Giáo án Hình học 10 - Chương III, Bài 1: Phương trình đường thẳng (tiếp) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Trần Như Hảo
Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
-Gọi học sinh đọc định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
-Yêu cầu học sinh đọc hoạt động 4 sgk trang 73.
-Hãy xác định VTCP của .
-Hãy kiểm tra hai vectơ vuông góc dựa vào biểu thức tọa độ.
- Vì vậy vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của .
Tương tự như với vectơ chỉ phương ta có nhận xét.
-Yêu cầu học sinh đọc nhận xét trang 73 sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đường thẳng.
-Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trang74 sgk.
-Yêu cầu học sinh đọc nhận xét trang 74 sgk.
Nhấn mạnh :dựa vào nhận xét ta có thể biến đổi từ PTTS đưa về PTTQ và ngược lại.
Hướng dẫn:
Để viết pttq của đường thẳng ta cần xác định những yếu tố nào?
Ta đã có điểm A(2;1) nằm trên đường thẳng.
Qua nhận xét trên ta thấy ta có thể tìm VTPT thông qua VTCP.
Mời 1 học sinh xác định 1 VTPT của d.
Sau đó viết phương trình tổng quát của đường thẳng.
Theo dõi bài làm của học sinh và sửa chữa, bổ sung hoàn thiện.
Ngày soạn: 08/03/2016. Ngày dạy: 11/03/2016. Tiết dạy: 2 Lớp : 10A1 Bài: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tiếp theo) MỤC TIÊU Kiến thức: Nắm được khái niệm vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng. Nắm được mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến. Kỹ năng: Biết cách lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến. Biết cách chuyển đổi giữa hai loại vectơ chỉ phương và pháp tuyến, giữa ptts và pttq. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ,bảng phụ. Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng giải. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, thước kẻ,kiến thức đã học ở các tiết trước. Xem bài trước . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp: kiểm tra sĩ số lớp (1’). Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Định nghĩa vectơ chỉ phương. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm và nhận vectơ làm VTCP. Áp dụng: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua 2 điểm A(2;1) và Trả lời: Đường thẳng d đi quavà nhận vectơ làm VTCP là: , Đường thẳng d đi qua A(2;1) và nhận làm VTCP nên có phương trình tham số là: Lưu ý:Nhắc lại điều kiện về tọa độ để hai vectơ vuông góc. Bài mới: Giới thiệu bài mới(1’) Câu hỏi: Với đường thẳng d và điểm bất kỳ.Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua và vuông góc với d. . d . Trả lời:Có duy nhất 1 và chỉ 1 đường thẳng. Gọi đường thẳng đó là và là vectơ chỉ phương của , trên đường thẳng d ta lấy vectơ .Hỏi giá của vectơ như thế nào so với đường thẳng? Trả lời: giá của vectơ vuông góc với đường thẳng. Vectơ và có giá vuông góc với đường thẳngđược gọi là vectơ pháp tuyến củađường thẳng . Bây giờ nếu ta gắn các đường thẳng,vectơ,và các điểm này vào hệ tọa độ thì mỗi vectơ, mỗi điểm này đều có tọa độ.Ta gọi , .Lấy điểm bất kỳ.Hỏi M nằm trên đường thẳng d khi nào? Trả lời:Vectơvuông góc với . Khi đó ta được công thức về biểu thức tọa độ của vectơ và như thế nào? Trả lời: Phương trình này có dạng gần giống với phương trìnhmà các em đã học ở các lớp dưới, phương trình này có tên là phương trình tổng quát của đường thẳng. Vậy tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về VTPT và phương trình tổng quát của đường thẳng là gì? Tiến trình tiết dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng. -Gọi học sinh đọc định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng. -Yêu cầu học sinh đọc hoạt động 4 sgk trang 73. -Hãy xác định VTCP của . -Hãy kiểm tra hai vectơ vuông góc dựa vào biểu thức tọa độ. - Vì vậy vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của . Tương tự như với vectơ chỉ phương ta có nhận xét. -Yêu cầu học sinh đọc nhận xét trang 73 sách giáo khoa. -Nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đọc hoạt động 4: Cho đường thẳng có phương trình và vectơ. Hãy chứng tỏ vuông góc với vectơ chỉ phương của . -TL: có VTCP là: . -TL: Vì 2.3+3.(-2)=0 nên và vuông góc. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 3. Vectơ pháp tuyến(VTPT) của đường thẳng. Định nghĩa: Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của . Nhận xét: -Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì cũng là một vectơ pháp tuyến của .Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến. -Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. 15’ Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đường thẳng. -Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trang74 sgk. -Yêu cầu học sinh đọc nhận xét trang 74 sgk. Nhấn mạnh :dựa vào nhận xét ta có thể biến đổi từ PTTS đưa về PTTQ và ngược lại. Hướng dẫn: Để viết pttq của đường thẳng ta cần xác định những yếu tố nào? Ta đã có điểm A(2;1) nằm trên đường thẳng. Qua nhận xét trên ta thấy ta có thể tìm VTPT thông qua VTCP. Mời 1 học sinh xác định 1 VTPT của d. Sau đó viết phương trình tổng quát của đường thẳng. Theo dõi bài làm của học sinh và sửa chữa, bổ sung hoàn thiện. -Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. TL: Cần xác định:điểm nằm trên đường thẳng và VTPT của đường thẳng. VTPT Làm bài vảo vở,sau đó quan sát và sửa chữa bài trên bảng. 4. Phương trình tổng quát của đường thẳng. a)Định nghĩa: Phương trình với a,b không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng. Nhận xét: Nếu đường thẳng có phương trình là thì có VTPT là và có VTCP là (hoặc ). b)Ví dụ: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua 2 điểm A(2;1) và Bài làm Đường thẳng d nhận làm VTCP,nên có VTPT là . Đường thẳng d đi qua A(2;1) và có VTPT là . Do đó phương trình tổng quát là: 10’ Hoạt động 3: Các trường hợp đặc biệt của phương trình tổng quát. Giới thiệu các trường hợp+yêu cầu học sinh quan sát các trường hợp trên bảng. Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và ghi bài. c) Các trường hợp đặc biệt của phương trình tổng quát. có phương trình tổng quát: (1) Nếu phương trình (1) trở thành hay . Tính chất: vuông góc với Oy tại điểm. y x O b. Nếu b=0 phương trình (1) trở thành hay . Tính chất: vuông góc với Ox tại điểm . y x O c.Nếu c=0 phương trình (1) trở thành . Tính chất: đi qua gốc tọa độ O. y O x d.Nếu a,b,c đều khác 0 ta có thể đưa phương trình (1) về dạng (2) với , . Phương trình (2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn. y Tính chất : cắt Ox và Oy lần lượt tại và . x O Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau(3’) Học công thức phương trình tổng quát của đường thẳng Phân biệt vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng. Học cách chuyển đổi giữa hai loại vectơ chỉ phương và pháp tuyến, giữa ptts và pttq. Xem lại các trường hợp đặc biệt của phương trình đường thẳng. Làm các bài tập 1,2,3,4 trang 80 sách giáo khoa. VI.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: v.NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Tuy Phước, ngày 9 tháng 3 năm 2016 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐÀO VĂN TÁNH NGUYỄN TRẦN NHƯ HẢO
File đính kèm:
- Chuong_III_1_Phuong_trinh_duong_thang.docx