Giáo án Hình học 6 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011
TIẾT 48 – Ngày soạn : 5 / 12 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Vận dụng tốt các tính chất của phép cộng số nguyên vào bài tập
+Kỹ năng : Vận dụng thnh thạo p/tinh,cc t/chất trong tính tốn Biết sử dụng máy tính điện tử
bỏ túi để cộng các số nguyên
+ Thi độ : Rn tính cẩn thận ,chính xc trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , máy tính bỏ túi ,bảng phụ HS : Thước , mtbt ,bảng nhĩm
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
4p HĐ1 Kiểm tra : Viết công thức thể hiện tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên
Ap dụng : Tính nhanh tổng (-3) + (-150) + 3
HĐ2 : Luyện tập
6p +Hướng dẫn BT41/79 :
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
-Gọi 3 hs cùng lúc lên bảng giải -Nhắc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
-Cả lớp giải
-3 bạn lên bảng giải 41/79 :
a/ (-38) + 28 = -( 38 – 28 ) = -10
b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
c/ 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
8p +Hướng dẫn BT 42/79 :
-Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ở câu a ta làm như thế nào ?
-Những số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ? Tính nhanh tổng của chúng như thế nào ? -Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên để giải câu a
-Hoạt động nhóm để giải câu b 42/79 : Tính nhanh
a/ 217 + [ 43 + (-217) + (-23) ]
= [ 217 + (-217) ] + [ 43 + (-23) ]
= 0 + 20 = 20
b/ x Ỵ Z và < 10
x Ỵ Z và –10 < x < 10
vậy x Ỵ { -9;-8; ;0; ;8;9 }
Tổng của các số x trên là :
(-9) + (-8) + + 0 + + 8 + 9
= (-9 + 9 ) + ( -8 + 8 ) + + 0
= 0 + 0 + + 0 = 0
7p +Hướng dẫn BT43/80 :
Câu a :
-Theo đề cho thì hai ca nô chuyển động về hướng nào ? Cùng chiều hay ngược chiều ?
-Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu ?
-Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động cùng chiều sau t giờ là :
S = ( v1 – v2 ) . t với v1³v2
Câu b :
-Hỏi như câu a
-Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động ngược chiều sau t giờ là :
S = ( v1 + v2 ) . t -Xác định hướng đi của ca nô trong mỗi trường hợp
-Tính khoảng cách giữa hai ca nô sau 1 giờ trong mỗi trường hợp 43/80 :
A C B
a/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau
Một khoảng là :
10 – 7 = 3 ( km )
b/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau một khoảng là :
10 + 7 = 17 ( km )
TUẦN 16 – Tiết 47 – Ngày soạn : 5/ 12 / 2010 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Biết được các tính chất cơ bản của số nguyên +Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các tính chất để tính nhanh; tính được tổng nhiều số nguyên +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu HS : Thước,bảng phụ ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : Tính và so sánh kết quả a/ (-3) + 2 và 2 + (-3) b/ [(-3) + 2 ] + (-5) và (-3) + [2 + (-5) ] Đvđ : Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z không ? 8p +HĐ2 ;Nêu tính giao hoán : -Cho học sinh giải ?1/77 -Phép cộng số nguyên có tính chất gì ? -Hãy viết công thức minh họa cho t/ chất giao hoán ? -Giải ?1/77 -Viết công thức minh họa cho tính chất giao hoán 1/ Tính chất giao hoán : ?1/77:a/(-2) + (-3) = (-3) + (-2) (-5) + 7 = 7 + (-5) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) Kết luận : a + b = b + a ( a,bỴZ ) 8p HĐ3:Nêu t/ chất kết hợp : -Hỏi như tính giao hoán -Lưu ý : các tổng ở công thức là tổng của ba số nguyên a , b và c , ta có thể viết : a + b + c = ( a + b ) + c = a + (b + c) = b + ( c + a ) . Đối với bốn , năm số nguyên ta cũng có cách viết tương tự -Giải ?2/77 -Viết công thức minh họa tính chất kết hợp -Đọc chú ý 2/ Tính chất kết hợp : ?2/77: [(-3) + 4 ] + 2 = (-3) + [ 4 + 2 ] = 4 + [(-3) + 2 ] Kết luận : ( a + b ) + c = a + ( b + c ) = b + ( a + c ) ( a , b , c Ỵ Z ) 3p HĐ4 :Nêu tính chất cộng với số 0 : -Cho hs tính tổng (-3)+0 và 2 + 0 -Tổng của một số nguyên với 0 bằng bao nhiêu ? Hãy viết công thức minh họa ? -Tính các tổng (-3) + 0 và 2 + 0 -Viết công thức minh họa tổng của một số nguyên với 0 3/ Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a ( a Ỵ Z ) 8p HĐ5 :Nêu tính chất cộng với số đối : -Nhắc lại khái niệm và cách kí hiệu số đối -Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? -Vậy với a Ỵ Z thì a + (-a) = ? -Cho học sinh giải ?3/78 -Viết công thức minh họa tổng hai số nguyên đối nhau -Giải ?3/78 4/ Cộng với số đối : a + (-a) = 0 ( a Ỵ Z ) a + b = 0 thì a = -b và b = -a ?3/78: a Ỵ Z và –3 < a < 3 vậy a Ỵ { -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 } Tổng của chúng là : (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 + 0 + 0 = 0 13p HĐ6 Cũng cố : Cho học sinh giải các bài tập sau 36/78 : a/ 126 + (-20) + 2004 + (-106) = { [ ( -20) + (-106) ] + 126 } + 2004 = (-126 + 126 ) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 ( HĐ nhóm ) b/ (-199) + (-200) + (-201) = [ (-199) + (-201) ] + (-201) = (-400) + (-200) = -600 ( HĐ nhóm ) 38/79 : Độ cao của diều sau hai lần thay đổi là : 15 + 2 –3 = (15 + 2) –3 = 17 – 3 = 14 (m) 40/79 : a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 2p HĐ7 :Hướng dẫn về nhà : +Học bài +Giải các bài tập 37/78 , 39/79/sgk +Chuẩn bị các bài tập 41;42;43;44;45;46/80;81/sgk để tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm : TIẾT 48 – Ngày soạn : 5 / 12 / 2010 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Vận dụng tốt các tính chất của phép cộng số nguyên vào bài tập +Kỹ năng : Vận dụng thành thạo p/tinh,các t/chất trong tính tốn Biết sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để cộng các số nguyên + Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , máy tính bỏ túi ,bảng phụ HS : Thước , mtbt ,bảng nhĩm III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : Viết công thức thể hiện tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên Aùp dụng : Tính nhanh tổng (-3) + (-150) + 3 HĐ2 : Luyện tập 6p +Hướng dẫn BT41/79 : -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? -Gọi 3 hs cùng lúc lên bảng giải -Nhắc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu -Cả lớp giải -3 bạn lên bảng giải 41/79 : a/ (-38) + 28 = -( 38 – 28 ) = -10 b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150 c/ 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 8p +Hướng dẫn BT 42/79 : -Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ở câu a ta làm như thế nào ? -Những số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ? Tính nhanh tổng của chúng như thế nào ? -Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng số nguyên để giải câu a -Hoạt động nhóm để giải câu b 42/79 : Tính nhanh a/ 217 + [ 43 + (-217) + (-23) ] = [ 217 + (-217) ] + [ 43 + (-23) ] = 0 + 20 = 20 b/ x Ỵ Z và < 10 Û x Ỵ Z và –10 < x < 10 vậy x Ỵ { -9;-8;;0;;8;9 } Tổng của các số x trên là : (-9) + (-8) + + 0 + + 8 + 9 = (-9 + 9 ) + ( -8 + 8 ) + + 0 = 0 + 0 + + 0 = 0 7p +Hướng dẫn BT43/80 : Câu a : -Theo đề cho thì hai ca nô chuyển động về hướng nào ? Cùng chiều hay ngược chiều ? -Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu ? -Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động cùng chiều sau t giờ là : S = ( v1 – v2 ) . t với v1³v2 Câu b : -Hỏi như câu a -Khoảng cách S giữa hai vật chuyển động ngược chiều sau t giờ là : S = ( v1 + v2 ) . t -Xác định hướng đi của ca nô trong mỗi trường hợp -Tính khoảng cách giữa hai ca nô sau 1 giờ trong mỗi trường hợp 43/80 : A C B a/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau Một khoảng là : 10 – 7 = 3 ( km ) b/ Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau một khoảng là : 10 + 7 = 17 ( km ) 4p +Hướng dẫn BT44/80 : -Ý kiến của Hùng đúng hay Vân đúng ? -Cho ví dụ minh họa cho ý kiến đúng -Tìm ý kiến đúng -Cho ví dụ minh họa 45/80 : Hùng đúng Ví dụ : (-3) + (-2) = -5 Nhưng –5 < -3 và –5 < -2 6p +Hướng dẫn BT46/80 : -Hướng dẫn hs cách xử dụng máy tính để cộng hai số nguyên -Yêu cầu hs giải BT bằng máy tính -Nghe GV hướng dẫn xử dụng máy tính để cộng hai số nguyên -Giải BT bằng máy tính 46/80 : a/ 187 + (-54) = 1333 b/ (-203) + 349 = 146 c/ (-175) + (-213) = -388 8p +Hướng dẫn BT cho thêm Bài 1 : Câu a : -Tính tổng 9 + (-17) + 5 Câu b : HS tự giải Bài 2 : < 6 Û -6 < x < 6 -Rút gọn các biểu thức bằng cách tính tổng các số nguyên có trong biểu thức -Tính tổng các số nguyên x thõa mãn -6 < x < 6 BT cho thêm : 1/ Rút gọn các biểu thức sau : a/ A = x + 9 + (-17) + 5 = x + ( 9 + 5 ) + (-17) = x + 14 + (-17) = x + (-3) b/ B = y + 75 + (-99) + (-10) ( HS tự giải ) 2/ Tính tổng các số nguyên x , biết < 6 ( HS tự giải ) 2p HĐ3 Hướng dẫn về nhà : +Giải thêm các bài tập 62;63;64;70;71;72 / 61;62 / sbt +Xem trước bài : Trừ số nguyên * Rút kinh nghiệm : TIẾT 49 : Ngày soạn : 6 / 12 / 2010 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Hiểu được phép trừ hai số nguyên +Kỹ năng : Rèn tính đúng hiệu hai số nguyên +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : vở ghi và b/tập của một học sinh Đvđ : 2 + 3 = 5 vậy 2 – 3 = ? 16p +HĐ2 :Xây dựng quy tắc : -Cho hs giải ?/80 -Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào ? -Hiệu của hai số nguyên a và b vẫn kí hiệu là a-b và đọc là a trừ b -Vậy a – b = ? -Nêu ví dụ -Quy ước nhiệt độ giảm 3o C nghĩa là tăng –3o C hoàn toàn phù hợp với quy tắc trừ hai số nguyên -Giải //80 -Nêu quy tắc trừ hai số nguyên -Tính 3 – 8 và (-3) - (-8) ở ví dụ /81 -Xem lại ví dụ ở sgk/74 để thấy được –3oC –2oC = -3oC + (-2oC) đẻ nhận xét được quy ước ở ví dụ này hoàn toàn phù hợp quy tắc trừ hai số nguyên 1/ Hiệu hai số nguyên : ?/81 – a/ 3 – 1 = 3 + (-1) 3 – 2 = 3 + (-2) 3 – 3 = 3 + (-3) 3 – 4 = 3 + (-4) 3 – 5 = 3 + (-5) b/ 2 – 2 = 2 + (-2) 2 – 1 = 2 + (-1) 2 – 0 = 2 + 0 2 – (-1) = 2 + 1 2 – (-2) = 2 + 2 +Quy tắc : sgk/81 a – b = a + (-b) +Ví dụ : sgk/81 +Nhận xét : sgk/81 8p +HĐ3 Aùp dụng : -Cho hs giải ví dụ -Em có nhận xé gì về phép trừ trong N và Z ? -Để th/ tiện trong tính toán , cần mở rộng N thành Z -Giải ví dụ -Nêu nhận xét về phép trừ trong N và Z để thấy được sự cần thiết phải mở rộng N thành Z 2/ Ví dụ : sgk/81 Giải : Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 ( o C ) +Nhận xét : sgk/81 15p HĐ4 Cũng cố : +Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên +Cho hs giải các bài tập sau : 47/82 : 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 48/82 : 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a 49/82 : Điền số thích hợp vào ô trống : a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 3 50/82 : Dùng các số 2 ; 9 và các dấu + và – để điền vào ô trông cho đúng : 3 x = -3 x + - 9 - 3 x 2 = 15 - x + 2 - 9 + 3 = -4 = = = 25 29 10 BT cho thêm : 77 / 63 / sbt : Biểu diễn hiệu thành tổng a/ (-28) – (-32) = (-28) + 32 ; b/ 50 – (-21) = 50 + 21 b/ (-45) – 30 = (-45) + (-30) ; d/ x – 80 = x + (-80) e/ 7 – a = 7 + (-a) ; g/ (-25) – (-a) = (-25) + a HĐ5 Hướng dẫn về nhà : +Học bài +Giải các bài tập 78 ; 79 ; 80 / 63 ; 64 / sbt +Chuẩn bị trước các bài tập 51 ; 51 ; 53 ; 54 ; 55 ; 56 / 82 ; 83 / sgk để tiết sau luyện tập +Tiết sau mang máy tính điện tử bỏ túi *Rút kinh nghiệm : TIẾT 50 – Ngày soạn : 7 / 12 / 2010 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức : Nắm chắc quy tắc trừ 2 số nguyên +Kỹ năng : Trừ thành thạo hai số nguyên ;Biết xử dụng máy tính điện tử bỏ túi để trừ hai số nguyên + Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , máy tính điện tử bỏ túi HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên – Aùp dụng tính : a/ 23 – 56 b/ -15 – ( -10) HĐ2 : Luyện tập 6p +Hướng dẫn BT51/82 : -Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào? -Cho cả lớp tự giải -Gọi 2 hs lên bảng giải -Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc -Cả lớp giải -2 bạn lên bảng giải -Lớp nhận xét 51/82 : a/ 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b/ (-3) –(4 –6) = (-3) –(-2) = (-3) + 2 = -1 6p +Hướng dẫn BT52/82 : -Muốn tính tuổi của một người ta tính như thế nào ? -Nhà bác học Aùc – Si – Mét bao nhiêu tuổi ? -Nêu cách tính tuổi thọ của một người -Tính tuổi của nhà bác học Aùc – Si – Mét 52/82 : Tuổi thọ của nhà bác học Aùc – Si – Mét là : (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 ( tuổi) 6p +Hướng dẫn BT52/82 : -Với x , y Ỵ Z thì x-y = ? -Yêu cầu hs điền số vào ô trống cho đúng -Viết x – y = x + (-y) -Điền số vào ô trống 53/82 : Điền số thích hợp vào ô trống x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y -9 -8 -5 -15 6p +Hướng dẫn BT54/82 : -Nếu x + b = a thì x = ? -Cho cả lớp giải theo nhóm ở bảng phụ - Gọi các nhóm lần lượt trình bày -Nói được : x + b = a x = a – b -Giải theo nhóm và ghi ở bảng phụ của nhóm -Các nhóm lần lượt trình bày bài giải của nhóm mình 54/82 : Tìm số nguyên x a/2 + x = 3 b/ x + 6 = 0 x = 3 – 2 x = 0 - 6 x = 3 + (-2) x = 0 + (-6) x = 1 x = -6 c/ x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = 1 + (-7) x = -6 6p +Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi để trừ hai số nguyên +Yêu cầu học sinh dùng máy tính để giải BT56/83 -Nghe GV hướng dẫn trừ hai số nguyên bằng máy tính bỏ túi -Thực hành : dùng máy để giải BT56/83 rồi lần lượt đọc kết quả 56/83 – Tính bằng máy tính bỏ túi a/ 169 – 733 = -564 b/ 53 – (-478) = 531 c/-135 – (-1936) = 1801 9p BT cho thêm : 86/64/sbt : x = -98 ; a = 61 ; m = -25 . Tính giá trị các biểu thức : a/ A = x + 8 – x – 22 b/ B = - x –a + 12 + a = (-98) +8 –(-98) – 22 = -(-98) – 61 + 12 + 61 = (-98) + 8 + 98 + (-22) = 98 + (-61) + 12 + 61 = (-98+98 ) + [ 8 + (-22) ] = (-61 + 61 ) + ( 98 + 12 ) = 0 + (-14) = 0 + 110 = -14 = 110 c/ C = a – m + 7 – 8 + m d/ D = m – 24 – x + 24 + x = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) = (-25) – 24 – (-98) + 24 + (-98) = 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25) = (-25) + (-24) + 98 + 24 + (-98) = ( -25 + 25 ) + ( 61 + 7 ) + (-8 ) = (-24 + 24 ) + ( -98 + 98 ) + (-25) = 0 + 68 + (-8) = 6 = 0 + 0 + (-25) = -25 2p HĐ3 Hướng dẫn về nhà : -Giải các bt 81;82;83;84 / 64 / sbt -Xem trước bài : Quy tắc dấu ngoặc *Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- TUAN 16.doc