Giáo án Hình học 6 - Học kì II - Chương II: Góc
Tiết 23: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT(tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất
- Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất
II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu
- HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
c đo góc III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz - Đo C. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? H/s:2 số đo bằng nhau G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? H/s:Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Vậy khi nào thì ? H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được ÒCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82 H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS ÒCho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù H/s:Đọc SGK để tìm hiểu G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình H/s: Chung 1 cạnh.ÒVẽ hình G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o H/s:Tổng số đo bằng 90oÒPhụ với 35o là 55o... G/v:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì  và có bù nhau không? H/s:Tổng số đo bằng 180o;  và bù nhau G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? H/s: Kề và bùÒKề bù; Tổng số do bằng 180o G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được ÒCho HS làm bài tập 19/ 82 H/s:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét 1. Khi nào = ; = ;= = Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì Bài 18/ 82 Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù a. Hai góc kề nhau z y + Hai góc có chung 1 cạnh hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung x b. Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o; = 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau ) c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 V/dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o Vậy  vàbù nhau d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o 3. Bài tập: Bài 19/82 Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o D. Củng cố - Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo - 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không? E. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ các khái niệm - BTVN: 20;21;22;23/ 82+83 HDBT 23/83 Vì AP nằm giữa AM &AN nên 33O + = 180O=. Vì = - Đọc trước bài: Vẽ góc co biết số đo ********************************* Ngày giảng: //2011 Tiết19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . - Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng . - Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc HS: KT vẽ góc III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B.Kiểm tra bài cũ Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo C. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ H/s: Đọc SGK G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở 1 HS nhận xét G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc ? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400 H/s: Có 1 tia Oy G/v: Giới thiệu nhận xét SGKÒCho HS làm VD2 H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở HS khác nhận xét G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz G/v: So sánh 2 góc và ? H/s: < G/v:vàcó quan Hệ với nhau như thế nào? H/s: Chung nhau cạnh Ox G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSÒHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia Cho HS làm bài tập 27/84 H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải G/v: Tính như thế nào? H/s: So sánh 2 gócÒTia nằm giữaÒCT cộng 2 gócÒ= 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400. Nhận xét: SGK/83 Ví dụ 2: Vẽ biết = 300 - Vẽ tia BA(BC) bất kỳ - Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o Góc ABC phải vẽ Bài 24/84 - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o phải vẽ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng V/dụ: SGK/84 - Vẽ=35o; = 55o - Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy * Nhận xét: = m0 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz. 3. Bài tập Bài 27/84 Ta có: < và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA OC nằm giữa OA và OB += =-=1450- 550= 900 D. Củng cố - Cho biết cách Vẽ = m0 - Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng - =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz? - Bài tập 26a,b/84 E. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ cách vẽ góc - BTVN: 26; 28; 29/ 84 - HDBT 28/84 Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500 Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ AxÒ - Đọc trước bài: Tia phân giác của góc - Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu ********************************* Ngày giảng://2011 Tiết 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ? - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy. II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 29/85 - Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ? C. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G/v: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần B. H/s: xÔz = zÔy G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc H/s: Nêu định nghĩa.. G/v:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác) H/s: Ghi tóm tắt vào vở G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc H/s: Đọc SGK G/v: Nêu cách vẽ? H/s: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở G/v: Khắc sâu cách vẽÒHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc Ò Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy? H/s: xÔz=zÔy=xÔy G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? H/s: Có 1 tia phân giác G/v: Cho HS làm ?1 SGKÒNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? H/s: 1 HS lên bảng vẽÒNhận xét G/v: GT chú ý SGK Ò Cho HS làm bài tập 30/87 H/s: N/C bài tập 30 G/v: BT 30 cho gì? Hỏi gì? H/s: Tóm tắt bài tập G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? H/s: Ot vì. G/v:Tính yÔt như thế nào? H/s: Nêu cách tính G/v: Ot có là tia phân giác của xÔy không? H/s: Có là tia phân giác vì. 1. Tia phân giác của góc *Định nghĩa :SGK/85 Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz += 2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc VD: Vẽ tia phân giác của =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc Giải:Gọi Oz là tia phân giác của * Vì Oz là tia phân giác của => mà => = =320 * Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy Và = 320 Cách 2: Gấp giấy(SGK/86) Oz là tia phân giác của xÔy xÔz = zÔy = xÔy + Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác ?1: OC là tia phân giác của góc AÔB +Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó. 3. Bài tập Bài 30/87 Vì xÔt = 25o xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Nên xÔy + tÔy = xÔy tÔy = 50o - 25o = 25o Vậy xÔy = tÔy (= 25o) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy D. Củng cố - Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng) - Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? O x y z x z E. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ định nghĩa y - BTVN: 31;33;34/87 t x x' y 1000 t' O Hướng dẫn bài tập 34/87. xÔy= 1000 - Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=. - Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’= ***************************************** Ngày giảng:://2011 Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc. - Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình. - Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? - Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200 C. Bài mới Hoạt động của GV- HS Ghi bảng Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau 1 HS nhận xét Gv:Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác? Hs: xÔt=; xÔt+tÔx’=1800Ò Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểuÒVề nhà tự làm theo cách khác Hs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87 Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làm Gv: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toán Hs: 1 HS lên bảng Vẽ hình Gv: Phân tích cách giảI qua hình Vẽ tÔt’ t’Ôy+yÔt t’Ôy=. ; yÔt= Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnÒGiảI bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS nhận xét Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Gv: Cho HS làm bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì? Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình Cả lớp Vẽ hình vào vở Gv: Tính zÔy như thế nào? Hs:Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm Hs: Nhóm 1: Tính xÔm Nhóm 2: Tính xÔn Nhóm 3: Nhận xét mÔn Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm cho HS nắm được Hs: Làm bài tập vào vở Chữa bài tập Bài 33/87SGK + Vì xÔy Kũ bù với x’Ôy nên yÔx’ + xÔy = 180o yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o Bài 34/87SGK: Vì Ot là tia phân giác xÔy yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V) Bài 37/87SGK a.Ta có: xÔy =30o xÔz = 120o xÔy<xÔz mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz xÔy + yÔz = xÔz 300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300 yÔz = 900 b. Vì Om là tia phân giác của xÔy xÔm=xÔy= Vì Om là tia phân giác của xÔz xÔn=xÔz = xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On xÔm+ mÔn = xÔn 150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450 D. Củng cố - Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz? - Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì? - Cho biết cách Vẽ tia phân giác của 1 góc E. Hướng dẫn Về nhà - Học kỹ lý thuyết - BTVN: 35;36/87 HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là On là mÔn= . - Chuẩn Bị dụng cụ thực hành **************************************** Ngày soạn : Tiết 22: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. Mục tiêu 1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng. 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . - Thấy được ứng dụng thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu - HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi III. Cách thức tiến hành: Thực hành trên thực địa IV. Tiến trình bài dạy A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: - Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo? C. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng Gv: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế ? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế? Hs: Qua n sátÒNêu cấu tạo Gv: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất Hs: Đọc SGK Gv:Hãy cho biết các bước thực hiện Hs: Lần lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước Gv: Kết hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác Hs: Quan sát GV hướng dẫnÒGhi tóm tắt các bước thực hiện 1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất Giác kế + cờu tạo: SGK 2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: + Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi) Bước 2: + Đưa thanh về vị Trý 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng Bước 3: + Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng. Bước 4: + Đọc số đo độ góc ACB D. Củng cố: - Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất - Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác E. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ cách đo góc - Chuẩn bị: Dây, cọc tiêu, dây dọi(theo tổ) *********************************** Ngày soạn :// 2011 Tiết 23: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT(tiếp) I. Mục tiêu: - HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất - Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu - HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi III. Cách thức tiến hành: Thực hành trên thực địa IV. Tiến trình bài dạy A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế (4 nhóm cử đại diện lần lượt lên trả lời) - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm C. Bài mới G/v: Chia khu vực thực hành cho các nhóm H/s: Tập trung tại khu vực được phân công G/v: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học H/s: Các nhóm tiến hành thực hành + Đóng cọc(kiểm tra độ vuông góc của cọc với mặt đất) + Căng dây + Đo góc G/v: Quan sátÒUốn nắn các sai sót cho HS H/s: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy - Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau D. Củng cố - HS thu dọn dụng cụ thực hành - GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý Thức thực hành của HS, nhắc nhở các sai sót(nếu có) để HS nắm được E. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị thưÍc thẳng, com pa - Đọc trước bài đường tròn ******************************* Ngày giảng: //2011 Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu 1) Kiến thức:- HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung đường kính, bán kính của đường tròn . 2) Kĩ năng : - Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận . II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu HS : Thước thẳng, com pa III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ve 2 tia Oy và Oz sao cho xÔy = 300 xÔz = 850. Vẽ Om là tia phân giác của xÔy. Tính xÔm; yÔz? C. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? H/s: Dùng compaÒCách vẽ G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽÒCho HS vẽ vào vở. ? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn H/s: Vẽ hìnhÒNêu định nghĩa G/v: GT ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn ? So sánh ON với OM; OP với OM H/s: OM>ON; OP>OM G/v: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtÒGT định nghĩa hình tròn - Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung H/s: Đọc và nghiên cứu SGK G/v: Thế nào là cung, thế nào là dây cung? H/s: Nêu khái niệm cung, dây cung G/v: Tóm tắt và khắc sâu cho HS ? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? H/s: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn G/v: So sánh đường kính và bán kính H/s: Đường kính bằng 2 lần bán kính G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa H/s: Đọc SGKÒNêu 2 công dụng G/v: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo H/s:2HS lên bảng- HS khác theo dõi và nhận xét G/v: Cho HS làm bài tập 38/91 ? Làm thế nào để vẽ được (C;2cm) H/s: Lấy tâm C bán kính CO G/v: Tại sao (C;2cm) đi qua A và O H/s: C(O;2cm) và C(A;2cm) - 1 HS lên bảng vẽ- Lớp làm vào vở G/v: Cho HS làm bài tập 39a/92 H/s: Một HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở G/v: C,D có(A) không?ÒAC,AD = C,D có(B) không?ÒBC,BD = H/s: C,D (A)ÒAC,AD = C,D (B) ÒBC,BD = G/v: Khắc sâu: Điểm thuộc đường tròn luôn cách tâm1 khoảng bằng bán kính 1. Đường tròn và hình tròn a. Đường tròn: Định nghĩa: SGK/89 +Ký hiệu: (O; R) + Điểm M thuộc đường tròn + Điểm N nằm bên trong đường tròn + Điểm P nằm bên ngoài đường tròn b. Hình tròn + Định nghĩa: SGK/90 2. Cung và dây cung a) Cung: Giả sử A, B(O)ÒChia đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần gọi là 1 cung tròn (cung). A, B là 2 mút của cung - A, B thẳng hàng với OÒMỗi cung là 1 nửa đường tròn b) Dây cung: Là đoạn thẳng nối 2 đầu mút của cung - Dây cung đi qua tâm của đường tròn gọi là đường kính - Đường kính gấp 2 lần bán kính 3. Một công dụng khác của com pa + Dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng mà không cần đo. Ví dụ 1: SGK/ 90 AB < CD + Dùng com pa để tính tổng 2 đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng Ví dụ 2: SGK/ 91 ON = OM + MN = AB + CD = 7 (cm) Bài 38/91SGK a.Vẽ (C;CO)(C;2cm) b.C(O;2cm) OC=2cm C(A;2cm)AC=2cm O, A(C;2cm) Bài 39/92 SGK Vì C, D (A;3cm) AC = AD = 3cm Vì D,C(B;2cm) BC = BD = 2cm D. Củng cố - Thế nào là đường tròn, hình tròn, cung, dây cung - Đường tròn và hình tròn; cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? E. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các định nghĩa - BTVN: 39b,c; 40;41/92+93 - HDBT 39/92: I là trung điểm của ABIAB; IA = IB IB = .IA=. IK= AK- AI=.. - Đọc trước bài: Tam giác (Chuẩn bị êke) ************************************ Ngày giảng: //2011 Tiết 25: TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác. - Biết vẽ tam giác, biết gọi tên, kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác - Học sinh có tính cẩn thận khi vẽ hình, sử dụng compa II. Chuẩn bị: - GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ HS : Compa, thước III. Cách thức tiến hành: Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C: B. Kiểm tra bài cũ: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC C. Bài mới Hoạt động của GV – HS Ghi bảng G/v:Qua kiểm tra bài cũ giới thiệu tam giác ABC ? vậy thế nào là tam giác ABC? H/s: Nêu định nghĩa tam giác G/v: GT Ký hiệu tam giácÒGT đỉnh, cạnh, góc của tam giác H/s : Ghi tóm tắt các nội dung G/v : Cho biết vị trí của điểm M, điểm N ? H/s: M nằm trong tam giác, N nằm ngoài tam giác G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 43/94 H/s: Thảo luận nhómÒMỗi nhóm điền vào 1 phần Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tam giác H/s: Đọc SGK G/v: Tam giác trong VD được vẽ như thế nào? H/s: Nêu cách vẽ G/v: Tóm tắt cách vẽ và hướng dẫn HS vẽ H/s: Theo dõi các thao tác của GVÒVẽ vào vở của mình G/v: Cho HS áp dụng làm VD2 H/s: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở 1 HS nhận xét G/v: Khắc sâu lại cách vẽ cho HS nắm được Lưu ý: Vẽ các cung tròn phải có bán kính chính xác theo yêu cầu G/v: Cho HS làm bài tập 44/95 H/s: Cả lớp làm vào vởÒLần lượt lên bảng điền vào bảng phụ G/v: Hoàn thiệnÒKhắc sâu cách gọi tên, Ký hiệu tam giác cho HS nắm được H/s: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 45/95 H/s: Các nhóm thảo luậnÒLần lượt trả lời các câu hỏi - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) 1/Tam giác .N + Định nghĩa: SGK A .M + Kí hiệu: ABC B C - A, B, C là 3 đỉnh của tam giác - AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác ( )là 3 góc của tam giác ABC. - Điểm M nằm trong tam giác AB
File đính kèm:
- Giao_an_hinh_hoc_6_HK2.doc