Giáo án Hình học 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
Bài 5 : VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản :
-Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
_ Kĩ năng cơ bản :
- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
_ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
_ Aùp dụng vào bài tập 21, 22 (sgk : tr 82).
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 :15’ Vẽ góc xOy có số đo bằng 500 .
Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý
Gv : Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo, chú ý nêu rõ cách vẽ .
Gv : Có thể hướng dẫn theo trình tự sgk .
Gv : Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối vớ câu hỏi trên ?
Gv : Chốt lại tương tự nhận xét sgk .
Gv : Cho ví dụ 2
Gv : Củng cố qua bài tập 24 (sgk : tr 84) .
HĐ2 :15’ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Gv : Cho ví dụ tương tự sgk
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý .
_ Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 .
Gv : Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
Gv : Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ?
HĐ3 :6’ Củng cố và vận dụng :
Gv : Hướng dẫn các bài tập 26c, d; 27; 28 (sgk : tr 84, 85) .
Hs : Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc.
_ Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác .
Hs : Có một và chỉ một.
Hs : Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó .
Hs : Thực hiện theo gợi ý trong sgk : tr 84.
Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho , .
Hs : Oy nằm giữa
(vì 300 < 1200)
Hs : Nhận xét tương tự sgk.
Hs : Vận dụng các thao tác như ví dụ, vẽ hình cần chú ý xác định đỉnh của góc. I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng :
Vd1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 500 .
_ Cách vẽ : (sgk : tr 83).
* Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 .
II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Vd3 : Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
* Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) .
óc tù ? _ Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :8’ Khi nào thì + = ? Gv : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài . Gv : Khẳng định lại nhận xét : tương tự sgk .(lưu ý tính chất hai chiều của vấn đề) . HĐ2 :8’ Vận dụng kiến thức Gv : Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) . Gv : Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ? _ Có mấy cách thực hiện như thế ? HĐ3 :8’ Nhận biết hai góc kề nhau,phụ nhau,bù nhau,kề bù : Gv : Thế nào là hai góc kề nhau ? vẽ hai góc kề nhau ? Gv : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau . Gv : Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 . Gv : Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ? HĐ4 :6’ Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ? Gv : Củng cố qua bài tập ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? Hs : Đo góc xOy , yOz , xOz . _ So sánh : + với. _ Rút ra kết luận : + = . Hs : Dùng thước đo góc làm bài tập 18 tương tự ?1. Hs : Có 3 cách khi chọn 2 góc bất kỳ trong 3 góc để đo và tính số đo góc còn lại như trên . Hs : Định ngĩa hai gocù kề nhau như sgk , vẽ hình minh hoạ tuỳ ý . Hs : Hoạt động tương tự như trên . _ Góc tìm được là 600 . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Vẽ hình minh hoạ . Hs : Tổng số đo bằng 1800 I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? x z y a) O H.23 z b) O x y _ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại nếu + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . II. Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù : 330 1470 b) H.24 O z x y a) _ Hai gó kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bò chứa cạnh chung . _ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 . _ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 . _ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù . Củng cố: 6’ _ Bài tập 19 (sgk : tr 82). Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù. _ Bài tập 23 (sgk : tr 24). Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù, hai góc kề nhau. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành bài tập 20, 21, 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải. _ Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo “ . Tuần:24 NS: Tiết:19 ND: Bài 5 : VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO Mục tiêu : _ Kiến thức cơ bản : -Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180). _ Kĩ năng cơ bản : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. _ Thái độ : Đo vẽ cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : _ Sgk , thước thẳng , thước đo góc . _ Sgk , thước thẳng , thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. _ Aùp dụng vào bài tập 21, 22 (sgk : tr 82). Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :15’ Vẽ góc xOy có số đo bằng 500 . Gv : Vẽ một tia Ox tùy ý Gv : Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo, chú ý nêu rõ cách vẽ . Gv : Có thể hướng dẫn theo trình tự sgk . Gv : Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng xác định đối vớ câu hỏi trên ? Gv : Chốt lại tương tự nhận xét sgk . Gv : Cho ví dụ 2 Gv : Củng cố qua bài tập 24 (sgk : tr 84) . HĐ2 :15’ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Gv : Cho ví dụ tương tự sgk Gv : Vẽ tia Ox tùy ý . _ Yêu cầu hs thực hiện các bước tiếp theo như HĐ1 . Gv : Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Gv : Qua hình vẽ trên ta có nhận xét gì về tia nằm giữa ? HĐ3 :6’ Củng cố và vận dụng : Gv : Hướng dẫn các bài tập 26c, d; 27; 28 (sgk : tr 84, 85) . Hs : Thực hiện các thao tác vẽ hình với thước thẳng và thước đo góc. _ Trìnhbày bằng lời kèm theo động tác . Hs : Có một và chỉ một. Hs : Thực hiện tương tự ví dụ 1 . Chú ý tia xác định bởi những điểm nằm trên tia đó . Hs : Thực hiện theo gợi ý trong sgk : tr 84. Hs : Vẽ tia Ox , Oy trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho , . Hs : Oy nằm giữa (vì 300 < 1200) Hs : Nhận xét tương tự sgk. Hs : Vận dụng các thao tác như ví dụ, vẽ hình cần chú ý xác định đỉnh của góc. I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : Vd1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 500 . _ Cách vẽ : (sgk : tr 83). * Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180). Vd2 :Vẽ góc IKM có số đo bằng 1350 . II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Vd3 : Cho tia Ox. Vẽ 2 góc xOy và xOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox sao cho. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? * Nhận xét : Tương tự (sgk : tr 84) . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài học . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự . _ Chuẩn bị bài 6 “ Tia phân giác của góc “ Tuần: 25 NS: Tiết: 20 ND: Bài 6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Mục tiêu : _ Kiến thức : Hiểu tia phân giác của góc là gì ? Hiểu đường phân giác của góc là gì ? _ Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc . _ Thái dộ : Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy. Chuẩn bị : _ Thước thẳng, thước đo góc . _ Thước thẳng, thước đo góc . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ a/ Vẽ góc xOy có số đo bằng 1200, trên nữa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 600. b/ Tính số đo góc zOy. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :10’ Giới thiệu tia phân giác của một góc là gì ? Gv : Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ . _ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? _ So sánh số đo và ? Gv : Giới thiệu định nghĩa tai phân giác của một góc . HĐ2 :10’ Cách vẽ tia phân giác của một góc : Gv : Vận dụng vẽ góc khi biết số đo hướng dẫn cách vẽ tia phân giác . Gv : Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ? Gv : Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc trước . Gv : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy) như sgk : tr 86 . _ Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ? HĐ3 :11’ Củng cố ý nghĩa đường , tia phân giác : Gv : Thực hiện các yêu cầu : vẽ tia phân giác của góc bẹt , xác định điểm thuộc tia phân giác đã vẽ ? Gv : Góc bẹt có mấy tia phân giác ? Gv : Hai tia phân giác của góc bẹt tạo thành đường thẳng gọi là đường phân giác . Gv : Phân biệt đường phân giác và tia phân giác . Hs : Quan sát hình vẽ . Hs : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . Hs : = . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 85. Hs : Vẽ góc cho trước . _ Vẽ tia phân giác Oz sao cho = 320 Hs : Trình bày cách tính tương tự (sgk : tr 85) . Hs : Vẽ trên nữa mặt phẳng chi được duy nhất 1 tia Oz . Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu Gv và trả lời các câu hỏi . Hs : Hai tia phân giác . Hs : Nghe giảng . I. Tia phân giác của một góc là gì ? O y z x H.36 _ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . II. Cách vẽ tia phân giác của một góc : Vd : (Sgk : tr 85, 86). O x z y 320 320 H.37c _ Cách 1 : Vẽ H. 37c . _ Cách 2 : xếp giấy . * Nhận xét : mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác . III. Chú ý : _ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó m x O n y H.39a y O n x m H.39b Củng cố: 5’ _ Bài tập 30 (sgk : tr 87) : Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa . _ Bài tập 32 : Cách ghi khác của định nghĩa tia phân giác của góc (câu c, d : dạng ký hiệu của định nghĩa tia phân giác của góc) . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 87) . Tuần:26 NS: Tiết: 21 ND: Tiết 22 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm các bài tập hình học. II. CHUẨN BỊ: - GV : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke - HS : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1. Chữa bài tập - Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu hs đánh cung xác định các góc bằng nhau và góc phải tìm số đo. - Để tính ta cần phải làm gì? - Vẽ góc xOy và góc yOx’ kề bù, với - Vẽ Ot là tia phân giác của - Xác định các góc theo hình vẽ. BT33 (sgk: tr87). (hai góc kề bù). mà (Ot là tia phân giác của góc xOy). Có thể suy ra: HĐ 2 : Luyện tập - Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết”. - Thế nào là góc bẹt? - Nhận xét đặc điểm tia phân giác của góc bẹt. - Phân tích tương tự như HĐ1, kết luận mối quan hệ tia phân giác hai góc kề bù. - Vẽ hình theo thứ tự như phần bên. - Định nghĩa góc bẹt. - Xác định: Các góc bằng nhau với mỗi tia phân giác. - Tính: BT35 (sgk: tr87). - Hướng dẫn thực hiện các bước tương tự như trên. - Xác định nữa mặt phẳng có bờ chứa tia nào? - Cần thực hiện như thế nào để tính số đo góc mOn. - Thực hiện vẽ hình và trả lời các câu hỏi. - Bờ chứa tia Ox. - Thực hiện các bước tương tự phần bên. BT36 (sgk: tr87). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị nộ dung thực hành. Tuần: 27 NS: Tiết: 22 ND: Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Mục tiêu : _ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế . _ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . _ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs . Chuẩn bị : _ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng . _ Dụng cụ hs tương tự Gv . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Giáo viên giới thiệu công dụng của từng dụng cụ :20’ _ Cấu tạo giác kế : + Đĩa tròn . + Cấu tạo mặt đĩa tròn . + Tác dụng của dây dọi treo dưới tâm đĩa tròn . Gv : Củng cố công dụng từng dụng cụ . _ Giác kế dùng để làm gì ? _ Miêu tả cấu tạo của giác kế ? _ Công dụng của thanh quay , cọc tiêu ? HĐ2 : Thực hiện mẫu các bước đo góc như hướng dẫn sgk : tr 88 . 17’ Gv : Kiểm tra nhận biết của hs ở các bước thực hiện . Hs : Nghe giảng . Hs : Đo góc trên mặt đất . _ Tương tự sgk . Hs : Cọc tiêu xác định “độ lớn” của góc , thanh quay xác định vị trí 00 và vị trí cuối cùng giới hạn góc cần đo . Hs : Nghe giảng và trình bày lại các bước cơ bản như sau : _ Đặt giác kế đúng yêu cầu _ Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay đĩa sao cho khe và cọc tiêu thẳng hàng với A . _ Cố định đĩa , quay cọc tiêu tương tự với B . _ Đọc kết quả . I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất : _ Tương tự (sgk : tr 88) . _ Các dụng cụ cần thiết như phần chuẩn bị . II. Cách đo góc trên mặt đất : _ Thực hiện 4 bước cơ bản như sgk : tr 88, 89 . Củng cố: 5’ _ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm . _ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành . Hướng dẫn học ở nhà : 2’ _ xem lại bài thực hành ,tiết sau thực hành tiếp Tuần: 28 NS: Tiết: 23 ND: Bài 7 : THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I.Mục tiêu : _ Hs hiểu được cấu tạo của giác kế . _ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất . _ Giáo dục ý thức tập thể , kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ năng thực hành cho hs . II.Chuẩn bị : _ Bộ thực hành : 1 giác kế , 2 cọc tiêu dài 1.5 m(có đầu nhọn) hay cọc có đế đứng thẳng , 1 cọc tiêu ngắn 0,3 cm, búa đóng . _ Dụng cụ hs tương tự Gv . III.Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ3 : 35’ Gv chọn vị trí và cho HS thực hành . _ Tổ chức chia nhóm theo tổ và tiến hành các bước đo như đã hướng dẫn . _ Báo cáo kết quả thực hành theo mẫu . Hs : Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm . _ Phân công thực hiện như yêu cầu của Gv . _ Ghi mẫu báo cáo thực hành theo mỗi nhóm . BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH Tổ : . Lớp :. 1. Dụng cụ : 2. Ý thức kỷ luật : 3. Kết quả các phép đo : 4. Tự đáng giá xếp loại : Củng cố: 6’ _ Nhận xét những mặt đạt được và chưa đạt của hs , thu các báo cáo thực hành và chấm điểm . _ Kiểm tra , củng cố , sửa chữa lỗi khi thực hiện các thao tác thực hành . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Chuẩn bị compa và xem trước bài 8 “ Đường tròn “ IV.Rút kinh nghiệm : Tuần: 29 NS: Tiết: 24 ND: Bài 8 : ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu : _ Kiến thức : + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . _ Kỹ năng cơ bản : + Sử dụng compa thành thạo . + Biết vẽ đường tròn , cung tròn . + Biết giữ nguyên độ mở của compa . _ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước thẳng , compa . _ Sgk , thước thẳng , compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :14’ Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn : Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn . _ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ? Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn . Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự . Gv : Hãy đo độ dài OM = ? _ OM là bán kính đúng hay sai ? Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ? Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn . Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn : Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ? HĐ2 :10’ Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung : Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) . Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ? Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk . HĐ3 :10’ Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng . Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng . Hs : Quan sát thao tác vẽ hình . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 . _ Vẽ H. 43a, b . Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu . Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi . Hs : ON < OM OP > OM. Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv . Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) . Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu . Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 . Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác . I. Đường tròn và hình tròn : 1. Đường tròn : _ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) . Vd : Đường tròn tâm O . bán kính OM = 1,7cm . Trên H. 43b ta có : - M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn . - N là điểm nằm bên trong đường tròn - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn . 2. Hình tròn : _ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II. Cung và dây cung : _ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn . _ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung . _ Dây cung đi qua tâm O là đường kính . _ Đường kính dài gấp đôi bán kính . III. Một công dụng khác của compa : _ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng . Củng cố: 7’ _ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92). Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải . Tuần:30 NS: Tiết: 25 ND: Bài 9 : TAM GIÁC Mục tiêu : _ Kiến thức căn bản : Định nghĩa tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? _ Kỷ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . Chuẩn bị : _ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ? _ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ? Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :9’ Hình thành khái niệm tam giác : _ Tam giác ABC là gì ? _ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? _ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng) . HĐ2 :9’ Củng cố khái niệm tam giác : _ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : 9’Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? _ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự . Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 :9’ Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : Gv : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm. -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . Hs : Định nghĩa như sgk . Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . _ Viết ký hiệu như ví dụ . Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . Hs : Thực hiện tương tự như trên . Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc . I. Tam giác ABC là gì ? _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . _ Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : . + 3 cạnh : AB, AC, BC . _ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . _ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II. Vẽ tam giác : _ Ví dụ : (sgk : tr 94) . Củng cố: _ Ngay phần lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . _ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “. Rút kinh nghiệm : Tuần:31 NS: Tiết: 26 ND: ÔN TẬP CƯƠNG II Mục tiêu : _ Hệ thống hoá các kiến thức về góc . _ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác . _ Bước đầu tập suy luận đơn giản . Chuẩn bị : _ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ (Sgv : tr 72) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác . _ Điểm nằm trên cạnh của tam giác . _ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :9’ Đọc hình : Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ? Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình Như phần bên . HĐ2 :9’ Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi : a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .. b/ Số đo của góc bẹt là c/ Nếu .. thì = . d/ Tia phân giác của một góc là tia .. HĐ3 : 9’Trả lời các câu hỏi . Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) . HĐ4 :9’ Vẽ hình : Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) . _ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau . _ Vẽ góc cho biết số đo . _ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc .. Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs . Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc . Hs : a/ bờ chung . b/ 1800 .
File đính kèm:
- Toan_6.docx