Giáo án Hình học 6 tiết 24: Đường tròn
HĐ1: Đường tròn và hình tròn.
G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
H/s: Dùng compaCách vẽ
G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽCho HS vẽ vào vở.
? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn
H/s: Vẽ hìnhNêu định nghĩa.
G/v: Giới thiệu ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn.
? So sánh ON với OM; OP với OM
H/s: OM>ON; OP>OM.
Tuần: 29 Ngày sọan: 19/03/2015 Tiết: 24 Ngày dạy: 26/03/2015 §8. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức - HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung đường kính, bán kính của đường tròn. 2. Kỹ năng - Sử dụng com pa vẽ đường tròn, hình tròn, cung tròn. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Giáo viên: Thước thẳng, com pa, phấn màu. * Học sinh: Sách vở, thước thẳng, compa, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua. 2/ Chuyển vào bài mới: Người ta nói điểm M thuộc đường tròn tâm O bán kính 1,1cm có nghĩa là gì? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay “Đường tròn” 3/ Trình tự các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Đường tròn và hình tròn. G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? H/s: Dùng compaÒCách vẽ G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽÒCho HS vẽ vào vở. ? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn H/s: Vẽ hìnhÒNêu định nghĩa. G/v: Giới thiệu ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn. ? So sánh ON với OM; OP với OM H/s: OM>ON; OP>OM. G/v: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtÒGiới thiệu định nghĩa hình tròn. HS: Đọc định nghĩa. HĐ2: Cung và dây cung. G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung H/s: Đọc và nghiên cứu SGK G/v: Thế nào là cung, thế nào là dây cung? H/s: Nêu khái niệm cung, dây cung G/v: Tóm tắt và khắc sâu cho HS ? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? H/s: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn G/v: So sánh đường kính và bán kính H/s: Đường kính bằng 2 lần bán kính HĐ3: Một số công dung khác của compa G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa H/s: Đọc SGKÒNêu 2 công dụng G/v: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo H/s: 2HS lên bảng, HS khác theo dõi và nhận xét. 1. Đường tròn và hình tròn. a) Đường tròn: Định nghĩa: (SGK - 89) + Ký hiệu: (O; R) + Điểm M thuộc đường tròn + Điểm N nằm bên trong đường tròn + Điểm P nằm bên ngoài đường tròn b) Hình tròn: Định nghĩa: (SGK - 90) 2. Cung và dây cung. a) Cung: Giả sử A, B(O)ÒChia đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần gọi là 1 cung tròn (cung). A, B là 2 mút của cung - A, B thẳng hàng với OÒMỗi cung là 1 nửa đường tròn b) Dây cung: Là đoạn thẳng nối 2 đầu mút của cung - Dây cung đi qua tâm của đường tròn gọi là đường kính - Đường kính gấp 2 lần bán kính. 3. Một số công dụng khác của compa. + Dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng mà không cần đo. Ví dụ 1: (SGK - 90) AB < CD + Dùng com pa để tính tổng 2 đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng Ví dụ 2: (SGK - 91) ON = OM + MN = AB + CD = 7 (cm) 4. Củng cố - Luyện tập: - Thế nào là đường tròn, hình tròn, cung, dây cung. - Đường tròn và hình tròn; cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? - Bài tập 38 (SGK - Tr. 91) Giải a, Vẽ (C; 2 cm) b, Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A. Vì C Î (O; 2 cm) Þ OC = 2 cm, C Î (A; 2 cm) Þ CA = 2 cm. Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm). 5. Hướng dẫn - Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 40;41;42 trang 92;93 SGK. - Đọc trước bài: Tam giác (Chuẩn bị êke). IV. RÚT KINH NGHIỆM. Biên Hòa, ngày 9 tháng 3 năm 2015 Giáo sinh Dương Đức Thạch Ngày duyệt Nhận xét
File đính kèm:
- Chuong_II_8_Duong_tron.docx