Giáo án Hình học 10 tiết 32: Phương trình đương thẳng (tiết 4)
3. Bài mới:
Giáo viên đặt tình huống có vấn đề như sau:
Trong mặt phẳng cho đường thẳng và một điểm nằm trong mặt phẳng. Kẻ đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng . cắt tại . Độ dài đoạn thẳng được gọi là khoảng cách từ điểm đến đường thẳng HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Tuần 29 Người soạn : Nguyễn Thanh Vi Ngày soạn : 06/03/2011 Người dạy : Nguyễn Thanh Vi Ngày dạy : 09/03/2011 Tiết phân phối : 32 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Tới Bài : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Giúp cho học sinh biết được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Biết điều kiện để hai điểm nằm cùng phía hoặc khác phía đối với một đường thẳng. 2. Về kĩ năng: - Sử dụng được công thức tính khỏang cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Nhớ và vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng giải bài tập. 3. Tư duy – thái độ: - Tích cực , chủ động học tập. - Tư duy lo gic hệ thống các vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của Giáo viên: - Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở - Chuẩn bị một số bài tập - Chuẩn bị giáo án, phấn màu và một số đồ dùng khác. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại một số kiến thức đã học ở các tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức như : gợi mở, vấn đáp, giảng giải, luyện tập Trong đó phương pháp chính là luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn dịnh tổ chức: Kiểm tra sĩ số , kiểm tra tác phong và dụng cụ học tập của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: H1: Viết Phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d biết: d đi qua điểm và có vec tơ pháp tuyến . HD: + PTTQ của đường thẳng d đi qua điểm và nhận làm VTPT là: . + Vì là véc tơ pháp tuyến của d nên là một VTCP của d. Vậy PTTS của d đi qua điểm và nhận làm VTCP là: 3. Bài mới: Giáo viên đặt tình huống có vấn đề như sau: Trong mặt phẳng cho đường thẳng và một điểm nằm trong mặt phẳng. Kẻ đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng . cắt tại . Độ dài đoạn thẳng được gọi là khoảng cách từ điểm đến đường thẳng . HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giảng: Trong hệ trục tọa độ , cho đường thẳng có phương trình tổng quát và điểm . Nhìn vào hình vẽ trên bảng hãy trả lời các câu hỏi sau: H1: Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với . H2: là giao điểm của đường thẳng và . Hãy tìm tọa độ của . GV hướng dẫn học sinh tìm tham số . Thay vào PTTS của được tọa độ của . + Khoảng cách từ đến đường thẳng chính là độ dài vec tơ . Tính độ dài. Giáo viên giải thích (1) là công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng . * Giáo viên cho một số bài tập luyện tập áp dụng công thức vừa nêu. * Chú ý theo dõi và làm theo yêu cầu của giáo viên. H1: + Đường thẳng có VTCP là =(và đi qua có PTTS: H2: Tọa độ của là: Thay ở phương trình tham số của vào phương trình tổng quát của . Ta được: (1) * Học sinh thực hiện. Bài 1: Bài 2: a) Phương trình tổng quát của đường thẳng là: b) là một VTCP của . Vậy là một VTPT của . PTTQ của đường thẳng là: . . 7. Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: (SGK) d( * Ví dụ: Bài 1: Tính khoảng cách từ các điểm và đến đường thẳng có phương trình Bài 2: Tìm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau: a) b) Từ đến đường thẳng . Biết đi qua hai điểm và 4. Củng cố: Nhắc lại công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. Cho có phương trình: và d( 5. Hướng dẫn bài tập và ra bài tập về nhà: Trong mặt phẳng cho ; . Tính khoảng cách từ đến các đường thẳng Về nhà làm bài tập 6/80; 7/80; 9/80.
File đính kèm:
- Phương trình đương thẳng (Tiết 4).doc