Giáo án Hình học 6 trọn bộ

Trả bài kiểm tra Học Kỳ I

(phần hình học)

a. Mục tiêu

-Nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh qua bài làm: cách trình bày, kiến thức.

-Sửa các lỗi sai của học sinh.

b. chuẩn bị

Thước thẳng, phấn màu

c. Tiến trình dạy học

I. Nội dung

1- Nhận xét chung:

- Chất lượng bài làm:

+Nhìn chung các em đ• làm được câu 5 phần a, nhưng phần b đa số học sinh lớp 6b chỉ làm được một trường hợp. Học sinh lớp 6a làm tốt và đầy đủ cả hai trường hợp. Một số em lý luận tốt, trình bày khoa học như: Mỹ Linh, Hằng, Lệ, Đức

+ Một số em làm bài kém như: Sang, Thành, Tươi, Hùng (6b), Tuấn, Tấn (6c)

+Về kỹ năng vẽ hình: Nhiều HS lớp 6B, 6C chưa vẽ được hình. Hầu hết các em HS lớp 6A đều vẽ hình đúng.

 

doc58 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m giữa hai điểm A và B ta có điều gì
 áp dụng: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: V, A, T sao cho AT = 5 cm, VA=3cm, VT= 8 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.	
	2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm.
 - Nói cách làm
? Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox em có kết luận gì?
HS đọc ghi nhớ
HS đọc VD 2
? Đầu bài yêu cầu gì? Cho biết gì?
? Nêu cách vẽ
*Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. 
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Trên tia OX có mấy điểm M, mấy điểm N?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm
Cách vẽ: (SGK)
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho 
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
B1: Vẽ tia Cy
 Dùng com pa đo đoạn thẳng AB
B2: - Giữ độ mở của compa không đổi
 - Đặt đầu nhọn trùng gốc C
B3: Nối C với O được đoạn thẳng 
 CD = AB cho trước
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
Cách vẽ đoạn OM trên tia Ox (OM = 2cm)
Cách vẽ đoạn ON trên tia Ox ( ON = 3cm)
Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N
 Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
	3. Củng cố
Bài 58/SGK
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài53/SGK
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3 
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài 54/SGK
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra 
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5
4. Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài( dùng cả thước và 
com pa)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 53,55, 56,57, 58, 59 SGK
 -Bài 52,53,54,55,sbt
	Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
Rỳt kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 Tiết: 12 : 	
trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
	2.Kỹ năng:
	+ HS biết được một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
	 + Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. Chuẩn bị
	Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.bảng phụ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ 
	HS1:
Cho hình vẽ ( GV vẽ AM= 2cm, MB=2cm)
1. Đo độ dài: AM, MB.So sánh AM và MB 
2. Tính AB = ?
3. Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với A và B.
	2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:
GV từ bài kiểm tra trênthế nào là trung điểm của đoạn thẳng.
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- A có nằm giữa O và B không? Vì sao?
- Tính AB => so sánh OA và AB?
- A có là trung điểm của AB không? Vì sao?
* Hoạt động 2:
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- HS nêu cách làm.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK.tr126
Bài 60. SGK.tr125
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
VD: SGK.tr125
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB 
MA = MB
Suy ra AM = MB = ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK.tr125)
? 3
	3. Củng cố :
	Diễn tả M là trung điểm của AB:
ú 	 ú 
	4. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK. Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...	
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 Tiết 13 : 
Ôn tập chương 1
 I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,trung điểm ( khái niệm, tính chất cách nhận biết).
	2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
	 Bảng phụ
Bảng 1 
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
A O B
Bảng 2 
Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .........................nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ..............................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ........................... của hai tia đối nhau
d) Nếu ............................ thì AM + MB = AB
e) Nếu MA=MB= thì ............
	Bảng 3.	
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S)
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
e) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung ( S)
f) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng (Đ)
g) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
III. Tiến trình dạy học :
	1. Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong quá trình ôn tập)
	2. Bài mới	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV treo vảng phụ 1
? Mỗi hình trong bảng sau cho biết thông tin gì ?
HS trả lời miệng, HS khác bổ sung 
GV chốt lại những kiến thức trong hình vẽ
GV treo bảng phụ 2
HS đọc và dùng phấn màu điền vào chỗ trống
? Nhận xét, bổ xung nếu có
GV treo bảng phụ 3
HS đọc kĩ các mệnh đề rồi điền đúng Đ điền S.
? Sửa những mệnh đề sai thành đúng( nếu có thể)
Bài 2
GV nêu YC , HS vẽ hình vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
Bài 3
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
GV uốn nắm HS cách vẽ hình
Bài 4
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ
Bài 7
HS nêu YC của đề bài
HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ
HS lên bảng vẽ hình
HS nhận xét, GV nhận xét
GV hướng dẫn HS bài 8 
Về nhà HS hoàn thành bài 8
HS hoạt động cá nhân trả lời câu1,5,6
Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình
Bài 2/SGK
Bài 3/SGK
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm s 
Bài 4/ SGK
Bài 7/SGK
Vì M là trung điểm của AB nên: 
AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
Bài 8/SGK
Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi 
Câu 1.
Câu 5
Câu 6
	3 Củng cố:
 Chốt lại nội dung kiến thức
 Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập
 	4. Hướng dẫn học ở nhà
	Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
	Làm các bài tập còn lại 
Ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 14
	 Kiểm tra chương I
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. rèn kỹ năng độc lập suy nghĩ, giải quyết vấn đề, rèn tính nghiêm túc, tự giác trong làm bài.
3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị: 
GV: Đề vừa sức học sinh.
HS: Ôn tập kiến thức
III. Tiến trình dạy học:
	1. Ma trận kiểm tra
Stt
Các chủ đề kiến thức
Số tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Ba điểm thẳng hàng
2
1,5
15%
1
1
1
0,5
2
1,5
2
Đường thẳng đi qua hai điểm
2
1,5
15%
2
1
1
0,5
3
1,5
3
Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng 
8
7
70%
1
1
2
3
3
3
6
7
Tổng
12
10
4
3
4
4
3
3
11
10
2. Đề bài
Phần I trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1(1đ): Xem hình và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hai điểm M, N nằm ....................................... đối với điểm O.
b) Hai điểm M, O nằm ....................................... đối với điểm N.
c) Hai điểm N, O nằm ........................................ đối với điểm M.
d) Điểm N nằm ................................................... hai điểm M và O.
Câu 2(0,5đ): Chọn câu trả lời đúng:
Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Số đường thẳng có là: 
A) 4
B) 5
C) 6
D) 8
Câu 3(0,5đ): Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Có nhiều đường thẳng đi qua điểm A 
B. Hai đường thẳng không có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song.
C. Hai đường thẳng cắt nhau có một hoặc nhiều điểm chung.
D. Hai đường thẳng trùng nhau có một điểm chung.
Câu 4(1đ): Điền vào chỗ chấm để được kết quả đúng.
a) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì .........................................................
b) Nếu MA = MB = thì ................................................................
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 5(1đ): Vẽ đường thẳng a. Lấy A a, B a, C a, D a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm:
a)Kẻ được bao nhiêu đường thẳng (phân biệt)?
b)Viết tên các đường thẳng đó 
Câu 6(3 đ). Vẽ đường thẳng xy trên đó lấy 4 điểm A, B, C, D lần lượt theo thứ tự đó 
a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b) Kể tên hai tia gốc B trùng nhau, hai tia gốc C đối nhau.
Câu 7(3đ). Vẽ tia Ox. Vẽ hai điểm M, N tia Ox với OM = 3cm, ON = 5cm. 
a) Tính MN. 
b) Vẽ điểm P tia Ox sao cho OP = 7 cm. Tính NP.
c) Điểm N có là trung điểm của đoạn thẳng MP không? Vì sao? 
	III. Đáp án-biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1(1đ)
a) Cùng phía
b) Khác phía
c) Cùng phía
d) giữa
Câu 2(0,5đ)
C
Câu 3(0,5đ)
B
Câu 4 (1đ)
a) AM + MB = AB
b) M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Câu 5(1đ)
Vẽ hình đúng được 0,5đ
a) Có 4 đường thẳng phân biệt:
b) Đó là các đường thẳng:
AD, DB, DC, a
Câu 6(3đ):
a) Các đoạn thẳng trên hình là:
AB, AC, AD, BC, BD, CD (1đ)
b) Các tia gốc B trùng nhau là: 
BC và BD...
(0,75đ)	Vẽ hình (0.5đ)
 Các tia gốc C đối nhau là: CD và CB ... (0,75)
Câu 7(3đ)
 Vẽ hình (0.5đ)
a) Vì M, N Ox mà OM < ON (3< 5) M nằm giữa Ovà N. 
OM+ MN = ON 
 hay 3 + MN = 5 . 
MN = 5 - 3 = 2 ( cm ). (0,75đ) 
b) Vì N, P Ox mà ON < OP ( 5 < 7 )N nằm giữa O và P
 ON + NP = OP 
hay 5 + NP = 7 cm NP = 2 cm (0,75đ)
c) Vì M, N, P tia Ox mà OM < ON < OP
( 3 < 5 < 7)N nằm giữa M và P (1) 
Mà MN =2cm.
 NP = 2cm suy ra MN = NP (2) 
Từ (1) và (2) suy ra N là trung điểm của đoạn thẳng MP. (1đ)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tuần 19	 Ngày soạn: 
Tiết 15	 Ngày dạy: 
Trả bài kiểm tra Học Kỳ I
(phần hình học)
a. Mục tiêu
-Nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh qua bài làm: cách trình bày, kiến thức.
-Sửa các lỗi sai của học sinh.
b. chuẩn bị
Thước thẳng, phấn màu
c. Tiến trình dạy học
I. Nội dung
1- Nhận xét chung:
- Chất lượng bài làm:
+Nhìn chung các em đã làm được câu 5 phần a, nhưng phần b đa số học sinh lớp 6b chỉ làm được một trường hợp. Học sinh lớp 6a làm tốt và đầy đủ cả hai trường hợp. Một số em lý luận tốt, trình bày khoa học như: Mỹ Linh, Hằng, Lệ, Đức
+ Một số em làm bài kém như: Sang, Thành, Tươi, Hùng (6b), Tuấn, Tấn (6c) 
+Về kỹ năng vẽ hình: Nhiều HS lớp 6B, 6C chưa vẽ được hình. Hầu hết các em HS lớp 6A đều vẽ hình đúng.
2. Chữa bài kiểm tra học kỳ
Đề bài (đề của phòng)
Câu 5. (2,5 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 8cm, ON = 2cm. 
a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Trên tia Ox lấy điểm E sao cho ME = 3cm. Điểm E có là trung điểm của đoạn thẳng MN không? Vì sao? 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- YC HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- YC HS lên bảng vẽ hình
- Để tính được độ dài đoạn thẳng MN ta làm thế nào?
- HS: Chứng minh N nằm giữa O và M
- YC HS lên bảng trình bày phần a.
- Khi lấy điểm E trên tia Ox ta thấy có thể xảy ra những khả năng nào.
- HS : 2 trường hợp
+ Điểm E nằm trên tia MO
+ Điểm E nằm trên tia đối của tia MO
? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng
- YC HS lên bảng làm trường hợp 1
- HS lên bảng vẽ hình và làm trường hợp 2
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung
Câu 5
(Nếu vẽ thiếu điểm E thì vẫn cho 0,5 điểm)
a) Trên tia Ox có hai điểm M và N mà ON < OM (2cm < 8cm)
Nên điểm N nằm giữa hai điểm O và M.
Suy ra: ON + NM = OM
Thay ON = 2cm, OM = 8cm ta có: NM = 8 – 2 = 6 (cm)
b) Xét 2 trường hợp:
TH1: Điểm E nằm trên tia MO.
Khi đó trên tia MO có hai điểm E và N mà ME < MN (3cm < 6cm)
Nên điểm E nằm giữa hai điểm M và N (1)
Suy ra: ME + EN = MN
Thay ME = 3cm; MN = 6cm, ta tính được EN = 3cm
Suy ra EM = EN (= 3cm ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN.
TH2: Điểm E nằm trên tia đối của tia MO.
Khi đó hai tia MN và ME là hai tia đối nhau nên điểm E không nằm giữa hai điểm M và N nên E không là trung điểm của đoạn thẳng MN.
II. Củng cố:
 - Giáo viên nhận xét quá trình làm bài của học sinh
III.Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem lại toàn bộ kiến thức chương I 
 - Xem trước bài "nửa mặt phẳng"
Chương II. GểC 
Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
nửa mặt phẳng BỜ a 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin.
I Chuẩn bị:
-Thước dài có chia khoảng
-Bảng phụ
I Tiến trình dạy học: 
1 ễn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên
GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng.
VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng...
? Mặt phẳng có giới hạn không ?
đ GV chuyển ý sáng phần b.
- HS đọc khái niệm (SGK)
- GV vẽ hình đ HS chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ a.
-HS vẽ đường thẳng xy đ chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy.
-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi đ GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau.
? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)
? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I)
-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a
? Nhận xét vị trí của MN và M với a
-GV treo bảng phụ H3
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
*Chốt:
-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: tia Oz cắt MN tại O ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.
1 . Nửa mặt phẳng bờ a 
a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...
b) Nửa mặt phẳng bờ 
-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)
+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng
Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
c) áp dụng : ?1 (SGK)
-MN không cắt a ị M; N nằm cùng phía với a.
MP cắt a ị M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P không nằm cùng phía với nhau)
2. Tia nằm giữa 2 tia
a) Ví dụ:
* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ.
b) áp dụng
Bài 3 (SGK-T72)
a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau
b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB.
4 Củng cố:
? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?	
5. Hướng dẫn về nhà
-Học kỹ lại lý thuyết :
	+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
	+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73)	; Bài 1 đ 5 (SBT - T52)
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau
b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC 
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC 
Rỳt kinh nghiệm bài dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 17 : góc
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
II Chuẩn bị:
-Thước thẳng; compa; phấn màu
-Bảng phụ.
II- Tiến trình dạy học: 
1 Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
3 Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
-GV giữa nguyên phần KTBC
ị 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình
. Hình đó có tên gọi là góc.
? Thế nào là 1 góc
* Lưu ý cách viết ký hiệu
?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ.
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu.
*Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh
? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế
? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ.
*GV hướng dẫn phần a bài 7
-HS làm phần b và phần c
Góc aOa' có đặc điểm gì ?
ị Giáo viên giới thiệu góc bẹt
? Góc bẹt là góc ntn
? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
-HS vẽ 2 tia chung gốc đ đặt tên góc đ KH về góc : đỉnh, cạnh
-Tìm hình ảnh góc bẹt.
HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế 
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. 
Giáo viên vẽ hình:
Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ góc ta lên vẽ ntn?đ chuyển sang mục 3. 
*GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh.
-Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc.
-Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví dụ: 
-HS quan sát H6 (SGK)
? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy	
*Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
1. Góc
a) Khái niệm
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
 Cạnh: 2 tia
O: Đỉnh góc
Ox, Oy: hai cạnh của góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
-Ký hiệu: (; ) 
Hoặc 
-HS thực hành vẽ góc vào vở và trên bảng
HS làm bài 7 (SGK-T57)
	a,	
 b,
2- Góc bẹt
*Định nghĩa:
Góc bẹt là 1 góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
là góc bẹt Ox và Oy là hai tia đối nhau.
3. Thực hành vẽ góc
Để vẽ 
Bước 1: vẽ gốc O
Bước 2: vẽ hai tia Ox, Oy.
BT: vẽ ,tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. 
-trên hình có mấy góc đọc tên.
4. Điểm nằm bên trong góc
M là điểm nằm trong góc xOy
Û - 2 tia Ox, Oy không đối nhau
 - Tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
4 Củng cố:
? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)
-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
5. Hướng dẫn về nhà
-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc 
-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)
-Chuẩn bị thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
Rỳt kinh nghiệm bài dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docchon_bo_hinh_6.doc