Giáo án Hình học 6 học kỳ 2

Tiết 23: Kiểm tra viết 1 tiết . (45 phút )

I.Mục tiêu bài học :

+ Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập ,rèn luyện ý thức tự giác tư duy độc lập của học sinh .

+ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ,diễn đạt bằng hình vẽ .

+Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập đối với bộ môn .

+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn biết cách vẽ góc ,nhận biết cách đo góc .

II. PHUONG TIê VÀ TÀI LIêU :

Đề và đáp án chấm .

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
28,29/84, 85 SGK.
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
+Cho tia Ox, trên cùng nửa mf chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 100o ;
= 50o.
+Vị trí tia Oz như thế nào so với tia Ox và Oy? Tính 
so sánh với ? 
 Ký duyệt giỏo ỏn : 26/1/2015
 Tổ phú : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 19. Đ4. Khi nào Thì 
Ngày soạn : 30/1/2015
Ngày giảng : .../2/2015 
I.Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: HS nhận biết và hiểu khi nào thì .HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kè bù.
- Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.	
- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác .
- Đối với học sinh khuyết tật chỉ yêu cầu nhận biết được thế nào là góc .
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
- Giỏo viờn: SGK,SBT. Thước kẻ 
- Học sinh: SGK,SBT. Bảng nhúm . Thước đo độ .
III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:
+Vẽ một góc xOy.
+Vẽ 1 tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOy.
+Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình.
+So sánh góc xOy + góc yOz với góc xOz
-Qua kết quả trên em có nhận xét gì?
-GV và HS nhận xét bài làm.
GV vào bài .
 x 
 y
 z 
 O
 Nhận xét:
3. Bài mới .
a. Giới thiợ̀u bài học: Khi nào thì AM + MA = AB Vởy khi nào thì 
b. Dạy học bài mới:
A.Hoạt động 1: Khi nào
-Từ kết quả đo được em nào cho biết:
+Khi nào
 +Ngược lại nếu: 
thì tia Oy như thế nào với tia Ox và Oz 
Bài 1: Cho hình vẽ A
 O B
 C
Ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào?
Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên:
1.Khi nào
 Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì:
 và ngược lại.
 x
 O y
 z
Bài 2 ( BT 18 SGK):
-Đưa đầu bài lên bảng phụ .
-Cho áp dụng nhận xét giải
-Quan sát hình vẽ áp dụng tính BÔC ?
-Đưa bài giải mẫu lên bảng phụ .
-Hỏi: Có 3 tia chung gốc, trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, có mấy góc? Chỉ cần đo mấy góc?
 +Có 3 góc
+Chỉ cần đo 2 góc ta biết được số đo cả 3 góc.
BT 18/82 SGK:
Tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên:
BÔA =45o; AÔC = 32o
 = 45o + 32o 
 = 77o
Nhận xét: SGK
C.Hoạt động 3: Khái niệm 2 góckề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
-Yêu cầu tự đọc các khái niệm trong thời gian 3 phút.
-Hỏi các nhóm:
+Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ , chỉ rõ tên 2 góc kề nhau.
+Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo góc phụ với góc 30o, 45o?
+Thế nào là 2 góc bù nhau?
Cho  = 105o; =75o Chúng có bù nhau không ? vì sao?
+Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: SGK
*Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai góc còn lại nàm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
 và là hai góc kề nhau cạnh chung là Oy . 
*Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 chẳng hạn góc 500và góc 400là hai góc phụ nhau .
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 ,chẳng hạn góc 1100 và góc 700là hai góc bù nhau .
* Hai góc vừa kề nhau ,vừa bù nhau là hai góc kề bù .
?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 .
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
Bài 3:(GV đưa trên bảng phụ ) 
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình .
 C 
 B
 A
Bài 3: Quan hệ giữa các góc
 y
 x O x’
 D
 100o
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
 Thuộc và hiểu khi nào thì và ngược lại
BTVN: 20,21,22,23/82,83 SGK; 16,18/55 SBT
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
+ Khi nào thì 
+Chữa BT 20/82 SGK.
Biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB. 
 = 60o, =
Tính = ? = ?
-GV và HS nhận xét bài làm
 Ký duyệt giỏo ỏn : 2/2/2015
 Tổ phú : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 20. Đ6. tia phân giác của góc
Ngày soạn : 7/2/2015
Ngày giảng : /2/2015
I.Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
+ Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 
+Thái độ: Đo vẽ góc cẩn thận, chính xác, gấp giấy.
+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn biết cách vẽ góc ,nhận biết cách đo góc .
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
- Giỏo viờn: SGK,SBT. Thước kẻ 
- Học sinh: SGK,SBT. Bảng nhúm . Thước đo độ .
III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên
-Yêu cầu HS làm vào giấy
+Cho tia Ox, trên cùng nửa mf chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 100o ; 
= 50o.
+Vị trí tia Oz như thế nào so với tia Ox và Oy? Tính 
so sánh với ?
-GV và HS nhận xét bài làm
-Chấm bài 1 số em.
Ghi bảng
 y
 z 
 100o 
 O 50o x
Kết quả: 
 = 100o > 
 = 50o.
tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
 = 
3. Bài mới .
a. Giới thiợ̀u bài học: Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của góc AOB.
b. Dạy học bài mới:
A.Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì?
Giáo viên
-Qua bài tập hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia như thế nào?
-Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc?
-Quan sát hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? 
Ghi bảng
1.Tia phân giác của một góc
Định nghĩa: SGK.
Tia Oz là tia phân giác của 
 Tia Oz nằm giữa hai tia 
Û Ox và Oy
B.Hoạt động 2: Vẽ tia phân gíác của một góc 
GV cho học sinh tìm hiểu VD (SGK – 85) 
Làm thế nào để vẽ được tia phân giác Oz của .
Cách 1 : Dùng thước đo góc .Ta có : mà : Vẽ tia Oz nằm giữa õ ,Oy soa cho Còn cách nào để vẽ tia Oz là tia phân giác của không ? 
Cách 2 : Gấp giấy :
+ Vẽ lên giấy . 
+ Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng Oy 
+ Vẽ tia phân giác theo nếp gấp đó .
Mỗi góc em tìm được mấy tia phân giác ?
Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt . ? 
2.Cách vẽ tia phân giác:
VD : Cho xÔy = 64o
 Vẽ tia phân giác Oz của góc .
 = = 64o/2 = 32o
BT 1:
Cho = 80o
 Vẽ tia phân giác của OC của .
C.Hoạt động 3: Chú ý
-Cho đọc chú ý SGK
3.Chú ý:
 t’t là đường phân giác của góc 
 - Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó 
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
 - Cho làm BT 32/87 SGK 
 - Cách vẽ tia phân giác của một góc . 
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
- Cần nhớ định nghĩa tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc.
- Rèn kỹ năng nhận biết tia phân giác của 1 góc.
BTVN: 30,34,35,36/87 SGK.
Chuẩn bị giờ sau thực hành mỗi nhóm hai cọc tiêu dài 1,5 m có đầu nhọn ,một cọc tiêu dài 0,3 m , một búa đóng cọc .
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
- Thế nào là tia phân giác của một góc ?
- Vẽ tia phân giác của một góc ? 
 Ký duyệt giỏo ỏn : 9/2/2015
 Tổ phú : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 21.	Đ7. Thực hành đo góc trên mặt đất
Ngày soạn : 23/2/2015
Ngày giảng : /2/2015 
I.Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 
+ Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 
+Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn biết cách vẽ góc ,nhận biết cách đo góc .
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
- GV: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng cọc. 
-4 bộ thực hành cho HS.
-Địa điểm thực hành.
-Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42 SGK.
- HS: Mỗi tổ là một nhóm thực hành.
 III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới .
a. Giới thiợ̀u bài học:Để đo gúc trờn mặt đất ta dung dụng cụ nào để đo ? đo như thế nào ? bài học ngày hụm nay cỏc em sẽ biết điều đú .
b. Dạy học bài mới: 
A.Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất, hướng dẫn cách đo góc 
(Tiến hành trong lớp học)
-Đặt giác kế trước lớp và giới thiệu, đây là dụng đo góc trên mặt đất gọi là giác kế.
-Cho tìm hiểu cấu tạo, bộ phận chính là 1 đĩa tròn, hãy cho biết trên đĩa tròn có gì?.
-Hãy mô tả thanh trên đĩa tròn?
-Đĩa tròn được đặt thế nào?
-GV giới thiệu dây dọi.
-GV dùng hình 41,42 SGK để hướng dẫn.
-Cho HS đọc SGK phần cách đo.
-GV hướng dẫn.
-Gọi 3 HS lên bảng làm mẫu
1)Dụng cụ đo góc trên mặt đất:
Cấu tạo giác kế:
+1 đĩa tròn chia độ sẵn từ 0o đến 180o theo hai nửa ngược nhau.
+1 thanh quay được quanh tâm đĩa. 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳngcó khe hở.
2)Cách đo góc trên mặt đất:
Bước 1:Đặt giác kế.
Bước 2:Đưa thanh về vị trí 0o, quay đĩa. 
Bước 3: quay thanh.
Bước 4: đọc số đo.
B.Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành 
-Yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị TH.
-Nhắc nhở nội qui TH.
-Cho các tổ phân công .
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
-Lắng nghe nội qui thực hành và phân công.
C.Hoạt động 3: Học sinh thực hành (ngoài sân)
-Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí và nói rõ yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm 3 HS, các nhóm lần lượt sử dụng giác kế theo 4 bbước đã học.
-GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, đIũu chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
-GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lẫy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
-Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành.
-Chia thành nhiều nhóm nhỏ làm lần lượt.
-Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành kết quả của các nhóm trong tổ mình:
Mẫu: 
 Thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ:.......Lớp.....
1)Dụng cụ:
2)ý thức kỷ luật: (tên cụ thể từng HS)
3)Kết quả TH:
Nhóm 1: Gồm bạn:.
Nhóm 2: Gồm bạn....
 =
Nhóm 3: Gồm bạn:....
 =..
4)Tự đánh giá tổ TH loại: .
D.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
-GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
-Hỏi lại HS các bước đo góc trên mặt đất.
-HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá.
-HS nếu có đề nghị gì thì trình bày.
-HS nêu lại 4 bước tiến hành.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
-Cho HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau.
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
	-Nhắc tiết sau thực hành tiếp .
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
- Cỏch đo gúc trờn mặt đất .
 Ký duyệt giỏo ỏn : 24/2/2015
 Tổ phú : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 22: thực hành đo góc trên mặt đất(T2)
Ngày soạn : 28/2/2015
Ngày giảng : /3/2015
I.Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: Biết cách đo góc trên mặt đất.
+ Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
+Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn biết cách vẽ góc ,nhận biết cách đo góc . Đối với học sinh khuyết tật chỉ yờu cầu nhận biết được dụng cụ đo gúc trờn mặt đất .
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
- GV: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng cọc. 
-4 bộ thực hành cho HS.
-Địa điểm thực hành.
-Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42 SGK.
- HS: Mỗi tổ là một nhóm thực hành.
 III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Xen trong giờ .
3. Bài mới .
a. Giới thiợ̀u bài học:Để biết cỏch đo gúc trờn mặt đất hụm nay chỳng ta tiếp tục thực hành để rốn kỹ năng đú .
 b. Dạy học bài mới: 
3. Bài mới 
A.Hoạt động1 : Học sinh thực hành Đo góc ( tiến hành ngoài sân rộng)
- GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ, nêu yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
- GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành, HS cốt cán hướng dẫn các bạn thực hành. Số còn lại ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử 1 HS ghi lại biên bản.
Nội dung biên bản:
 Tổ .... Lớp ......
1) Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do).
2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
 Nhóm 1: gồm bạn ...
 =
 Nhóm 2: gồm bạn ...
 =
 Nhóm 3: gồm bạn ...
 =
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tôt, khá hoặc trung bình.
Cho điểm từng người trong tổ.
B.Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá 
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
- Hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.
- HS tập trung nghe GV nhận xét, đánh giá.
- HS nếu có đề nghị đến trình bày.
- HS nêu 4 bước tiến hành.
c. Luyợ̀n tọ̃p, củng cụ́: 
-Cho HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau.
4. Hoạt đụ̣ng nụ́i tiờ́p:
Giờ sau kiểm tra 1 tiết .
5. Dự kiờ́n kiờ̉m tra, đánh giá:
- Cỏch đo gúc trờn mặt đất .
 Ký duyệt giỏo ỏn : 2/3/2015
 Tổ phú : Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 23: Kiểm tra viết 1 tiết . (45 phút )
Ngày soạn : 8/ 3/2015
Ngày giảng : /3/2015
I.Mục tiêu bài học :
+ Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập ,rèn luyện ý thức tự giác tư duy độc lập của học sinh .
+ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ,diễn đạt bằng hình vẽ .
+Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập đối với bộ môn .
+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn biết cách vẽ góc ,nhận biết cách đo góc . 
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
Đề và đáp án chấm .
III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Xen trong giờ .
3. Bài mới .
A. Ma trận ra đề .
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biờt
Thụng hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Nửa mặt phẳng, gúc
Biết khỏi niệm nửa mặt phẳng,gúc.
Vẽ được gúc khi biết số đo. 
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
2
 20%
2
2,5
25%
Chủ đề 2:
Số đo gúc 
Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox,Oz thỡ:
Hiểu cỏc khỏi niệm gúc vuụng gúc nhọn, gúc tự,hai gúc kề nhau,hai gúc bự nhau,hai gúc phụ nhau,hai gúc kề bự.
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
2
3
30%
4
4
40%
Chủ đề 3:
Tia phõn giỏc của một gúc.
Biết vận dụng quan hệ giữa cỏc gúc.tia nằm giữa,để tớnh số đo cỏc gúc
Tớnh được số đo gúc dựa vào định nghĩa tia phõn giỏc của một gúc.
Số cõu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
2
 2
20%
1
1
10%
5
3,5
35%
Tổng số cõu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4 
 2
 20%
2
 3
30%
3
 4
 40%
	1
 1
 10%
14
 10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm: (2điểm) Hóy khoanh trũn chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng.
Cõu 1 Hai gúc kề bự là cú tổng số đo là:
	A. 900 B.1800 C. 1200 D. 800 
Cõu 2 Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thỡ khẳng định nào sau đõy đỳng:
	A. 	B. 	
	C. 	D. 
Cõu 3 Ot là tia phõn giỏc của gúc xOy nếu thỏa món điều kiện nào sau đõy?
	A. 	 	B. 	
	C. 	D.
Cõu 4: Trờn hỡnh vẽ bờn, gúc x cú số đo độ bằng
A. 650.
B. 750.
x
125
°
C
A
B
O
C. 550.
D. 450.
 II. Tự luận ( 8đ)
Bài 1: (2,0 đ) Cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA, OB. Biết AOB = 600, BOI = 14 AOB.
Tớnh BOI 
Tớnh AOI .
Bài 2: (6đ) Trờn cựng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho 
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao?
b. So sỏnh và 
c. Tia Oz cú là tia phõn giỏc của gúc xOy khụng? Vỡ sao?
d. Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox.Tớnh ; 
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM:
I/ Trắc nghiệm: Mỗi cõu trả lời đỳng được 0,5 điểm
Cõu
1
2
3
4
Đỏp ỏn
B
B
D
C
II. Tự luận (8đ)
Cõu
Đỏp ỏn
Thang điểm
1
Ta cú: BOI = 14∙ AOB
Mà AOB = 600
Vậy: BOI = 14∙ 600
 =150
Vỡ tia OI nằm giữa hai tia OB và OA nờn:
BOI + IOA = BOA (* )
Thay BOI = 150 ; AOB = 600 vào (* ) ta được :
150+ IOA = 600
Suy ra: IOA = 600 - 150
 = 450
Hỡnh vẽ
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
9 
Vẽ hỡnh đỳng 
a)Vỡ neõn tia Oz naốm giửừa hai tia Ox vaứ Oy 
0.5đ
1đ
b) Vỡ tia Oz naốm giửừa tia Ox vaứ Oy neõn: 
Hay 
Vaọy 
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
c)Vỡ tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy và nờn Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy.
1đ
d) 
= 1800 - 1200 = 600 
= 1800 - 600 = 1200 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Chỳ ý : Đối với học sinh khuyết tật : Kiểm tra miệng : 
Hoạt động 1: GV phát đề cho học sinh .
Hoạt động 2 : GV coi kiểm tra 
Hoạt động 3 : Thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra .
-Thu bài ,nhận xét .
- Giải đáp thắc mắc cho học sinh .
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
 Làm lại bài kiểm tra . 
 Ký duyệt giỏo ỏn : /3/2015
 Nguyễn Tiến Khanh
Tiết 24. Đ8. Đường tròn
Ngày soạn : 15/3/2015
Ngày giảng : /3/2015
I.Mục tiêu bài học :
- Kiến thức: +HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 +HS hiểu thế nào là cung, đường kính, bán kính.
- Kỹ năng cơ bản: +Sử dụng com pa thành thạo. 
 +Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
 +Biết giữ nguyên độ mở của com pa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
+ Đối với học sinh khuyết tật chỉ cấn nhận biết cách vẽ đường tròn ,thế nào là hình tròn . 
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU :
- GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,bảng phụ . Sách giáo khoa,sách bài tập .
- HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, bảng nhóm . Sách giáo khoa,sách bài tập .
III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC:
1. Tổ chức lớp : 6A1: 6A3: 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Xen trong giờ .
3. Bài mới .
a. Giới thiợ̀u bài học: Khi nào thì một điểm thuộc đường tròn,khi nào thì một điểm không thuộc một đường tròn ? Bài học hôm nay các trò sẽ biết điều đó !
 b. Dạy học bài mới: 
A.Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
Giáo viên
-Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
-Cho điểm O, hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
-Vẽ đường tròn trên bảng.
-Lấy các điểm A, B, C,.. bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các đIểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
-Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
-Tổng quát đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
-GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O; 2cm), đường tròn tâm O bán kính R (O; R)
-Giới thiệu điểm A,B,C,M nằm trên đường tròn.
-Hướng dẫn cách dùng com pa so sánh hai đoạn thẳng hình 43/89 SGK. 
ON < OM
OP > OM
-Các điểm nằm trên đường trong cách tâm một khoảng bằng bán kính.
-Các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính.
-Các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
-Đọc khái niệm hình tròn.
-So sánh khác nhau giữa hình tròn và đường tròn.
-Vậy các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bánkính?
Ghi bảng
1.Đường tròn và hình tròn
- Dụng cụ vẽ:compa: 
vẽ đường tròn bán kính 2cm
 2cm
 N
 O
 N
 B C 
 A M
 P
Các điểm: A, B, C, cách đều tâm O : 2cm
-Định nghĩa: SGK
Kí hiệu (O,R)
A, B, C, M ẻ đường tròn (O; 2cm)
ON < OM, N nằm trong đường tròn.
OP > OM, P nằm ngoài đường tròn.
-Hình tròn gồm:
+Các điểm đường tròn.
+Các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
B.Hoạt động 2: Cung và dây cung
-Yêu cầu quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
+Cung tròn là gì?
+Dây cung là gì?
+Thế nào là đường kính của đường tròn? Đường kính CD dài 4cm.
-Vẽ hình lên bảng.
-Nếu có đ.tròn (O; 2cm)
thì đường kính CD dài bao nhiêu cm? Tại sao? Vì điểm O nằm giữa hai điểm C và D :
CD = CO + OD
-Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? -Đường kính gấp đôi bán kính. 
đường tròn (O; 2cm) đi qua O và A vì 
CO = CA = 2cm.
-Cho làm BT 38/91 SGK
-GV đưa đề bài lên bảng phụ .
2.Cung và dây cung:
 O
 B
 A
 C D
-A, B ẻ đ.tròn, chia đ.tròn thành 2 cung tròn (cung) .
-A, B là hai mút của cung.
-Dây cung AB: đoạn thẳng nối hai mút A, B.
-Đường kính CD: dây đi qua tâm O.
-R = 2cm
CD = CO + OD
 = 2cm + 2cm = 4cm
-Đường kính = 2 lần bán kính
-BT 38/91 SGK 
C.Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa 
-Công dụng chủ yếu của compa là vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa? 
Compa còn để dùng so sánh hai đoạn thẳng.
-ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46 em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
 -Đặt cách đặt hai đoạn thẳng để biết tổng độ dài mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng.
-Nói công dụng thứ hai.
3.Công dụng khác của compa:
a)So sánh hai đoạn thẳng.
VD 1; SGK
b)Đặt và biết tổng hai đoạn thẳng.
VD 2: SGK
c. Luyợ̀n

File đính kèm:

  • docHH6 - KY 2.doc