Giáo án Hình học 10 - Tiết 27 - Bài 1: Phương trình tổng quát của đường thẳng
Nắm được định nghĩa của vectơ pháp tuyến và cách viết phương trình tổng quát của đường
thẳng.
- Cách viết phương trình khi biết 1 điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc k.
- Các trường hợp đặc biệt của đường thẳng, đường thẳng song song với Ox, Oy, qua O, và
phương trình đoạn chắn.
- Làm các bài tập 1;2;3 SGK.
Ngày soạn: 14/12/2013 Tuần: 20 tiết: 27 Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG 1. Mục tiêu: a) Kiến thức HS nắm được: Phương trình tổng quát của đường thẳng. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. b) Kĩ năng Phải biết cách lập luận các loại phương trình của đường thẳng khi biết một véctơ pháp tuyến và một điểm mà nó đi qua. Cho phương trình tổng quát của đường thẳng. HS biết cách xác định véctơ pháp tuyến, viết và hiểu phương trình đường thẳng trong những trường hợp đặc biệt. Nhận biết được vị trí tương đương đối giữa hai đường thẳng và biết cách tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thẳng. c) Thái độ Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế về đường thẳng. Có nhiều sáng tạo trong hình học. 2. Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh (HS) a) Chuẩn bị của GV: GV chuẩn bị một số dạng phương trình đường thẳng mà lớp đã học để làm ví dụ. Chuẩn bị một số hình sẵn ở nhà vào giấy hoặc vào bản meca để chiếu nếu chiếu máy các hình 65, 66. Ngoài ra còn phải vẽ sẵn một số hình để hướng dẫn học sinh thực hiện các ( ? và hd ). b) Chuẩn bị của HS: Đọc bài kĩ ở nhà, có thể đặt ra các câu hỏi về vấn đề mà em chưa hiểu. Chuẩn bị tốt một số công cụ để vẽ hình 3. Tiến trình bài dạy a) Ổn định lớp Ổn định chỗ ngồi b) Kiểm tra bài cũ: không (thay vào đó là dẫn dắt bài mới) c) Nội dung bài mới: Nhắc lại bài cũ: Cho 2 véctơ: a = (x;y) ; b = (x’;y’). Tìm điều kiện để a b . Kểt quả: x.x’+y.y’ = 0. Đặt vấn đề: Hôm nay, chúng ta sẽ vào một chương mới đó là chương III: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Trong chương này, chúng ta sử dụng phương pháp tọa độ để tìm hiểu 8 bài nói vể đường thẳng, đường tròn, ba đường cônic. Hôm nay, chúng ta sẽ vào tìm hiểu bài đầu tiên của chương đó là bài 1: Phương trình tổng quát của đường thẳng. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng Cho hình vẽ: 3n 1n ( ) 2n + Các véctơ n 1, n 2, n 3 có đặc điểm như thế nào? + vecto có đặc điểm như trên được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng . + Vậy em nào cho cô biết vecto n được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng khi nào? ?1 Mỗi đường thẳng có bao nhiêu véctơ pháp tuyến? Chúng liên hệ với nhau như thế nào? ?2 Cho điểm I và 0n . Có bao nhiêu đường thẳng qua I và nhận n làm véctơ pháp tuyến? Hs: + Khác véctơ 0 . + Có giá vuông góc với đường thẳng ( ). + Phát biểu Hs: + Vô số. + Cùng phương. Hs: Có duy nhất một đường thẳng đi qua I và nhận n làm vecto pháp tuyến. 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng n 3 n 1 ( ) n 2 Định nghĩa: Vecto n 0 , có giá vuông góc với đường thẳng gọi là vecto pháp tuyến (VTPT) của . b) Phương trình tổng quát của đường thẳng Bài toán Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I (x0;y0) và ( ; ) 0n a b . ( ) là đường thẳng qua I nhận n làm véctơ pháp tuyến. Tìm điều kiện để M(x,y) ( ). GV: - Hai véctơ n và IM như thế nào? - Tích vô hướng bằng bao nhiêu? Hs: + n và IM vuông góc. + n . IM = 0 b) Phương trình tổng quát của đường thẳng Bài toán: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm I (x0;y0) và ( ; ) 0n a b ( ) là đường thẳng qua I nhận n làm véctơ pháp tuyến. Tìm điều kiện để M(x,y)( ). O x y I M B CH A - Kêu hs tính IM ? - Kêu hs đứng dậy tính tích vô hướng của chúng. GV: 0 0 0 0 ( ) ( ) 0 0 (1) a x x b y y ax by ax by Phương trình (1) chính điều kiện cần và đủ để điểm M nằm trên . + Trong phương trình (1) đặt 0 0ax by c . Phương trình (1) trở thành 0ax by c 2 2( 0)a b Phương trình này chính là phương trình tổng quát của đường thẳng * Trong mặt phẳng tọa độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng 0ax by c ( 2 2 0a b ) và ngược lại mỗi phương trình dạng 0ax by c 2 2( 0)a b đều là phương trình tổng quát của một đường thẳng nào đó, nhận ( ; )n a b là VTPT + 0 0( ; )IM x x y y + 0 0( ) ( ) 0a x x b y y + Chú ý lắng nghe và ghi vào tập Kết Luận: 1. Phương trình đường thằng đi qua điểm 0 0,x y và có vecto pháp tuyến ( ; ) 0n a b có dạng: : 0 0( ) ( ) 0a x x b y y với ( 2 2 0a b ). 2. Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: : ax + by + c = 0 với ( 2 2 0a b ). Các ví dụ: Ví dụ 1: Cho đường thẳng : 2 1 0x y a) Hãy chỉ ra một VTPT của đường thẳng b) Các điểm nào sau đây thuộc đường thẳng : A(1;1); B(4;5). Ví dụ 2: Tìm điều kiện để phương trình: kx - 3 ky +4 = 0 là phương trình đường thẳng? Ví dụ 3: Cho ABC có A(-1;-1); B(-1;3); C(2;-4). Viết phương trình đường cao AH của ABC. Gv: Giáo viên hướng dẫn và kêu một em đứng lên làm. Hs: (1; 2)n Điểm ,A B Hs: 0k Hs: Phương trình đường cao AH đi qua điểm ( 1; 1)A và nhận (3; 7)BC làm vectơ pháp tuyến Vậy phương trình đường thẳng AH là: 3(x +1)-7(y + 1)=0 3x – 7y – 4 = 0 Vậy Phương trình tổng quát của đường cao AH : 3x – 7y – 4 = 0. c) Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát Cho đường thẳng : ax + by + c = 0 Đặc điểm của đường thẳng trong các trường hợp : c = 0 ; a = 0 ; b = 0. TH1: 0, 0 0a b by c cy b TH2: 0, 0 0a b ax c cx a TH3: 0, 0, 0 0a b c ax by ay x b Bài toán: Cho hai điểm ( ;0);A a (0; )B b và . 0a b a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A và B b) Chứng tỏ rằng PTTQ của tương đương với phương trình: 1x y a b + Hướng dẫn hs làm. Kêu hs tính AB Kêu hs lấy một vecto vuông góc với AB Vậy PTTQ của là gì? 0bx ay ab b) Từ phương trình tổng quát của đường thẳng ta có: 0 1 1 (2) bx ay ab bx ay ab bx ay x y ab ab a b Vậy phương trình (2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn + đó cũng chính là phần ghi nhớ của chúng ta. Gọi hs phát biểu lại ghi nhớ Ví dụ 4: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm ( 1;0) (0;2)A B + Gọi hs đứng dậy trả lời Hs: c=0: ( ) đi qua O. a=0: ( ) song song hoặc trùng Ox. b=0 : ( ) song song hoặc trùng Oy. ( ; )AB a b ( ; )n b a ( ) ( 0) 0b x a a y 0bx ay ab + Phát biểu ghi nhớ và ghi vào tập 1 2 2 0 1 2 x y x y c) Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát (sgk) x y B AO Ghi nhớ Đường thẳng có phương trình 1 ( 0, 0)x y a b a b đi qua 2 điểm A(a,0), B(b,0). Được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn. d) Ý nghĩa hình học của hệ số góc: t xO y M Ví dụ 5: Mỗi đường thẳng sau đây có hệ số góc bằng bao nhiêu? Hãy chỉ ra góc tương ứng với hệ số góc đó. a) 1 : 2 2 1 0x y b) 2 : 3 5 0x y a) 1 coù heä soá goùc 01, 135k b) 2 coù heä soá goùc 03, 60k Chú ý: Xét đt : 0 ( 0)ax by c b y= a cx b b y kx m (*) Với ,a ck m b b Pt (*) gọi là phương trình của theo hệ số góc, k là hệ số góc của đường thắng. d) Ý nghĩa hình học của hệ số góc: Cho đt : y= kx + m (k 0) Gọi M là giao của và Ox Mt là tia của nằm phía trên Ox là góc hợp bởi hai tia Mt và Mx Thì hệ số góc k = tg Khi k = 0 thì //Ox hoặc Ox 1. Cũng cố dặn dò: - Nắm được định nghĩa của vectơ pháp tuyến và cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng. - Cách viết phương trình khi biết 1 điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc k. - Các trường hợp đặc biệt của đường thẳng, đường thẳng song song với Ox, Oy, qua O, và phương trình đoạn chắn. - Làm các bài tập 1;2;3 SGK.
File đính kèm:
- phuong trinh tong quat cua duong thang.pdf