Giáo án Hình học 10

Định nghĩa:

 Hai véctơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài .

Nếu 2 véctơ và bằng nhau thì ta viết =.

 

 

doc94 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lý cosin, định lý sin để giải tam giác . Cụ thể là tính được các góc , các cạnh chưa biết của tam giác khi đã biết ba cạnh , hoặc hai cạnh và góc xen giữa , hoặc một cạnh và hai góc kề .
 - Hs vận dụng được hai định lý này để giải được các bài toán có nội dung thực tế đã nêu trong sgk 
II) Chuẩn bị:
 Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
 1) Kiểm tra bài củ:
 Câu hỏi : Công thức tính độ dài trung tuyến tam giác , công thức tính diện tích tam giác 
 2) Bài mới :
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5)Giải tam giác và ứng dụng thực tế:
Ví dụ 5:
Cho tam giác ABC biết a = 17,4 ; 
= 44030/ ; = 640. Tính góc A và các cạnh b, c của tam giác.
Ví dụ 6:
 Cho tam giác ABC biết a=49,4 ; b = 26,4 ; =47020/ . Tính hai góc A,B và cạnh c
Ví dụ 7:
 Cho tam giác ABC biết a =24;
b = 13; c = 15. 
 Tính các góc A, B, C
Ví dụ 8:
 Đường dây cao thế thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 10km, từ vị trí A đến vị trí C dài 8km, góc tạo bởi hai đường dây trên khoảng 750. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C
Ví dụ 9: sgk cho hs thực hiện
Giải thích:
 Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên một số điều kiện cho trước
HD hs giải các bài toán
Ứng dụng định lý hàm số sin để tìm cạnh b, c
HD:
Ứng dụng định lý hàm số cosin để tìm cạnh c, góc A
HD:
Sử dụng định lý hàm số cosin để tìm góc A,định lý hàm số sin để tìm gócB
HD:
 Aùp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác ABC để tìm cạnh a
Giải :
 Ta có := 1800-(+)
 = 1800-(640+44030/)
 = 71030/
Theo định lý sin ta có :
b =
c =
Giải :
Ta có :
c2 = a2 + b2 -2ab cosC
 = 1369,5781.
Vậy c =
cosA=-0,1914.
 -cos78058/.
 cos(1800-78058/) = cos10102/
10102/ 
 1800-(10102/+47020/) = 31038/.
Giải:
Ta có :
cosA=
 =
 -0,4667
 -cos 62011/
 cos(1800-62011/) = cos117049/
Vậy 117049/.
Vì 
Nên sinB =
 = 
28038/
 1800-(117049/+28038/) = 33033/
Giải ;
Ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
 82 + 102 – 2.8.10.cos750
 122,5890
a 11 (km)
Vậy k cách từ B đến C xấp xỉ 11km
BÀI 1/55/SGK:
 a)c=14,A=600,B=400
 Ta có:C=180-A-B=800
 a=
 b=
*Các bài còn lại tương tự.HS tự làm.
BÀI 2/55/SGK:
a)a=6,3 ;b=6,3; c=540
 Tam giác ABC cân vì a=b=6,3.
 Nên A=B=(1800-C)/2=63
 Aùp dụng đlý hsố cosin ta có c=5,7.
 *Các bài còn lại tương tự.HS tự làm.
BÀI 4/56/SGK:
Chiều cao của tháp bằng :
 BC=BH+HC=AHtg450+AHtg100
 =AH(tg450=tg100)
 =12(m) 
*Biết 3 góc và 1 cạnh làm thế nào để tính các cạnh còn lại?
*Lưu ý HS trước khi làm kiểm tra xem tam giác có dạng đặc biệt không?(Cân,đều,nửa tam giác đều...)
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*Tam giác ABC là tam giác gì?
*Vậy các góc còn lại bằng bao nhiêu?
*Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
4.Củng cố:Nhắc lại các công thức tính toán trong tam giác.
5.Dặn dò:
BTVN:Chuẩn bị bài tập trong đề cương ôn thi HKI.
Học lại tất cả lý thuyết và bài tập trong HKI.
Tiết23-24 ÔN TẬP HỌC KỲ I
 I./Mục đích yêu cầu:
-Giúp học sinh ôn tập và hệ thống lại các kiến thức cơ bản về vectơ,toạ độ,về hệ thức giữa các tỷ số lượng giác,hệ thức lượng trong tam giác...
II./Kiến thức trọng tâm:
	-Vectơ.
	-Hệ thức giữa các tỷ số lượng giác.
	-Hệ thức lượng trong tam giác.
III./Phương pháp giảng dạy:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Mô tả và diễn giải .
IV./Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số lớp và giới thiệu bài mới.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Nội dung bài mới
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BÀI TẬP 1:
Trong mp Oxy cho A(1;2),B(-2;6),C(9;8).
a.Tính ,từ đó suy ra tam giác ABC là tgiác vuông.
b.Tìm tâm I và bán kính R của đtròn ngoại tiếp tam giác ABC.
c.Tính độ dài các cạnh,chu vi,diện tích tam giác ABC.
d.Tìm toạ độ điểm M trên Oy để B,M,A thẳng hàng.
e.Tìm N thuộc Ox để tam giác ANC cân tại N.
f.Tìm D để ABCD là hình chữ nhật.
g.Tìm toạ độ điểm T thoả 
GIẢI:
a.Ta tính được:
Ta có:
Vậy ABAC tại A.
Chứng tỏ tam giác ABC vuông tại A.
b.Vì vuông tại A nên tâm I của đtròn ngoại tiếp 
	là trung điểm cạnh huyền BC.
Gọi I(xI,yI)
Ta có:
 Vậy I(7/2;7)
Bán kính 
c.
d.Vì M thuộc Oy nên M(0;yM).
Để B,M,A thẳng hàng thì 
 Vậy M(0;10/3)
e.
Để tam giác ANC cân tại N thì NA=NC
f.Vì ta có góc A=900 nên để ABDC là hcn thì 
 Gọi D(xD,yD)
 Vậy:(-3;4)=(xD-9;yD-8)
g.Gọi T(x;y) thoả đẳng thức:
Không tìm được T thoả đẳng thức của đề bài.
BÀI 2:
 CHỨNG MING RẰNG:
Giải:
 1 +tg 2x-sin 2x-tg 2x
 =1-sin 2x=cos2x
(1-cos2x)=cos2x
Bài 3:
 ĐƠN GIẢN:
a.A=sin(900-x)+cos(1800-x)+sin 2(1+tg 2x)-tg 2x
b.B=cos(900-x)sin(1800-x)
c.C=
 Giải:
a. A=0
b. B=sin 2x
c. C=
Bài 4: 
 Trong tam giác ABC
Cho a=,b=2,c=
Tính A,B,ha,R,r,mb của tam giác ABC.
Giải:
Theo đlý hàm số cosin ta có:
 CosA=
 Vậy A=600
Tương tự, Cos B=
 Vậy B=450
Aùp dụng đlý sin ta có:R=
Ta có:S=
Mà S= 
Nửa chu vi tam giác ABC là 
Ta lại có: S=p.r nên r=
Trung tuyến mb:
Bài tập ôn
BÀI 1
a)
VT=
b)
BÀI 2:
a) 
b)Ta có:
Tương tự ta tính được CM2=
Theo đề bài ta có:
BÀI 3:
a)CMR: MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2
Ta có:
b)Ta có: MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2
 Nên MA2+MB2+MC2 có giá trị bé nhất khi và chỉ khi 3MG2+GA2+GB2+GC2 có giá trị bé nhất.
 Mà GA2+GB2+GC2 không đổi nên 3MG2+GA2+GB2+GC2 có giá trị bé nhất khi MG=0 hay M trùng với trọng tâm G.
 Vậy MA2+MB2+MC2 có giá trị bé nhất khi và chỉ khi M trùng với trọng tâm G.
c)Ta có: MA2+MB2+MC2=3MG2+GA2+GB2+GC2
 Nên MA2+MB2+MC2=k2
*Nếu k2> GA2+GB2+GC2 thì quỹ tích M là đường tròn tâm G bán kính r=
*Nếu k2= GA2+GB2+GC2 thì MG=0 có nghĩa là M trùng G
*Nếu k2<GA2+GB2+GC2 thì quỹ tích điểm M là tập rỗng.
BÀI 4:CMR
a)b2-c2=a(b.cosC-c.cosB)
b)(b2-c2)cosA=a(c.cosC-b.cosB)
BÀI 5:
a)CM:
Vậy ta có đpcm.
b)Điều kiện cần và đủ để tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là 
	AB2+CD2=BC2+AD2
BÀI 6:
Hình bình hành có AB=CD=a,BC=DA=b.
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Khi đó ta có BO là đường trung tuyến của tam giác ABC nên: 
BÀI 7:
a)Ta có:
Vậy ta có được đpcm.
b)Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.Khi đó ta có:
Điều kiện cần và đủ để hai trung tuyến từ B và C của tam giác ABC vuông góc với nhau là:
 GB2+GC2=a2
*Thế nào là vectơ?
*Công thức tính toạ độ vectơ?
*Công thức tính độ dài của vectơ?
*Điều kiện để hai vectơ cùng phương?
*Điều kiện để hia vectơ vuông góc?
*Công thức tính toạ độ trung điểm AB?
*Công thức tính toạ độ trọn tâm tam giác,tứ giác?
*Các cách chứng minh tam giác vuông?
*Cách xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp 1 tam giác bất kỳ?Đối với trường hợp tam giác ABC vuông thì tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp được xác định ntn?
*Các độ dài AB,BC,AC được tính theo công thức nào?
*Chu vi, diên tích tam giác ABC bằng bao nhiêu?
*M thuộc Oy thì toạ độ M được biểu diễn ntn?
*Điều kiện để M,B,A thẳng hàng?
*N thuộc Ox thì toạ độ của N ntn?
*Để tam giác ANC cân tại N ta cần điều kiện gì?
*Nếu ghi điều kiện để tgiác ANC cân là thì đúng hay sai?
*Điều kiện để ABDC là hcn?
*Tìm xD,yD ntn?
*Làm thế nào để chứng minh được đẳng thức?
*Có tìm được T thoả mãn yêu cầu đề bài?
*Gọi từng học sinh lên làm từng câu sau khi giáo viên và học sinh xây dựng cách làm.
*Nhắc lại các hệ thức cơ bản của tỷ số lượng giác?
*Gọi từng học sinh lên chứng minh từng bài.
*Tỷ số lượng giác của các góc phụ nhau?bù nhau?
*Tỷ số lượng giác của một số góc thường dùng?(300 ,45 0, 600,...)
*Gọi học sinh lên bảng làm bài.
*Nêu định lý hàm số sin? Hàm số cosin?
*Công thhức tính độ dài đường trung tuyến?
*Các công thức tính diện tích tam giác ?
*Aùp dụng các công thức nào để tính góc A,B?
*Làm thế nào để tính được R?
*Aùp dụng những công thức nào để tính được ha,r?
*Gọi từng học sinh lên bảng làm bài theo hướng đã xây dựng cùng với giáo viên.
*Nêu các hệ thức cơ bản giữa các tỉ số lượng giác?
(6 hệ thức)
*Nêu các phương pháp để chứng minh đẳng thức?
-Biến đổi VT để được biểu thức như VP.
-Biến đổi VP để được biểu thức như VT.
-Biến đổi VT thành biểu thức C và biến đổi VP thành biểu thức C.
-Lấy VT-VP biến đổi sao cho bằng 0.
-..............
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*BN vuông góc với CM thì tương đương với điều gì?
*Ta cần đưa vectơ BN và CM về AN và AM để có thể tính toán được.Ta biến đổi như thế nào?
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*
*BN=? CM=?
*Từ những yếu tố đó ta đã có thể tính được k chưa?
*Gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
*Sau khi HS trên bảng làm xong,GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
*GV nhận xét,cho điểm.
*Nhìn vào đề bài chúng ta có hướng làm như thế nào cho bài này?
*Gọi Hs lên bảng làm bài.
*Ở câu b và câu c chúng ta cần áp dụng kết quả vừa chứng minh được ở câu a.
*Vậy nhìn vào kết quả đã chứng minh ở câu a thì MA2+MB2+MC2 có giá trị bé nhất khi nào?
*Tương tự bài 1/62/SGK, quỹ tích M được tìm bằng cách nào?
*Ta phải xét bao nhiêu trường hợp khi tìm quỹ tích M?
*Gọi học sinh lên bảng làm bài.
*Nhắc lại các hệ thức lượng trong tam giác?
-Định lý hàm số cosin?Từ đó suy ra cosA,CosB,CosC?
-Định lý hàm số sin?Từ đó suy ra sinA,sinB,sinC theo R và không theo R?
-Các công thức tính đường trung tuyến?
*Từ các công thức đó rắp vào theo các phương pháp chứng minh chúng ta sẽ ra được kết quả.
*Theo các em chúng ta nên lấy vế nào để biến đổi?
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*Ghi có được không?
*
*Gọi HS lên bảng biến đổi.
*Từ câu a các em cho biết điều kiện cần và đủ để hai đường chéo của tứ giác vuông góc nhau là gì ?
*OB2=?
*Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
*Gọi HS lên bảng trình bày lại câu a(Đã làm trong phần bài tập của bài hệ thức lượng trong tam giác).
*Giả sử GB vuông góc với GC thì ta có được điều gì?
*GB2=?
*GC2=?
*Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài làm.
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
học sinh lên bảng trình bày lời giải.
*Các học sinh khác theo dõi bài làm của bạn trên bảng
 3.Củng cố:
-Lưu ý lại HS những phần các em hay sai sót trong quá trình giải bài tập.
4.Dặn dò:
BTVN: Bổ sung tất cả các bài tập trong HKI.
Chuẩn bị tốt cho kỳ thi HKI.
Chương III Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng
****
Tiết27-28 §1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT 
 CỦA ĐƯỜNG THẲNG
 I) Mục tiêu:
 - Hs hiểu được : trong mp tọa độ , mỗi đường thẳng có phương trình Ax + By + C = 0 với A, B không đồng thời bằng 0. Ngược lại mỗi phương trình như thế là phương trình của một đường thẳng nào đó .
 - Viết được đúng phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua một điểm và có một véc tơ pháp tuyến cho trước .
 - Cho pt tổng quát của đường thẳng . Hs biết cách xác định véc tơ pháp tuyến , viết và hiểu pt đường thẳng trong những trường hợp đặc biệt .
 - Nhận biết được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và biết cách tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của hai đường thẳng .
II) Chuẩn bị :
 Giáo án , sgk 
III) Các hoạt động trên lớp :
 1) Kiểm tra bài củ:
 Câu hỏi : Biểu thức tọa độ các phép toán về véc tơ, các công thức biểu thị quan hệ giữa các véc tơ, độ dài véc tơ và góc giữa hai véc tơ, điều kiện để ba điểm thẳng hàng ,tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm rong tam giác
 2) Bài mới:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
T30
T31
1) Phương trình tổng quát của đường thẳng :
Định nghĩa:
 Véc tơ nằm trên đường thẳng vuông góc với đường thẳng gọi là véc tơ pháp tuyến của đường thẳng 
Bài toán:
 Trong mp tọa độ cho I(x0;y0), 
. Gọi là đường thẳng đi qua I , có vtpt là . Tìm điều kiện củax và y để M(x;y) thuộc ?
Kết luận :
1) Pt đường thẳng đi qua điểm I(x0;y0) và có vtpt 
 : A(x-x0)+B(y-y0) = 0.
(với A2+B20)
2) Pttq của đường thẳng có dạng:
 : Ax + By + C = 0
(với A2+B20)
Ví dụ:
 Cho tam giác có ba đỉnh 
A(-1; -1), B(-1; 3), C(2; -4), Viết phương trình đường cao của tam giác kẻ từ A
Các dạng đặc biệt của phương trình đường thẳng :
Ghi nhớ:
 Đt Ax + C = 0 vuông góc trục Ox
 Đt By + C = 0 vuông góc trục Oy
 Đt Ax+By+C=0 đi qua O(0;0)
Ghi nhớ:
Đt (a0, b0) đi qua hai điểm (a;0) và (0;b) , ptđt trên gọi là ptđt theo đoạn chắn 
Chú ý :
Xét đt :Ax + By + C = 0 (B0)
 y= 
 y= kx + m (*)
với k = -, m = -
Pt (*) gọi là ptđt theo hệ số góc 
k là hệ số góc của đt
Ý nghĩa hình học của hệ số góc:
 Cho đt : y= kx + m (k0)
Gọi M là giao của và Ox
Mt là tia của nằm phía trên Ox
 là góc hợp bởi hai tia Mt &Mx
Thì hệ số góc k = tg
Khi k = 0 thì //Ox hoặc Ox
2) Vị trí tương đối của hai đường thẳng :
 Trong hệ Oxy cho :
:A1x+B1y+C1= 0 (1)
:A2x+B2y+C2=0 (2)
Kết quả :
 Khi A2, B2, C2 khác 0 ta có :
cắt 
//
Câu hỏi và bài tập
Cho hs làm các bài tập 11,12a,12b,13,14,15,16
14)
a) PQ :x-2y-4=0
//PQ nên :x-2y+C=0 (C-4)
A3-2.2+C=0
 C=1
Vậy :x-2y+1=0
b) Kq :2x+y-3=0
15) 
a) Kq :-x+y+2=0
b) M
4.Củng cố:Nhắc lại các phần trọng tâm.
5.Dặn dò:Bổ sung các phần btập chưa hoàn chỉnh.
Vẽ hình và cho hs ghi định nghĩa.
Gọi hs trả lời câu hỏi 1, 2
Giải :
 M
 .= 0 (*)
Ta có: =(x-x0; y-y0)
 = (A; B)
Nên :
(*)A(x-x0)+B(y-y0)=0 (1)
 Ax+By-Ax0-By0=0
 Ax+By+C=0 
Với C = -Ax0 -By0
và A2+B20
Gọi hs thực hiện HĐ1
Gv HD hs giải
Gọi hs trả lời câu hỏi 3
Gọi hs thực hiện HĐ2
Gọi hs thực hiện HĐ3
Gọi hs trả lời câu hỏi 4
Gọi hs trả lời câu hỏi 5
Giải thích :
 Số điểm chung của &
là số nghiệm của hpt gồm hai pt &
Gọi hs nhắc lại cách biện luận hpt bậc nhất hai ẩn.
Gọi hs trả lời câu hỏi 6
Gọi hs trả lời câu hỏi 7
Làm tại lớp các bài tập 11,12a,12b
Về nhà các bài tập 13,14,15,16
13)
B
Lấy M, Nthuộc AC thì là vtpt của đường cao BB/, ta có thể chọn = (2;5) làm vtpt của BB/
BB/: 2x + 5y + = 0
TL1:
 Đường thẳng có vô số véc tơ pháp tuyến, các véc tơ này đều khác và cùng phương
TL2:
 Có duy nhất một đường thẳng qua I và nhận là véc tơ pháp tuyến 
Hs ghi kết luận
HĐ1:
a) Đt nhận véc tơ =(3;-2) là vtpt
b) Thay tọa độ M vào vế trái pt được : 3.1 – 2.1 + 1 0
M
 N, P, Q, E
Giải:
Ta có : 
Đường cao qua A(-1;-1) nhận là vtpt nên :
 : 3(x+1)-7(y+1) = 0
: 3x-7y-4 = 0
TL3:
 Mỗi đt có vô số vtpt, chẳng hạn :
= (1;0) , = (m;m+1)
= (1; -)
HĐ2:
- Khi A = 0, B0.
 Vtpt =(0; B) cùng phương 
nên Oy (// hoặc Ox)
- Khi B= 0:Ox (// hoặcOy)
- Khi C = 0
:Ax +By = 0 đt qua O(0;0)
HĐ3:
Pt 
Do nên đây là ptđt
A(a;0) , B(0;b)
TL4:
 Đt qua A(-1;0) , B(0;2) là :
2x – y + 2 = 0
TL5:
a) có hệ số góc k = -1,=1350
b) có hệ số góc k =,=600
Nhắc lại:
D == A1B2 – A2B1
Dx = = B1C2 – B2C1
Dy = = A2C1 – A1C2
Nếu D 0 : hpt có
nghiệm duy nhất nên cắt 
Nếu D = 0 :
 * Dx0 hoặc Dy0 :
 Hpt vô nghiệm nên //
 * Dx = Dy = 0 :
Hpt vô số nghiệm nên .
TL6:
a) : cắt 
b) : //
c) : 
TL7:
 Hai đường thẳng đó :
- Có cùng vtpt.
- Có các vtpt cùng phương .
- Không cắt nhau .
- Song song hoặc trùng nhau
Giải:
11) 
Các mệnh đề đúng : b, c.
Các mệnh đề sai : a, d, e.
12)
a) Ox qua O(0;0) và vg(0;1)
nên Ox : y = 0
b)Oy qua O(0;0) và vg (1;0)
nên Oy : x = 0
16)
a) Hai đường thẳng cắt nhau tại M
b) Hai đường thẳng song song .
c) Hai đường thẳng trùng nhau.
PHÂN MÔN: HÌNH HỌC
§2.PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
CHƯƠNG III TIẾT 29 + 30
Ngày ..... tháng ..... năm 200....
1.MỤC TIÊU : Qua bài học học sinh cần nắm được 
 ØVề kiến thức
+ Hiểu được khái niệm vectơ chỉ phương
+ Phươngtrình tồng qnát của đường thẳng
+ Các trường hợp đặc biệt 
 ØVề kỹ năng
+ Biểu diễn một vectơ chỉ phương
+ Xác định toạ độ cnûa vectơ chỉ phương
+ Viết được phương trình tham số của đường thẳng
 ØVề tư duy
 + Biết qui lạ về quen
 + Cẩn thận ,chính xác trong tính toán lập luận
 + Biết được các bài toán ứng dnïng trong thực tế
2.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Ø Giáo viên
 + Tranh vẽ ,bảng phụ,phiến học tập
 + Thước ,viết,phấn màn
 ØHọc sinh
 + Sách giáo khoa
 + Phiếu trả lời
3.GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Cơ bản dung phương pháp gợi mở vấn đáp thông qna các hoạt động điền khiển tư duy,đan xen hoạt động nhóm
4.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 
 1.1.Kiểm tra bài cũ (10’)
 Ÿ Với tình huống 1: hoạt động1, giáo viên treo hình vẽ và cho học sinh nhận xét. 
	Hoạt động 1: Định nghĩa vectơ chỉ phương
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
1.Tổ chức cho học sinh xem hình vẽ và tự ôn tập kiến thức cnõ
2.Liên hệ thực tế,cho học sinh nhận xét về phương vectơ 
3.học sinh xem hình vẽ,nhận xét về đường thẳng đi qna vectơ 
-Nhận xét và nên kết luận
àXem tranh,nhận xét
àNên những chnyển động có hướng vnông góc
àNến là vectơ chỉ phương thì k cnõng là vectơ chỉ phương 
àNhận xét định nghĩa vectơ chỉ phương
àNhận xét điền ngược lại
1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng :
 Một vectơ đgl vectơ chỉ phương cnûa đường thẳng a nến nằm trên đường thẳng // (hoặc trùng) với a
	Hoạt động 2: phương trình tham số cnûa dường thẳng
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’
-_Tổ chức cho học sinh tìm hiển kiến thức mới
1.Phương trình tham số cnûa đườngthẳng?
2.Mối liên hệ giửa phương trình và vectơ chỉ phương 
-Cho học sinh ghi nhận lại trên bảng tổng kết
3.phương trình đường th

File đính kèm:

  • docGiao an_hinh hoc 10A NC.doc
Giáo án liên quan