Giáo án Hình học 6 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011
TIẾT 44 – Ngày soạn : 28 / 11 / 2010
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức : Biết cộng hai số nguyên cùng dấu
+ Kỹ năng : Vận dụng thnh thạo cc quy tắc thực hiện p/tính cộng 2 số nguyn cng dấu
+ Thi độ : Có ý thức liên hệ thực tế qua bài học
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ ; HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
4p HĐ1 Kiểm tra :
Điền dấu > , < , = vào ô trống cho đúng :
a/ + ; b/ + ; c/ +
10p HĐ2 :Cộng 2số ng/dương :
-Số nguyên dương là những số nào ?
-Muốn cộng hai số nguyên dương ta cộng như thế nào ?
-Minh họa ph/cộng hai số nguyên dương trên trục số -Tính tổng (+4) + (+2)
-Nắm được (+4) + (+2) = 4 + 2 1/ Cộng hai số nguyên dương :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
Vd : (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
15p HĐ3 : Xây dựng quy tắc cộng hai số nguyên âm :
-Nêu ví dụ 1 / 74
-Hướng dẫn hs tính tổng
(-3) + (-2) trên trục số
-Tổng (-3) + (-2) = ?
-Cho hs giải ?1 / 75
-Từ nhận xét
(-4) +(-5) = -( ) hãy cho biết muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
-Nêu ví dụ 2 / 75
-Cho hs giải ?2/ 75 -Tính (-3) + (-2) bằng trục số
-Giải?1 / 75
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
-Giải ?2 / 75
2/ Cộng hai số nguyên âm :
a/ Ví dụ 1 : sgk / 74
Giải :
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là
(-3) + (-2) = -5
?1/ 75 :
(-4) + (-5) = -9
= 4 + 5 = 9
Nhận xét :(-4) +(-5) = -( )
b/ Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả tìm được
c/ Ví dụ 2 :
(-17) + (-54) = - ( 17 + 54 ) = -71 ?2/ 75 :
a/ (+37) + (81) = 37 + 81 = 118
b/ (-23) + (-17) = - (23+17) = - 40
TUẦN 15 – TIẾT 43 – Ngày soạn : 28 / 11 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+ Kiến thức :Nhớ lại các k/thức về số nguyên , thứ tự trong tập hợp số nguyên , giá trị tuyệt đối của một số nguyên
+ Kỹ năng : Giải thành thạo các dạng bài tập về số nguyên , thứ tự trong tập hợp số nguyên , giá trị tuyệt đối của một số nguyên
+ Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ ; HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : Xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : -7 ; 5 ; 0 ; 2 và –4
Tính ;
Hỏi thêm :
so sánh và
HĐ2 : Luyện tập
5p
+Hướng dẫn BT16/73:
-Tập Z gồm những số nào ?
-Hãy điền chữ Đ( đúng )
hoặc S ( sai ) vào ô trống cho đúng ?
-Nhắc lại định nghĩa tập hợp Z
-Điền chữ Đ hoặc S vào ô thích hợp
BT17/73: 7 Ỵ N ( đúng )
7 Ỵ Z ( đúng ) ; 0 Ỵ N ( đúng )
0 Ỵ Z ( đúng ) ; -9 Ỵ Z ( đúng )
-9 Ỵ N ( sai ) ; 11,2 Ỵ Z ( sai )
6p
+Hướng dẫn BT18/73:
-Yêu cầu hs tră lời các câu hỏi và cho vd minh họa
-Trả lời lần lượt các câu hỏi của bài tập
-Cho ví dụ minh họa
BT18/7ấn
a/ Chắc chắn
b/ Không chắc chắn – vd :2 < 3
c/ Không chắc chắn – vd : 0 > -1
d/ Chắc chắn
5p
+Hướng dẫn BT19/73:
-Yêu cầu hs điền dấu + hoặc – vào chỗ
-Lưu ý : có bài có nhiều đáp số
-Điền dấu + hoặc – vào chỗ cho đúng
BT19/73:
a/ 0 < 2
b/ -15 < 0
c/ -10 < +6 ( hoặc –10 < -6 )
d/ +3 < +9 ( hoặc -3 < +9 )
6p
+Hướng dẫn BT20/73:
-Để tìm được kết quả trước hết ta làm gì ?
- Tính giá trị tuyệt đối ở mỗi câu
-Tính kết quả
BT20/73:
A/ - = 8 – 4 = 4
( Hs tự giải các câu b , c , d )
5p
+Hướng dẫn BT21/73:
-Giá trị tuyệt đối của –5 và 3 lần lượt là bao nhiêu? Số đối của chúng là gì ?
-Tính lần lượt số đối của –4 ; 6 ; 5 ; 3 và 4
BT21/73:
= 5 nên số đối của là –5
( Hs tự giải các câu còn lại )
7p
+Hướng dẫn BT23/57/sbt:
-Các số nguyên x nào thõa mãn –2 < x < 5 và
-6 £ x £ 1 ?
+Hướng dẫn BT24/57/sbt:
-Theo điều kiện ở đề bài thì * là những chữ số nào ?
-Viết tập hợp chứa các số nguyên x thõa mãn
-2 < x < 5 và
-6 £ x £ 1 theo cách liệt kê phần tử ( HĐ nhóm )
-Tìm chữ số * thõa mãn các điều kiện của bt24 / 57 / sbt
+BT cho thêm :
BT32/57/sbt:
a/ Tập hợp X các số nguyên x thõa mãn –2 < x < 5 là :
X = { -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
b/ ( Hs tự giải )
+BT24/57/sbt:
a/ -841 < -84* vậy * là 0
b/ -5*8 > -518 vậy * là 0
2p
HĐ3 Hướng dẫn về nhà :
+ Giải bt 17 / 73/ sgk và bt 29 ; 32 / 58 / sbt
+ Xem trước bài : Cộng hai số nguyên cùng dấu
*Rút kinh nghiệm ;
TIẾT 44 – Ngày soạn : 28 / 11 / 2010
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức : Biết cộng hai số nguyên cùng dấu
+ Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc thực hiện p/tính cộng 2 số nguyên cùng dấu
+ Thái độ : Có ý thức liên hệ thực tế qua bài học
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ ; HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra :
Điền dấu > , < , = vào ô trống cho đúng :
a/ + ; b/ + ; c/ +
10p
HĐ2 :Cộng 2số ng/dương :
-Số nguyên dương là những số nào ?
-Muốn cộng hai số nguyên dương ta cộng như thế nào ?
-Minh họa ph/cộng hai số nguyên dương trên trục số
-Tính tổng (+4) + (+2)
-Nắm được (+4) + (+2) = 4 + 2
1/ Cộng hai số nguyên dương :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
Vd : (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
15p
HĐ3 : Xây dựng quy tắc cộng hai số nguyên âm :
-Nêu ví dụ 1 / 74
-Hướng dẫn hs tính tổng
(-3) + (-2) trên trục số
-Tổng (-3) + (-2) = ?
-Cho hs giải ?1 / 75
-Từ nhận xét
(-4) +(-5) = -() hãy cho biết muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
-Nêu ví dụ 2 / 75
-Cho hs giải ?2/ 75
-Tính (-3) + (-2) bằng trục số
-Giải?1 / 75
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
-Giải ?2 / 75
2/ Cộng hai số nguyên âm :
a/ Ví dụ 1 : sgk / 74
Giải :
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là
(-3) + (-2) = -5
?1/ 75 :
(-4) + (-5) = -9
= 4 + 5 = 9
Nhận xét :(-4) +(-5) = -()
b/ Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả tìm được
c/ Ví dụ 2 :
(-17) + (-54) = - ( 17 + 54 ) = -71 ?2/ 75 :
a/ (+37) + (81) = 37 + 81 = 118
b/ (-23) + (-17) = - (23+17) = - 40
15p
HĐ4 Cũng cố :
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm
+ Cho học sinh giải các bài tập ở sgk :
BT23/ 75 : a/ 2763 + 152 = 2915
b/ (-7) +(-14) = - ( 7 + 14 ) = - 21
c/ (-35) + (-9) = - ( 35 + 9 ) = - 44
BT24 / 75 : a/ (-5) + (-248) = - ( 5 + 248 ) = - 243
b/ 17 + = 17 + 33 = 50
c/ = 37 + 15 = 52
BT25 / 75 : a/ (-2) + (+5) (-5) ( Điền dấu < )
b/ (-10) (-3) + (-8) ( Điền dấu > )
BT cho thêm : Tìm số nguyên x biết
a/ x – (-2) = (-3) b/ x – (-10) = (-6)
2p
HĐ5 Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài
+ Giải bài tập 26 / 75 / sgk và các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 / 59 / sbt
+ Xem trước bài : Cộng hai số nguyên khác dấu
+ Hướng dẫn BT 26 / 75 / sgk : giải như ví dụ ở sgk / tr 74
* Rút kinh nghiệm :
TIẾT 45 – Ngày soạn : 29 / 11 / 2010
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức : Biết cách cộng hai số nguyên khác dấu
+ Kỹ năng :Thành thạo dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng
+ Thái độ :Có ý thức liên hệ lý thuyết với thực tiễn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm – Aùp dụng : tính (-13) + (-15)
14p
+HĐ2 : Giải các ví dụ :
-Nêu ví dụ / 75
-Hướng dẫn hs tính tổng (+3) + (-5) bằng trục số
-Cho hs giải ?1 và ?2 / 76
-Tính tổng (+3) + ( -5) bằng trục số
-Giải ?1 và ?2 / 76
( Hoạt động nhóm )
1/ Ví dụ : ( sgk / 75 )
Giải :
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là:
(+3) + (-5) = -2 ( o C )
?1/ 76:(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
?2/ 76 :a/3+(-6) = -3 ; = 3
Nhận xét :
3 + (-6) = - ( )
b/ (-2) + (+4) =2 ; = 2
Nhận xét :
(-2) + (+4) =
10p
+HĐ3 : Nêu quy tắc :
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
-Cho hs giải ?3 / 76
-Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
-Giải ?3 / 76
2/ Cộng hai số nguyên khác dấu :
a/ Quy tắc : sgk / 76
b/ Ví dụ : sgk / 76
?3 / 76 :
a/ (-38) + 27 = - ( 38 – 27 ) = - 11
b/ 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
15p
HĐ4: Cũng cố :
+ Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
+ Cho hs giải các bài tập ở sgk :
BT27 / 76 : a/ 26 + (-6) = 26 – 6 = 20 b/ (-75) + 50 = - ( 75 – 50 ) = - 25
c/ 80 + (-220 ) = - ( 220 – 80 ) = - 140
BT28 / 76 : a/ (-73) + 0 = - ( 73 – 0 ) = - 73 b/ + (-12) = 18 + (-12) = 18 – 12 c/ 102 + (-120) = - (120 – 102) = -18
BT29 / 76 : a/ 23 + (-13) = 23 – 13 = -10 ; (-23) + 13 = -(23 – 13) = -10
+ Nhận xét : hai kết quả đối nhau ( nếu đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng đổi dấu )
b/ (-15) + (+15) = 0 ; 27 + (-27) = 0
+ Nhận xét : hai kết quả bằng nhau
2p
HĐ5: Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài
+ Giải bài tập 30 / 76 / sgk
+ Chuẩn bị trước các bài tập 31 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 / 77 / sgk để tiết sau luyện tập .
*Rút kinh nghiệm :
TIẾT 46 – Ngày soạn : 29 / 11 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức : Nắm chắc các quy tắc cơng các số nguyên
+ Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các p/tính cộng các số nguyên
+ Thái độ : Có ý thức liên hệ thực tế về phép cộng số nguyên
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
4p
HĐ1 Kiểm tra : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu – Aùp dụng tính :
13 + (-65)
[13 + (-65) = -(65 – 13) = -52 ]
HĐ2 : Luyện tập
6p
+Hướng dẫn BT31/77:
-Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
-Cho cả lớp tự giải , sau đó gọi cùng lúc 3 hs lên bảng giải
-Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm
-Vận dụng quy tắc vào bài tập
-Cả lớp giải
-Ba bạn cùng lúc lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Giải bài tập ở SGK :
31/77:
a/ (-30) + (-5) = -(30 +5) = -35
b/ (-7) + (-13) = -(7 +13) = -20
c/ (-15) + (-235) = -(15 + 235)
= -250
6p
+Hướng dẫn BT32/77:
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào ?
-Cho cả lớp tự giải
-Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
-Vận dụng quy tắc vào bài tập
-Cả lớp giải
-Ba bạn cùng lúc lên bảng giải
-Lớp nhận xét
32/77:
a/ 16 + (-6) = 16 – 6 = 10
b/ 14 + (-6) = 14 – 6 = 8
c/ (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
6p
6p
+Hướng dẫn BT33/77:
-Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng điền số vào ô trống
+Hướng dẫn BT34/77:
Câu a :
-Muốn tính giá trị của biểu thức A ta làm như thế nào ?
-Khi thay x = -4 vào A thì giá trị của A bằng bao nhiêu ?
Câu b :
-HS tự giải
-Cả lớp tự giải
-Một bạn lên bảng điền số vào ô trống
-Lớp nhận xét
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức A
-Tính giá trị của A khi
x = -4
-Tính giá trị của biểu thức B một cách tương tự
-Lớp nhận xét
33/17:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
34/77:
a/ A = x + (-16) biết x = -4
A = (-4) + (-16)
= -(4 + 16)
= -20
b/ B = (-102) + y biết y = 2
B = (-102) + 2
= -(102 – 2)
= -100
4p
+Hướng dẫn BT35/77:
-Số tiền tăng biểu thị bằng số gì ?
-Số tiền giảm biểu thị bằng số gì ?
-Nêu cách dùng số nguyên để biểu thị số tiền tăng , số tiền giảm
-Tìm x trong bài tập
35/77:
a/ x = 5000000
b/ x = -2000000
11p
+Hướng dẫn BT55/60/sbt:
-Dấu * ở mỗi câu được thay bởi chữ số nào ?
+Hướng dẫn bt cho thêm:
-Nếu x – a = b thì x = ?
-Vậy ở mỗi câu x được tính như thế nào ? x = ?
-Thay chữ số thích hợp vào dấu * ở mỗi câu
(Hđ nhóm)
-Từ x – a = b viết được
x = a + b
-Tính x ở mỗi câu
Bài tập cho thêm ở sách bài tập :
55/60/sbt:
Thay * bằng chứ số thích hợp
a/ (-*6) + (-24) = -100
b/ 39 + (-1*) = 24
c/296 + (-5*2) = -206
Giải :
a/ Thay * bởi 7 ta có :
(-76) + (-24) = -100
b/ Thay * bởi 5 ta có :
39 + (-15) = 24
c/ Thay * bởi 0 ta có :
296 + (-502) = -206
Bài tập cho thêm :
Tìm số nguyên x , biết :
a/ x – 27 = -35
x = -35 + 27
x = -8
b/ x – (-9) = -10
x = -10 + (-9) = -19
2p
HĐ3 : Hướng dẫn về nhà :
+Oân lại các quy tắc cộng số nguyên
+Giải các bài tập 49 ; 50 ; 54 ; 56 / 60 / sbt
+Xem trước bài : Tính chất phép cộng số nguyên
* Rút kinh nghiệm ;
File đính kèm:
TUAN 15.doc



