Giáo án Hình học 6 tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
Nội dung
1. Đo đoạn thẳng:
a) Dụng cụ:
Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
b) Cách đo:
- Độ dài AB (hoặc độ dài BA)
bằng 56 mm kí hiệu: AB = 56 mm (BA = 56 mm).
- Hoặc “khoảng cách giữa hai
điểm AB là 56 mm”.
- Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56 mm”.
* Nhận xét: SGK/ 117.
Ngày soạn: 07/10/2010 Ngày giảng: 09/10/2010 Bài 7- Tiết 8: độ dài đoạn thẳng I- Mục tiờu: 1) Kieỏn thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. Biết trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m 2) Kĩ năng: Đo được độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. So sánh được hai đoạn thẳng. 3) Thỏi độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. Rèn cho HS tư duy linh hoạt. II- Đồ dựng dạy học: 1) GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu. 2) HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước khác. III- Phương phỏp: - Vấn đỏp. - Hoạt động nhúm. - Thuyết trỡnh. - Luyện tập. IV- Tổ chức giờ học: 1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1 p’) 2- Kiểm tra đầu giờ: (5’) ? Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB ? - Đáp án: ẹoaùn thaỳng AB laứ hỡnh goàm ủieồm A, ủieồm B vaứ taỏt caỷ nhửừng ủieồm naốm giửừa A vaứ B. 3- Bài mới: Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng - Mục tiờu: + Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. + Đo được độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Thời gian: 19' - ĐDDH: Thước thẳng có chia khoảng. - Cỏch tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? - GV giới thiệu 1 vài loại thước. - Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó ? - Nêu rõ cách đo ? - GV nêu kí hiệu. - Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0. - Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là dương hay âm? - GV nhấn mạnh: + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. + Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? - Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. - HS trả lời. - HS nghe. - HS đo. - HS nêu: + Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm). - HS ghi nhớ. - HS nghe. - Học sinh đọc nhận xét trong SGK. - Không khác nhau. Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. - HS thực hành đo chiều rộng của quyển sách toán 6. 1. Đo đoạn thẳng : a) Dụng cụ: Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng. b) Cách đo: Độ dài AB (hoặc độ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu: AB = 56 mm (BA = 56 mm). Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”. - Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56 mm”. * Nhận xét: SGK/ 117. Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng. - Mục tiờu: So sánh được hai đoạn thẳng. - Thời gian: 15’ - ĐDDH: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng. - Cỏch tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ? - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. - Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: + Đọc SGK, quan sát H40 (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu. - Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm. + Gọi nhóm báo cáo. - Yêu cầu cá nhân HS làm ?2. - Gọi 1 HS trả lời ?3. - HS thực hiện đo và cho biết kết quả. - HS nghe. - Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó một HS trả lời câu hỏi. - HS làm ?1 theo nhóm. + Đại diện nhóm báo cáo. - 1 HS trả lời ?2. - 1 HS trả lời. 2. So sánh hai đoạn thẳng: AB = CD EG > CD. Hay: AB < EG ?1: a, EF = GH; AB = IK b, EF < CD ?2: ?3: 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm 4. Tổng kết- Hướng dẫn về nhà: ( 5’) - Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 43 Bài 43: AC < BC < AB * Hướng dẫn về nhà: - MHướng dẫn về nhà: + Làm cỏc bài tập SGK trang 119. + Đọc bài: “ Khi nào thì AM + MB = AB”.
File đính kèm:
- T8.doc