Giáo án Hình học 6 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011

NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :

*Kiến thức :Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

 -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

*Kỹ năng : Rn cch tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.

*Thi độ :Rn tính cẩn thận ,chính xc trong tính tốn

II/ Chuẩn bị :GV: bảng phụ ghi bài tập 76 SGK. HS : Mtbt ,bảng nhĩm

III/ Tiến trình bài dạy :

T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng

4p HĐ1 Kiểm tra :

 – Tính 4 + 4 + 4 và

(-4) + (-4) + (-4) =?

13p +HĐ2 : Nêu nhận xét mở đầu :

-Cho HS thảo luận nhóm để giải các ?1; ?2; ?3.

-Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một tích với tích các giá trị tuyệt đối ?

-Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu gì ? -Thảo luận nhóm để giải ?1;?2; ?3 rồi trả lời .

-Nêu được giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

-Nêu được tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm) 1/ Nhận xét mở đầu :

?1/88 : (-3) . 4 = -12

?2/88 : (-5) . 3 = -15

 2 . ( -6 ) = - 12

?3/88 :

-Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

-Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm)

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN19 – Tiết 59 – Ngày soạn : 9 – 01 - 2011	 
	 	QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh *
 * Kiến thức : Hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
* Kỹ năng : ø Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
*Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn 
II/ Chuẩn bị : GV : Chiếc cân bàn, 2 quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
 HS : Thước ,bảng phụ ,mtbt 
III/ Tiến trình bài dạy :
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : - Tìm số nguyên x biết : x – 3 = 2
10p
+HĐ2 : Nêu tính chất của đẳng thức : 
-GV đưa cân bàn cho HS thực hiện ?1( theo nhóm) rồi từ đó HS rút ra nhận xét. 
- GV gợi ý cho hs nêu tính chất của đẳng thức.
-Quan sát hình 50 / 85 của ?1
-Thực hành trên cân ttheo nhóm rồi rút ra nhận xét
-Nêu tính chất của đẳng thức 
1/ Tính chất của đẳng thức:
 Nếu a = b thì a + c = b + c;
 Nếu a + c = b + c thì a = b;
 Nếu a = b thì b = a.
10p
+HĐ3 : Giải ví dụ : 
-GV trình bày ví dụ trên bảng giải thích cơ sở từng bước ví dụ SGK.
-Cho HS Giải ?2
-Theo dõi cách giải ví dụ -Giải ?2 sau đó trình bày trên bảng.( làm tương tự như ví dụ).
 x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = -6.
2/ Ví dụ :
Tìm số nguyên x biết : 
 x – 2 = -3
x – 2 + 2 = - 3 + 2
 x = -3 + 2
 x = -1.
10p
+HĐ4 : Xây dựng quy tắc chuyển vế : 
-Từ ví dụ và ?1 trên , em hãy cho biết khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải làm thế nào ?
-Giới thiệu quy tắc chuyển vế , trình bày kĩ ví dụ minh hoạ các lưu ý trên .
-Cho HS làm ?3 
-Giới thiệu nhận xét để chứng tỏ phép trừ là phép toán ngược của phép cộng .
-Nhật xét về dấu của một số hạng của một đẳng thức khi chuyển nó từ vế này sang vế kia 
-Nêu quy tắc chuyển vế và theo dõi GV trình bày ví dụ.
-Giải ?3 :
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8 
x = -9
3/ Quy tắc chuyển vế :
+Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
+Ví dụ : Tìm số nguyên x biết :
x – 2 = - 6
 x = - 6 + 2
 x = -4.
x – (-4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3. 
+Nhận xét : (SGK)
9p
+HĐ5 : Củng cố : 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế
-Cho hs giải tại lớp các bài tập 
61 ; 62 / sgk 
-Gọi 2 hs lên bảng giải 
-Nhận xét , sửa sai nếu có
-Nhắc lại quy tắc chuyển vế
-Giải tại lớp các bài tập 61 , 62 /sgk
-Hai hs lên bảng giải 
-Lớp nhận xét 
Bài 61 SGK: Tìm số nguyên x biết:
7 – x = 8 – (-7)
 7 – x = 8 + 7
 – x = 8
 x = -8.
x – 8 = (-3) – 8
 x = -3. 
 Bài 62 SGK: Tìm số nguyên a biết 
a) nên a = 2 hoặc a = -2
b) nên a – 2 = 0 hay a = -2
2p
HĐ6 Hướng dẫn về nhà : 2p 
	-Học quy tắc
	-Hướng dẫn HS làm các bài tập : 63, 64, 65 / 87 / SGK
	-Xem trước bài : Nhân hai số nguyên khác dấu 
*Rút kinh nghiệm : 
Tiết 60	- Ngày soạn : 9 – 01 - 11	 
	 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
*Kiến thức :Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
	 -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
*Kỹ năng : Rèn cách tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
*Thái độ :Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn 
II/ Chuẩn bị :GV: bảng phụ ghi bài tập 76 SGK. HS : Mtbt ,bảng nhĩm 
III/ Tiến trình bài dạy : 
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : 
 – Tính 4 + 4 + 4 và 
(-4) + (-4) + (-4) =? 
13p
+HĐ2 : Nêu nhận xét mở đầu : 
-Cho HS thảo luận nhóm để giải các ?1; ?2; ?3.
-Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một tích với tích các giá trị tuyệt đối ?
-Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu gì ? 
-Thảo luận nhóm để giải ?1;?2; ?3 rồi trả lời .
-Nêu được giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
-Nêu được tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm) 
1/ Nhận xét mở đầu :
?1/88 : (-3) . 4 = -12
?2/88 : (-5) . 3 = -15
 2 . ( -6 ) = - 12
?3/88 : 
-Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
-Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ ( Luôn là một số âm)
16p
+HĐ3 : Xây dựng quy tắc : 
-Yêu cầu hs tính và so sánh 
(-5) . 3và 
2 . (-6) và 
-Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
-Với a Z thì a . 0 = ?
-Nêu ví dụ
-Cho hs giải ?4/89
-Tính và so sánh
(-5) . 3và 
2 . (-6) và 
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
-Tính tích a . 0 với a Z
-Giải ?4 / 89
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
a/Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được.
b/ Chú ý : a . 0 = 0 (a Z )
c/ Ví dụ : sgk / 89
 ?4/ 89 : Tính 
Câu a : 
5 . ( -14 ) = - = -70
Câu b : 
(-25) . 12 = - = - 300 
10p
+HĐ4 : Củng cố : 
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
-Cho bs làm bài tập 73, 76 SGK
-Treo bảng phụ bài tập 76 HS điền vào ô trống.
-Cho cả lớp giải 
-Gọi 2 hs lên bảng trình bày bài giải 
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
-Cả lớp thực hiện giải các bài tập 73 ; 76 / sgk
-Hai hs lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét 
Bài 73 SGK
a/ (-5) . 6 = -30 
b/ 9 . (-3) = -27
c/ (-10) . 11 = -110
d/ 150 . (-4) = - 600
Bài 76 SGK : Điền vào ô trống
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
4
x.y
-35
180
-180
-100
2p
HĐ5 Hướng dẫn về nhà : 
	-Học thuộc quy tắc
	-Làm bài tập 74 ; 75; 77 / SGK
	-Làm thêm 112, 113, 114, 115, 116 / SBT.
	-Xem trước bài : Nhân hai số nguyên cùng dấu 
*Rút kinh nghiệm : 
 Tiết 61 – Ngày soạn : 9 – 01 - 11	 
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 
*Kiến thức :Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
	 Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .
*Kỹ năng : Rèn tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu 
*Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn 
II/ Chuẩn bị : GV :Thước , bảng phụ , phấn màu HS : Thước,bảng nhĩm,mtbt 
III/ Tiến trình bài :
T/g
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
5p
HĐ1 Kiểm tra : +Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Aùp dụng :
a/ Tính 3 . ( -5 ) 	
b/ Tìm số nguyên x , 
 biết : 3 . x = -15
10p
+HĐ2 : Nhân hai số nguyên dương :
-Cho hs giải ?1/ 90
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số gì ? 
-Tích của hai số nguyên dương là số gì ?
-Giải ?1
-Nêu nhận xét về phép nhân hai số nguyên dương 
-Nêu nhận xét về tích hai số nguyên dương 
1/ Nhân hai số nguyên dương :
?1/ 90 – Tính :
a/ 12 . 3 = 36
b/ 5 . 120 = 600
Nhận xét : 
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
-Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
10p
+HĐ3 : Xây dựng quy tắc nhân hai số nguyên âm : 
-Cho hs thảo luận nhóm để giải ?2 / 90
-Yêu cầu hs tính và so sánh :
(-1).(-4) và 
(-2).(-4) và 
-Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ? 
-Cho hs giải ?3
-Tích của hai số nguyên âm là một số gì ?
-Giải ?2 theo nhóm 
-So sánh :
(-1).(-4) = 
(-2).(-4) = 
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm 
-Giải ?3/ 90
-Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
2/ Nhân hai số nguyên âm :
+ Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
?3 / 90 :
 a/ 5 . 17 = 85
 b/ (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90
+Nhận xét :
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
10p
+HĐ4 : Nêu kết luận 
-Với a , b Z và a , b 0 , hãy tính và so sánh : 
a . 0 và 0 . a ?
a . b và nếu a , b cùng dấu 
a.b và nếu a , b khác dấu
-Giới thiệu quy tắc dấu
-Gợi ý cho hs nêu chú ý
-Cho hs giải ?4 / 91
Cho HS làm ?4
-Thảo luận nhóm để tính và so sánh
 a . 0 và 0 . a
 a . b và 
khi a , b cùng dấu , khác dấu
-Tìm hiểu quy tắc dấu
-Nêu chú ý dựa vào gợi ý của GV
-Giải ?4 / 91
3/ Kết luận :
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu thì 
a.b = 
+ Nếu a, b khác dấu thì
a.b = - ()
+ Cách nhận biết dấu của tích :
(+) . (+) (+)
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
(-) . (-) (-)
+ a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
+khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
8p
+HĐ5 : Củng cố 
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên âm
-Cho hs giải các bài tập 78 và 79 
-Cả lớp giải
-Hai hs lên bảng giải 
-Lớp nhận xét 
Bài 78 : Tính :
(+3) . (+9) = 27
(-3) . 7 = -21
(-150) . (-4) = 600
Bài 79 :
( HS tự ghi )
2p
HĐ6 Hướng dẫn về nhà : 
	-Học bài
	-Giải các bài tập 79 ; 80 ; 81 ; 82 / sgk / 91 ; 92
	-Chuẩn bị trước các bài tập 84 đến 89 / sgk / 92 ; 93 để tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc