Giáo án Hình học 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011
Tiết 32 – Ngày soạn : 31 / 11 / 10
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( tt ) + LUYỆN TẬP 1
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Biết cách tìm ƯC bằng cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+Kỹ năng :Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý , trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC , ƯCLN trong các bài toán đơn giản.
+Thi độ : Rn tính chính xc ,cẩn thận trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV :Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ
HS :Thước thẳng ,bảng phụ, mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
4p HĐ1 Kiểm tra :
+ Tìm ƯCLN(56; 140) . Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ?
* Ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử không ?
8p HĐ2 :Tìm ƯCLN
Xây dựng cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
- ƯCLN(12, 30) = ?
-Ư(6) = ?
-Các số 1;2;3;6 lại là ƯC của 12 và 30
-Vậy để tìm ƯC của các số đã cho ta làm như thế nào ? -Tất cả các ước của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12, 30)
-Có : Tìm ƯCLN của các số đó rồi tìm ước của ƯCLN.
-Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
Vd : ƯCLN(12;30) = 6
Ư(6) = { 1;2;3;6 }
ƯC(12;30) = { 1;2;3;6 }
+ Cách tìm : sgk / 56
TUẦN 11 – Tiết 31 – Ngày soạn : 31 / 11 / 10 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức : Hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. +Kỹ năng : Biết tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố,biết tìm ƯCLN một cách hợp lý , trong từng trường hợp cụ thể toán đơn giản. +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV :Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ HS :Thước thẳng ,bảng phụ, mtbt III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 :Kiểm tra : + Để tìm ước chung của hai hay nhiềøu số ta làm thế nào ? Tìm ƯC(12; 30). Đặt vấn đề : Trong ƯC(12;30) số nào lớn nhất ? cách tìm nó như thế nào ? 10p HĐ2 : ƯCLN +Xây dựng khái niệm ước chung lớn nhất : - Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là gì ? - Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gỉ ? -Giữa ƯC và ƯCLN có quan hệ như thế nào ? - Nêu chú ý SGK +Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30 ) là 6 +Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30) 1/ Ước chung lớn nhất : +Ví dụ : Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 12 } Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 } Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. +Kí hiệu : ƯCLN(12; 30) = 6 +Định nghĩa : SGK +Nhận xét : Tất cả các ƯC của 12 & 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30) +Chú ý : Với mọi số tự nhiên a và b ta có : ƯCLN(a; 1) = 1 ; ƯCLN(a; b; 1) = 1 15p HĐ3 : Cách tìm +Xây dựng qui tắc tìm ƯCLN : -GV nêu ví dụ 2 SGK Sau khi phân tích các số 36,84, 168 ra thừa số nguyên tố : -Số 2 có phải ƯC của ba số trên không ? - Số 3 có là ƯC của ba số trên không ? - Số 7 có là ƯC của ba số trên không ? -Tích của các số nguyên tố 2 và 3 có là ƯC của ba số trên không ? -Như vậy : Để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Để có ƯCLN , ta chọn thừa số 2 với số mũ nào ? Có thể chọn 23 được không ? Chọn 3 với số mũ nào ? Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. +Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. Rồi trả lời câu hỏi: +Có +Có +Không, vì số 7 không có trong dạng phân tích của số 84. +có , vì số 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của ba số đó. +Chọn số mũ của 2 là 2, +Không thể chọn 23 , vì 8 không là ước của 36 và 84. +Chọn 3 với số mũ là1. +Nêu quy tắc tìm ƯCLN. 2/ Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: +Ví dụ 2 :Tìm ƯCLN(36; 84;168) +Phân tích ra thừ số nguyên tố: 36 = 22. 32 84 = 22.. 3 .7 168 = 23. 3. 7 +Chọn thừa số nguyên tố chung là : 2, 3 . Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, của 3 là 1. +ƯCLN (36; 84; 168) = 22. 3 = 12 +Quy tắc : (SGK) 14p HĐ4 : Củng cố : +Tìm ƯCLN(12; 30 ) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố . +Tìm ƯCLN(8; 9) . Nêu trường hợp các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung. Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau . +Tìm ƯCLN(8; 12; 15), Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau . +Tìm ƯCLN(24; 16; 8) . Giới thiệu chú ý b -Thực hành tìm ƯCLN(12; 30 ) = 6 ƯCLN(8;90 ) = 1 ƯCLN( 8; 12; 15 ) = 1 ƯCLN(24; 16; 8 ) = 8 +Chú ý : (SGK) -Nếu ƯCLN(a,b) = 1 thì a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. -Nếu a m , b m thì ƯCLN (a, b, m) = m ( 2p ) 4 / Hướng dẫn về nhà : + Giải các bài tập : 139 , 140, 141 / 56 / SGK. + Chuẩn bị các bài tập 142 ; 143 ; 144 ; 145 / 56 / sgk để tiết sau luyện tập + Xem trước phần “ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ” * Rút kinh nghiệm : Tiết 32 – Ngày soạn : 31 / 11 / 10 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( tt ) + LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Biết cách tìm ƯC bằng cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. +Kỹ năng :Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý , trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC , ƯCLN trong các bài toán đơn giản. +Thái độ : Rèn tính chính xác ,cẩn thận trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV :Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ HS :Thước thẳng ,bảng phụ, mtbt III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : + Tìm ƯCLN(56; 140) . Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? * Ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử không ? 8p HĐ2 :Tìm ƯCLN Xây dựng cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN : - ƯCLN(12, 30) = ? -Ư(6) = ? -Các số 1;2;3;6 lại là ƯC của 12 và 30 -Vậy để tìm ƯC của các số đã cho ta làm như thế nào ? -Tất cả các ước của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12, 30) -Có : Tìm ƯCLN của các số đó rồi tìm ước của ƯCLN. -Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN : Vd : ƯCLN(12;30) = 6 Ư(6) = { 1;2;3;6 } ƯC(12;30) = { 1;2;3;6 } + Cách tìm : sgk / 56 8p +Củng cố : Cho HS làm bài tập : Tìm số tự nhiên a biết 56 a và 140 a -Làm rồi trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét. LUYỆN TẬP BT142 / 56 : Tìm ƯCLN rồi ƯC a/ 16 và 24 – ƯCLN(16;24) = 8 Vậy ƯC(16;24)=Ư(8) ={ 1;2;4;8 } HĐ3: Luyện tập 7p +Luyện tập : -Cho HS làm bài 143 SGK -a là gì của 420 và 700 ? -a là ƯCLN(420 ; 700) . Làm rồi đọc kết quả. BT143 / 56 : a là ƯCLN(420; 700) = 140 Vậy : a = 140 7p +Làm bài 144 SGK muốn tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm thế nào ? -Trước tiên tìm ƯCLN(144; 192) -Tìm ước của ƯCLN -Chọn các ước chung > 20 Bài 144 SGK +ƯCLN(144; 192) = 48. +Ư(48) ={ 0; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} +Vậy : a = 24, 48 7p -Cho HS đọc kĩ đề bài 145 SGK. -Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông có quan hệ thế nào với hai kích thước của hình chữ nhật ? -Đọc và tóm tắc đề. -Độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105) Bài 145 SGK Cạnh hình vuông ( tính bằng cm ) là ƯCLN( 75; 105) = 15 Vậy : Độ dài cạnh hình vuông là 15 cm 2p HĐ4 : Hướng dẫn về nhà : -Giải bài tập : 142 b c / 56 / SGK -Tiết sau luyện tập : chuẩn bị trước các bài tập 146 ; 147 ; 148 / 57 / sgk . Rút kinh nghiệm : Tiết 33 – Ngày soạn : 31 / 11 / 10 LUYỆN TẬP 2 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : -Kiến thức :Biết cách tìm ƯC bằng cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. -Kỹ năng :Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý , trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC , ƯCLN trong các bài toán đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn cho HS II/ Chuẩn bị : GV :Thước thẳng , phấn màu ,bảng phụ HS :Thước thẳng ,bảng phụ, mtbt III/ Tiến trình bài dạy: T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 : Kiểm tra : +Tìm ước chung của 12 và 18 ? Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ? HĐ2 : Luyện tập 10p +Làm bài tập 146 SGK -Theo đề bài cho thì a là gì của 420 và 700 -HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả của nhóm -Lớp nhận xét BT 146 SGK x ƯC(112, 140) và 10 < x < 20 ƯCLN(112, 140 ) = 28 ƯC(112, 140)=Ư(28)={1,2, 4, 7, 14, 28 } Vậy : x = 14. 10p +Cho HS đọc kĩ đề bài 147 và tóm tắt đề bài. +Quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2 như thế nào ? +Số a là bao nhiêu ? +Mỗi bạn mua được bao nhiêu hộp bút chì màu ? -Đọc và tóm tắt đề toán - a là ước của 28 , a cũng là ước của 36 và a > 2 -a ƯC(28, 36 ) và a > 2 . Từ đó tìm a BT 147 SGK a là ước của 28 , a cũng là ước của 36 và a > 2 a ƯC(28, 36 ) và a > 2. ƯCLN(28, 36) = 4. ƯC ( 28, 36) = { 1, 2, 4} Do a > 2 . Nên a = 4. Mai mua được 28 : 4 = 7 Hộp bút. Lan mua được 36 : 4 = 9 Hộp bút. 10p +Cho HS đọc kĩ đề bài 148 SGK +Số tổ nhiều nhất trong các cách chia có quan hệ như thế nào với 48 và 72 ? +Đọc đề và tóm tắt đề + Số tổ nhiều nhất trong các cách chia chính là ƯCLN(48, 72 ) . Bài 148 SGK: +Số tổ nhiều nhất trong các cách chia chính là ƯCLN(48, 72 ) . ƯCLN(48, 72 ) = 24. Vậy số tổ nhiều nhất là : 24 tổ. +Mỗi tổ có : 2 nam, 3 nữ. 9p * BT cho thêm : 187 / 24 / sbt : Giải : Gọi số hàng dọc là a . Ta phải có 54 M a , 42 M a , 48 M a và a lớn nhất . Do đó a là ƯCLN của 54 ; 42 và 48 ƯCLN(54;42;48) = 6 . Vậy xếp được nhiều nhất là 6 hàng dọc 2p *Hướng dẫn về nhà : 1/ Hướng dẫn HS cách tìm ƯCLN theo thuật toán Ơclit như sau : +Chia số lớn cho số nhỏ; +Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư; +Nếu phép chia này còn dư, lấy số chia mới đem chia cho số dư mới; +Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm . +Aùp dụng : Tìm ƯCLN (35, 48) theo thuật toán Oclit. 2/ Hướng dẫn HS làm các bài tập : 184, 185, 186 / 48 / SBT 3/ Xem trước bài “ Bội chung nhỏ nhất “. *Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- TUAN 11.doc