Giáo án Hình học 6 tiết 9: Khi nào AM + MB = AB

Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?

- Mục tiờu: + Tóm tắt được tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.

 + Vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.

- Thời gian: 25'

- ĐDDH: Thước thẳng có chia khoảng.

- Cỏch tiến hành:

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 tiết 9: Khi nào AM + MB = AB, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2010
Ngày giảng: 16/10/2010
Bài 8- Tiết 9: Khi nào am + mb = ab
I- Muc tiêu:
1) Kieỏn thức: 
Tóm tắt được tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
Kể tên được một vài dụng đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
2) Kĩ năng:
Vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.
3) Thái độ:
Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. 
Rèn cho HS tư duy linh hoạt.
II- Đồ dựng dạy học:
1) GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
2) HS: Thước thẳng.
 III- Phương phỏp:
- Vấn đỏp.
- Hoạt động nhúm.
- Thuyết trỡnh.
- Hoạt động cá nhân.
IV- Tổ chức giờ học: 	
1- ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1 p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: (4’)
- Đề bài: Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng AB, vẽ đoạn thẳng AB bất kì và đo độ dài đoạn thẳng mà mình vừa vẽ ?
- Đáp án: Cách đo độ dài đoạn thẳng AB: Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0, khi đó điểm B trùng với vạch nào thì đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
- Mục tiờu: + Tóm tắt được tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
 + Vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.
- Thời gian: 25'
- ĐDDH: Thước thẳng có chia khoảng.
- Cỏch tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo bảng phụ H 48, giới thiệu: M nằm giữa A và B.
- Gọi 2 HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng:
AM = ...
MB = ...
AB = ...
AM + MB = ... ?
+ GV chốt lại bằng cách đưa ra nhận xét.
GV nêu câu hỏi khắc
sâu kiến thức: cho điểm K nằm giữa điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
- GV củng cố nhận xét bằng ví dụ trong SGK trang 120.
- Yêu cầu HS làm bài tập 46 (SGK/ 121).
+ Hướng dẫn: N là một điểm của đoạn thẳng IK tức là N nằm giữa I và K.
+ GV nhận xét.
- HS quan sát hình.
- 2 HS lên bảng đo.
- HS đọc nhận xét.
- HS: 
MK + KN = MN
- HS đọc ví dụ.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
1. Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB:
?1:
AM + MB = AB
* Nhận xét: SGK/ 120
Bài 46 (SGK/ 121)
Vì: N nằm giữa I và K nên ta có:
IN + NK = IK
Vậy: IK = 3 + 6 = 9cm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Mục tiờu: Kể tên được một vài dụng đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- Thời gian: 5’
- ĐDDH: 
- Cỏch tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/C học sinh nêu một và dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
- GV giới thiệu cách đo như SGK.
- HS đọc SGK và nêu.
- HS nghe.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
VD: Thước cuộn bằng vải hoặc bằng kim loại.
4. Tổng kết- Hướng dẫn về nhà: ( 10’)
 -Yêu cầu HS làm bài tập sau :
Bài tập 1 : Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP +PB = AB
Giải:
Theo hình vẽ ta có:
N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B.
 AN + NB = AB
M nằm giữa A và N nên : AM + MN = AN
P nằm giữa N và B nên: NP + PB = NB
Từ đó suy ra: AM + MN + NP +PB = AN + NB = AB
Bài tập 2: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B ; C
a) Biết độ dài AB = 4 cm; AC = 5cm ; BC = 1cm ?
b) Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm?
Giải:
a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 =5)
 B nằm giữa A và C
b) AB + AC BC (vì 1,8 + 5,2 4)
AB + AC AC (1,8 + 4 5,2 )
AC + BC AB (5,2 + 41,8)
Không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B ; C.
* Hướng dẫn về nhà:
- MHướng dẫn về nhà: + Làm cỏc bài tập SGK trang 121.
+ Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docT9.doc