BT 118 / 99 : a/ 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 = 50 x = 50 : 2 = 25 b/ = 0 x – 1 = 0 x = 1 7p +HĐ6 : Hướng dẫn BT 119 / 100 : Câu a : Cách 1 : -Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Cách 2 : -Xử dụng tính chất phân phối của phép phép nhân đối với phép trừ -Giải câu a theo hai cách -Hai hs cùng lúc lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 119 / 100 : a/ Cách 1 : 15 . 12 – 3 .5 . 10 = 180 – 150 = 30 Cách 2 : 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . ( 12 – 10 ) = 15 . 2 = 30 2p HĐ7 Hướng dẫn về nhà : 2p -Học kỹ lý thuyết -Xem và giải lại các bài tập đã giải -Giải thêm các bài tập 114bc ; 115bd ; 116bd ; 117 ; 118b ; 119bc ; 120 / sgk / 99 ; 100 -Tiết sau kiểm tra 1 tiết *Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- TUAN 21.doc