Giáo án Hình học 10 học kì 2

Tieát 29 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt)

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

+ Biết cách lập PT của đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xác định đường thẳng đó, chú trọng đến hai loại: PT tham số, PT tổng quát.

+ Làm cho học sinh biết dùng phương pháp tọa độ để tìm hiểu về đường thẳng.

+ Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ khi biết PT của nó.

1.2 Kĩ năng: Biết lập PT tham số và PT tổng quát của đường thẳng, biết xét vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng PT của chúng, biết dùng phương pháp tọa độ để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và biết tính góc của hai đường thẳng

1.3 Thái độ:

+ Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động.

+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.

+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ c2 – 2bccosA = 109
a = 
47053’45’’
1206’15’’
4/59 Tính diện tích tam giác có số đo các cạnh lần lượt là 7, 9, 12
4.4 Câu hỏi, bài tập củngcố: 
- Nêu định lí côsin, định lí sin trong tam giác.
- Nêu công thức diện tích tam giác.
- Nêu công thức tính độ dài đường trung tuyến
1) Cho tam giác ABC biết a = 17.4, góc B = 44033’, C = 640. Cạnh b bằng bao nhiêu?
2) Cho tam giác ABC biết a = 49.4, b = 26.4, góc C = 47020’. Tính cạnh c bằng bao nhiêu?
3) Cho tam giác ABC, biết a = 24, b = 13, c = 15. Tính góc A? 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
 - Đối với bài học ở tiết này: Hoïc bài 
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Làm bài tập 1- 8 trang 59, 60
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 26	LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức:
+ Hiểu được định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến trong 1 tam giác.
+ Biết được 1 số công thức tính diện tích tam giác.
+ Biết được 1 số trường hợp giải tam giác.
1.2 Kĩ năng:
+ Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác để giải 1 số bài toán có liên quan đến tam giác.
+ Biết giải tam giác trong 1 số trường hợp đơn giản. Biết vận dụng kiến thức giải tam giác vào các bài toán có nội dung thực tiễn. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán.
1.3 Thái độ: 
+ Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động.
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
2. Trọng tâm:
- Định lí côsin, định lí sin.
- Công thức tính độ dài đường trung tuyến, tính diện tích tam giác.
3. Chuaån bò:
- Giaùo vieân: giaùo aùn, phaán maøu, baûng phuï, thöôùc.
- Hoïc sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
4. Tieán trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: 
- Nêu định lí cosin và hệ quả (5đ)
Định lý: a2 = b2 + c2 – 2bccosA
b2 = a2 + c2 – 2accosB
c2 = a2 + b2 – 2abcosC
Hệ quả :
- Nêu công thức tính diện tích tam giác. (5đ) 
	S = đáy x cao =aha = ahb = ahc
	(Công thức Hê- rông)
với p là nửa chu vi 
R, r : bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- HS: Nhắc lại lý thuyết: góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn. Tính góc C
- GV: Nêu công thức tính góc khi biết 3 cạnh của tam giác. (định lí côsin)
- GV: Nêu công thức tính độ dài đường trung tuyến.
- GV: Gọi học sinh giải, sửa sai và cho điểm
- HS: thực hiện giải
Hoạt động 2:
- GV: Trong tam giác biết 2 góc tính góc còn lại như thế nào? 
- HS: lấy 1800 trừ 2 góc đã biết
- GV: Nêu các công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (bài này áp dụng định lí sin)
- GV: Nêu công thức áp dụng tính 1 cạnh khi biết 1 cạnh và 2 góc tương ứng.
- HS: áp dụng định lí sin
- Gọi học sinh giải, sửa sai và cho điểm.
6/59 Tam giác ABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm.
a) Tam giác đó có góc tù hay không?
b) Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác ABC đó.
a) 
91047’27’’
Vậy tam giác ABC có góc tù
b) 
8/59 Cho tam giác ABC biết a = 137.5cm, góc B = 830, góc C = 570. tính góc A, bán kính R, cạnh b, c của tam giác.
= 400
107
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Nêu định lí côsin, định lí sin trong tam giác.
- Nêu công thức tính độ dài đường trung tuyến.
- Nêu công thức diện tích tam giác.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: học các công thức.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: làm bài tập ôn chương II.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 27	ÔN CHƯƠNG II	 
1 Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: 
+ Học sinh nắm được định nghĩa giá trị lượng giác của góc 
+ Học sinh nắm được định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ, các tính chất của tích vô hướng, đồng thời biết sử dụng tích vô hướng vào các bài toán tính dộ dài của 1 đoạn thẳng, tính độ lớn của góc giữa 2 vectơ và chứng minh 2 vectơ vuông góc với nhau.
+ Học sinh cần nắm chắc định lí côsin và định lí sin trong tam giác cùng các công thức tính độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác và biết giải tam giác.
1.2 Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích, tư duy, tổng hợp.
1.3 Thái độ: Cận thẩn, chính xác, tích cực, chủ động học bài, làm bài ở nhà.
2. Trọng tâm: 
- Tích vô hướng của 2 vectơ
- Hệ thức lượng trong tam giác.
3. Chuẩn bị:
- Giáo viên: phiếu học tập, bài tập
- Học sinh: Ôn lại kiến thức, học thuộc công thức, làm bài tập ở nhà.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn định lớp, kiểm diện sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: 
- Nêu các công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ.
- Nêu định lí côsin, định lí sin, công thức tính độ dài đường trung tuyến, công thức tính diện tích tam giác. 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- GV: Gọi 1 học sinh nhắc lại công thức tính tích vô hướng 2 vectơ theo tọa độ.
- HS: trả lời
Hoạt động 2:
Do tam giác ABC vuông tại A nên góc A = 900 nên cosA = 0 từ hệ quả của định lí côsin ta có được định lí Pitago.
Hoạt động 3:
- GV: Gọi 1 học sin giải.
- HS: áp dụng định lí sin trong tam giác.
Hoạt động 4:
- GV: Gọi 1 học sin giải.
- HS: áp dụng định lí sin trong tam giác 
Hoạt động 5:
- GV: Gọi 1 học sinh giải.
- GV: Cho biết 3 cạnh của 1 tam giác tính diện tích theo công thức nào?
- HS: công thức áp dụng tính 
	+ Đường cao của tam giác S = 1/2 a.ha
	+ Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác 
	+ Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác S = p.r r = ?
	+ Độ dài đường trung tuyến ma
4/62
= (-3).2 + 1.2 = - 4
6/62
Theo công thức a2 = b2 + c2 – 2bccosA trong tam giác, nếu gócA = 900 thì a2 = b2 + c2 vì cosA = 0
7/62
Theo định lí sin trong tam giác ta có :
a = 2RsinA, b = 2RsinB, c = 2RsinC
9/62
Theo định lí sin trong tam giác ta có :
10/62
p = 1/2(12 +16 + 20) = 24
S = 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Các giá trị lượng giác của góc .
- Công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ.
- Định lí côsin và định lí sin trong tam giác cùng các công thức tính độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác và biết giải tam giác.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Ôn lại các kiến thức đã học trong chương II.
+ Xem lại các bài tập đã sửa.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: làm các bài tập còn lại của chương II.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Chương III	PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Tieát 28	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: 
+ Biết cách lập phương trình của đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xác định đường thẳng đó, chú trọng đến hai loại: phương trình tham số, phương trình tổng quát.
+ Làm cho học sinh biết dùng phương pháp tọa độ để tìm hiểu về đường thẳng.
+ Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ khi biết phương trình của nó.
1.2 Kĩ năng: Biết lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng, biết xét vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng phương trình của chúng, biết dùng phương pháp tọa độ để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và biết tính góc của hai đường thẳng
1.3 Thái độ: 
+ Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động.
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
2. Trọng tâm:
- Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
3. Chuẩn bị:
- Giáo viên: phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức. Chuẩn bị bài ở nhà.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn định lớp, kiểm diện sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: Giới thiệu chương 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Từ PT bậc nhất quen thuộc, học sinh xác định được tọa độ của hai điểm , M trên đồ thị của hàm số 
Để chứng tỏ cùng phương với vectơ có thể thực hiện như sau:
Tính tọa độ ;
Ta có , vậy hai vectơ và cùng phương.
Hoạt động 2: GV giới thiệu định nghĩa
Hoạt động 3: ở hệ PT (1) n ếu thì ta có:
=> 
đặt ta được 
Hoạt động 4: Cho đường thẳng có PT:
 và vectơ . Hãy chứng tỏ vuông góc với vectơ chỉ phương của .
Vì nên vuông góc với giá của vectơ .
I/ VECTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG:
* Định nghĩa:
Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với .
* Nhận xét:
Nếu vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì k () cũng là vectơ chỉ phương của . Do đó một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
II/ PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG:
1) Định nghĩa:
Nếu , PT tham số:
(1)
2) Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng:
Có thể chuyển hệ PT (1) sang PT chính tắc:
Và PT đường thẳng đi qua điểm với hệ số góc k:
III/ VECTƠ PHÁP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG THẲNG:
* Định nghĩa:
Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của .
* Nhận xét:
Nếu vectơ là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì k () cũng là vectơ pháp tuyến của . Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.
Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó. 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
BT: viết PT tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm A(2;3) và B(3;1). Tính hệ số góc của d.
Giải:
Vì d đi qua A và B nên d có vectơ chỉ phương .
PT tham số của d l à 
Hệ số góc 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: Học theo vở ghi và SGK.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Làm BT 1a, 2a, 3a trang 80
+ Xem phần còn lại của bài.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 29	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt)
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: 
+ Biết cách lập PT của đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xác định đường thẳng đó, chú trọng đến hai loại: PT tham số, PT tổng quát.
+ Làm cho học sinh biết dùng phương pháp tọa độ để tìm hiểu về đường thẳng.
+ Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ khi biết PT của nó.
1.2 Kĩ năng: Biết lập PT tham số và PT tổng quát của đường thẳng, biết xét vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng PT của chúng, biết dùng phương pháp tọa độ để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và biết tính góc của hai đường thẳng
1.3 Thái độ: 
+ Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động.
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
2. Trọng tâm:
- Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
3. Chuẩn bị:
- Giáo viên: phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức. Chuẩn bị bài ở nhà.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn định lớp, kiểm diện sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: Nêu định nghĩa PT đường thẳng?(10đ) 
Định nghĩa vectơ chỉ phương? Cho nhận xét? 
PT đường thẳng đi qua điểm với hệ số góc k ?
PT chính tắc?
Đáp án: 
Nếu , PT tham số: 
Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với .
* Nhận xét:
Nếu vectơ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì k () cũng là vectơ chỉ phương của . Do đó một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
PT đường thẳng đi qua điểm với hệ số góc k:
PT chính tắc:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: GV giới thiệu định nghĩa. Một đt được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó, điều này được cụ thể hóa bằng công thức: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm cách giải ví dụ.
Hoạt động 3: Minh họa bằng hình vẽ.
 y
 O x
 y 
 O x
 y
 O x
Hoạt động 4: 
Giới thiệu một cách trực quan các dạng của PT đường thẳng.
 d1 y d2 d3
 O x
 d4 
Hoạt động 5: giải ví dụ.
Hướng dẫn cách xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
+ Lập tỉ số: 
+ Nếu thì cắt nhau.
+ Nếu thì 
+ Nếu thì 
IV/ PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG:
1) Định nghĩa:
 PT ax + by + c = 0 với a và b không đồng thời bằng 0, được gọi là PT tổng quát của đường thẳng.
Nếu đt có PT là ax + by + c = 0 th ì có vectơ pháp tuyển là và có vectơ chỉ phương .
2) Ví dụ: Lập PT tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm A(2;2), B(4;3).
Vì đt đi qua hai điểm A và B nên có vectơ chỉ phương là .
vectơ pháp tuyến là .
Đt có PT tổng quát là: 
 (-1).(x-2)+2(y-2)= 0 Hay x-2y+2=0.
3) Các trường hợp đặc biệt: 
Cho đt PT: ax + by + c = 0 (1)
* nếu a=0 PT (1) trở thành by+c=0 hay , khi đó đt vuông góc với trục Oy tại điểm .
* Nếu b=0 PT (1) trở thành ay+c=0 hay , khi đó đt vuông góc với trục Oy tại điểm .
* Nếu c=0 PT (1) trở thành ax+by=0 khi đó đt đi qua gốc tọa độ O.
* Nếu a, b, c đều khác 0 ta có thể PT (1) về dạng với 
V/ VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG:
Xét hai đt và .
Toạ độ giao điểm của v à là nghiệm của hệ PT:
 (I)
- Nếu hệ PT (I) có một nghiệm thì cắt tại một điểm.
- Nếu hệ PT (I) có vô số nghiệm thì 
- Nếu hệ PT (I) có vô nghiệm thì và không có điểm chung, hay //
Xét ví dụ sau: cho đt d có PT x-y+1=0, xét vị trí tương đối của d với :
a) Xét d và , hệ pt : có nghiệm (1 ;2).
Vậy d và cắt nhau tại điểm M(1 ;2).
b) Xét d và , hệ pt : vô nghiệm.
Vậy d//
c) Xét d và , hệ pt : có vô số nghiệm.
Vậy d (vì các hệ số của d và tỉ lệ)
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Tóm lại: Để viết PT tổng quát của đường thẳng ta thực hiện các bước sau:
- Tìm một vectơ pháp tuyến của ;
- Tìm một điểm thuộc ;
- Viết PT của theo công thức: ;
- Biến đổi về dạng: ax+by+c=0.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: Học theo vở ghi và SGK.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
+ Làm BT 1, 2, 3, 4 trang 80
+ Xem phần còn lại của bài
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 30	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt)
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: 
+ Biết cách lập PT của đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xác định đường thẳng đó, chú trọng đến hai loại: PT tham số, PT tổng quát.
+ Làm cho học sinh biết dùng phương pháp tọa độ để tìm hiểu về đường thẳng.
+ Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ khi biết PT của nó.
1.2 Kĩ năng: Biết lập PT tham số và PT tổng quát của đường thẳng, biết xét vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng PT của chúng, biết dùng phương pháp tọa độ để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và biết tính góc của hai đường thẳng
1.3 Thái độ: 
+ Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động.
+ Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
2. Trọng tâm:
- Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
3. Chuẩn bị:
- Giáo viên: phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức. Chuẩn bị bài ở nhà.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn định lớp, kiểm diện sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: Xét vị trí tương đối của hai đt? (10đ) 
Xét hai đt và .
Toạ độ giao điểm của v à là nghiệm của hệ PT:
 (I)
- Nếu hệ PT (I) có một nghiệm thì cắt tại một điểm.
- Nếu hệ PT (I) có vô số nghiệm thì trùng 
- Nếu hệ PT (I) có vô nghiệm thì và không có điểm chung, hay //.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- GV: Cho hai đt và .
Đặt ta thấy bằng hoặc bù với góc giữa và trong đó , lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .
- HS: theo dõi, ghi chép.
Hoạt động 2: 
- GV: giới thiệu cho HS công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng.
- HS: theo dõi, ghi chép.
- GV: cho ví dụ, cho HS thảo luận theo nhóm giải.
- HS: áp dụng giải ví dụ.
VI/ GÓC GI ỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG:
Hai đt và cắt nhau tạo thành 4 góc. Nếu không vuông góc với thì góc nhọn trong số 4 góc đó được gọi là góc giữa hai đt và .
Góc giữa hai đt và được tính bởi công thức: 
* Chú ý: 
+ 
 + Nếu và có PT: và thì 
VII/ CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG:
Trong mp Oxy cho đt có PT ax+by+c=0 và điểm . Khoảng cách từ điểm đến đt , kí hiệu là được tính bởi công thức: 
 Ví dụ: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho tương ứng sau:
a) A(3;5) và : 4x+3y+1=0;
b) B(1;2) và : 3x-4y+1=0.
Giải:
a) Ta có : 
b) Ta có : 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Công thức tính góc giữa 2 đường thẳng.
- Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: Học theo vở ghi và SGK.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Làm BT 1 - 8 SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 31	LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: 
- Bieát caùch laäp PT tham soá vaø PT toång quaùt cuûa ñt.
- Bieát caùch tìm khoaûng caùch töø moät ñieåm ñeán moät ñt trong mp toïa ñoä.
1.2 Kĩ năng: Bieát laäp PT ñöôøng thaúng khi bieát caùc ñk ñeå xaùc ñònh noù.
1.3 Thaùi ñộ: Cận thẩn, chính xaùc.
2. Trọng tâm:
- Phương trình của đường phẳng.
3. Chuẩn bị:
- Giaùo vieân: Phấn maøu, thước thẳng. Giaùo aùn, SGK.
- Học sinh: OÂn lại kiến thức. Chuaån bò baøi ôû nhaø.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ổn ñịnh lớp, kiểm diện sĩ số.
4.2 Kiểm tra miệng: 
- Vieát daïng toång quaùt cuûa PT tham soá.
- PT toång quaùt cuûa ñt.
- Vectô chæ phöông, vectô phaùp tuyeán cuûa ñt.
+ Đáp án: mỗi ý đúng 2,5đ 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt ñộng 1:
- Neâu coâng thöùc PT tham soá?
- Ñeå vieát ñöôïc PT tham soá ta caàn nhöõng ñk gì?
I/ Ñeå vieát PT tham soá cuûa ñt ta thöïc hieän caùc böôùc:
Tìm vectô chæ phöông cuûa .
Tìm moät ñieåm thuoäc ;
PT tham soá cuûa laø: 
Hoạt ñộng 2: BT1: Laäp PT tham soá cuûa ñt trong moãi tröôøng hôïp sau:
a) ñi qua ñieåm M(2;1) vaø coù vectô chæ phöông .
b) ñi qua M(5;-2) vaø coù vectô phaùp tuyeán 
a) PT tham soá cuûa laø: 
b) coù vectô phaùp tuyeán neân coù vectô chæ phöông laø: 
PT tham soá cuûa laø: 
Hoạt ñộng 3:
BT2: Vieát PT tham soá cuûa ñt trong moãi tröôøng hôïp sau:
a) ñi qua ñieåm M(5 ;1) vaø coù heä soá goùc k = 3.
b) ñi qua ñieåm A(3 ;4) vaø B(4 ;2).
a) coù heä soá goùc k=3 neân coù vectô chæ phöông 
PT tham soá cuûa laø 
b) ñi qua ñieåm A(3 ;4) vaø B(4 ;2) neân coù vectô chæ phöông 
PT tham soá cuûa laø 
Hoạt ñộng 4:
Ñeå vieát PT toång quaùt cuûa ñt ta caàn nhöõng ñk gì?
Ñeå vieát PT toång quaùt cuûa ñt ta thöïc hieän caùc böôùc:
Tìm moät vectô phaùp tuyeán cuûa .
Tìm moät ñieåm thuoäc ;
Vieát PT cuûa theo coâng thöùc 
Bieán ñoåi veà daïng ax + by +c = 0
Hoạt ñộng 5:
BT3: Laäp PT toång quaùt cuûa ñt d bieát raèng d ñi qua M(3;4) vaø coù vectô phaùp tuyeán
Giaûi:
PT toång quaùt cuûa ñt d coù daïng
(x-3)+2(y-4)=0
ó x+2y-11=0.
Hoạt ñộng 6:
Ñeå xaùc ñònh vò trí töông ñoái cuûa hai ñt ta caàn laøm gì? 
Ñeå xeùt vò trí töông ñoái cuûa hai ñt 
Ta xeùt soá nghieäm cuûa heä PT:
 (1)
Heä (1) coù moät nghieäm: d1 caét d2.
Heä (1) voâ nghieäm: .
Heä (1) coù voâ soá nghieäm: 
Hoạt ñộng 7: 
1) Xeùt vò trí töông ñoái cuûa caùc caëp ñt sau:
a) 
b) 
c) 
a) Ta coù: heä PT coù moät nghieäm neân d1 caét d2.
b) Hoïc sinh laøm ttöï: 
PT toång quaùt cuûa d6 laø: 4x+5y-6=0
Ta coù: heä PT coù voâ soá nghieäm neân 
Hoạt ñộng 8:
2) Tính khoaûng caùch töø ñieåm A(3 ;5) ñeán ñt : 4x+3y+1=0
Ta coù 
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Laäp PT toång quaùt cuûa ñt d bieát raèng d ñi qua M(3;-2) vaø coù vectô chæ phöông 
Ñaùp aùn: 3(x-3) – 4(y+2)=0 ó 3x-4y-17=0.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: 
- Đối với bài học ở tiết học này: Học theo vở ghi và SGK.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Làm BT 1 - 8 SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Ngày dạy:	Tuần: 
Tieát 32	LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: 
+ Bieát caùch laäp PT tham soá vaø PT toång quaùt cuûa ñt.
+ Bieát caùch tìm 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_HINH_HOC_10_HKIIRAT_HAY_2015.doc