Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Qua bài, học sinh cần có:

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tự chủ.

- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Nêu được một vài ví dụ.

- Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ

2. Kĩ năng: - Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.

- Kĩ năng tự ra quyết định, kĩ năng kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin bảo vệ ý kiến của bản thân. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.

 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.

 4. Năng lực – phẩm chất.

- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:

- SGK + SGV. TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.

- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người tự chủ.

2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.

- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, LTTH, trò chơi, đóng vai.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ:

 

doc14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
-> Bác là người lo cho dân tộc, cho nước.
- Bác là người đã cống hiến hết mình cho Tổ quốc, cho nhân dân.
-> Tin yêu, kính trọng, khâm phục, tự hào về Bác.
=> Bác Hồ người Chí công vô tư.
- Bài học: Cần phải học tập, tu dưỡng đạo đức, sống chí công vô tư.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 
1. Khái niệm :
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
* NDBH 1/ sgk.
- VD: Là lớp trưởng, Thúy luôn đối xử công bằng với tất cả các bạn trong lớp
1. Bài tập 1( SGK/ 5):
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ
2- Ý nghĩa:
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh. - Được mọi người kính trọng, tin cậy.
* NDBH 2/sgk
3. Rèn luyện.
- Ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc...
* ND bài học 3/sgk.
VD: “ Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà ”
3. Hoạt động luyện tập.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
 NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Đóng vai, vấn đáp gợi mở, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2 trong SGK.
? Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
- Y/C HS trình bày, NX, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 3.
* Đóng vai: tình/h sgk.
- HS lên diễn – HS khác NX, b/s.
- GV nhận xét, cho điểm.
III. BÀI TẬP: 
* Bài tập 2 ( SGK/5):
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
-> Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người
* Bài tập 3 ( SGK- 6 )
- Phản đối các việc làm trên. Vì đó là những việc làm chưa đúng đắn, thiếu chí công vô tư.
4. Hoạt động vận dụng
* BT: Những hv nào sau đây trái với chí công vô tư và tác hại của nó ?
Giải quyết công việc thiên vị.
Tham lam, vụ lợi.
Cố gắng vươn lên, thành đạt bằng tài năng của mình.
Che giấu khuyết điểm cho người thân.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Câu ca dao sau nói lên điều gì ? Đọc câu ca dao em thấy mình cần phải làm gì ?
 “ Trống chùa ai vỗ thì thùng/ Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng ” 
* Học thuộc nội dung bài học trong SGK. + Làm bài tập 4 trang 6.
* Đọc trước bài : Tự chủ và trả lời phần gợi ý câu hỏi phần đặt vấn đề.
- Sưu tầm những tấm gương mà em cho là sống tự chủ.
Ngày soạn: 24/08/ Ngày dạy: 1/ 9/
 Tuần 2. Tiết 2. Bài 2: TỰ CHỦ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, học sinh cần có:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tự chủ. 
- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Nêu được một vài ví dụ.
- Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ
2. Kĩ năng: - Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.
- Kĩ năng tự ra quyết định, kĩ năng kiên định trước những áp lực tiêu cực của bạn bè.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin bảo vệ ý kiến của bản thân. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. 
 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ. 
 4. Năng lực – phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người tự chủ.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, LTTH, trò chơi, đóng vai.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là chí công vô tư ? Biểu hiện của chí công vô tư ?
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư trong những câu sau:
	A. Tha kẻ gian, oan người ngay.
	B. Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu.
	C. Bênh lí, không bênh thân.
	D. 	Thương em anh để trong lòng.
	Việc quan anh cứ phép công anh làm.
* Vào bài mới: - GV kể cho HS nghe câu chuyện về cậu bé Rô-be.
- Cho HS NX – GV dẫn vào bài.
Khi gặp khó khăn chúng ta không bi quan, chán nản mà vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để vươn lên đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay : Tự chủ 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
 NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, mảnh ghép, TL.
- Yêu cầu H/S đọc phần đặt vấn đề.
* Vòng 1: GV chia nhóm và giao nv.
- Nhóm 1,2: ? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm là gì ? Bà Tâm đã làm gì?
? Qua đó em hiểu bà Tâm là người như thế nào?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
- Nhóm 3,4: ? So sánh sự khác biệt của N trước đây và bây giờ?
? Kết cục N nhận là gì? Em thấy N là người như thế nào?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
N ko làm chủ được tình cảm, hv của mình, suy nghĩ thiếu cân nhắc gây ra hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, xh.
? Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và các bạn sẽ xử lí như thế nào ?
* Vòng 2: ? Qua 2 câu chuyện trên, em có nhận xét gì về bà Tâm và N?
? Từ đó em rút ra bài học nào cho mình?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, LTTH, trò chơi.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Qua tìm hiểu câu chuyện về bà Tâm em hiểu thế nào là tự chủ ?
- Chốt lại bài học 1 ( SGK-7 ) 
? Lấy ví dụ cụ thể về tính tự chủ?
- Gọi H/S đọc yêu cầu bài tập 1.
? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao ?
- T/C trò chơi tiếp sức: 2 đội (TG: 3ph)
+ Đội 1: Tìm những biểu hiện về tự chủ?
+ Đội 2: Tìm những biểu hiện thiếu tự chủ?
- GV phổ biến luật chơi – HS tham gia.
- HS khác NX, GV nx, chốt.
? Qua đó, nêu biểu hiện của tự chủ ?
Mi đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi.
? Nếu là Mi, em sẽ làm gì?
? Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
- GV chốt lại bài học 2 ( SGK- 7 ) 
 Tự chủ sẽ giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách,cám dỗ của c/s đem lại nhiều điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, xh.
- Hà là H/S lớp 9 h/c gia đình khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi
? Em có nhận xét gì về bạn Hà ?
? Vậy muốn trở thành người có tính tự chủ chúng ta cần rèn luyện như thế nào?
- GV: H/S cần tránh xa những việc làm xấu, biết sửa chữa khuyết điểm, hạn chế, những ham muốn hưởng thụ cá nhân
? Em hãy tìm ca dao thể hiện tính tự chủ?
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 
1. Một người mẹ:
- Con trai bà Tâm nghiện ma túy bị nhiễm HIV/AIDS
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV/AIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Bà Tâm là người làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ.
2. Chuyện của N:
- Trước đây: N là học sinh ngoan.
- Bây giờ: Bạn bè rủ rê tập hút thuốc lá, uống bia, đua xe máy. Đua đòi theo lũ bạn xấu, trốn học, buồn chán, tuyệt vọng hút thử ma túy mắc nghiện tham gia trộm cắp
- N thi trượt tốt nghiệp, bị công an bắt.
-> N không làm chủ được bản thân. 
- Động viên, gần gũi, giúp đỡ bạn hòa hợp với lớp, với cộng đồng để họ trở thành người tốt. => Bà Tâm là người tự chủ còn N không tự chủ, thiếu tự tin.
- Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai lầm như N.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 
1. Khái niệm.
- Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
* NDBH 1 (sgk)
- Nam không làm những việc xấu khi bạn rủ.
1. Bài tập 1: ( SGK – 8 )
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
- Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
2. Biểu hiện.
- Đội 1 ( Tự chủ ): Không nóng nảy, không vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, bình tĩnh, mềm mỏng
- Đội 2 ( Thiếu tự chủ ): Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây gổ
=> Làm chủ bản thân, bình tĩnh, tự tin, biết đánh giá, điều chỉnh hv của bản thân...
* Bài tập bổ sung.
3. Ý nghĩa:
- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ có tính tự chủ mà con người chúng ta biết sống một cách đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
* Bài học 2/ SGK
* Bài tập nhanh.
- Hà là người tự chủ biết vượt qua khó khăn để đạt được kết quả tốt trong học tập .
4. Rèn luyện tính tự chủ:
- Tập suy nghĩ trước khi hành động, sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
* Bài học 3/sgk
- VD: Dù ai nói ngả nói nghiêng .... chân
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp, LTTH, đóng vai.
- KT: Đặt câu hỏi, t/c nhóm.
* Đóng vai. Tình huống: 
? Em có nx gì về việc làm của Hằng ?
? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào ?
- HS lên diễn – HS khác NX, b/s.
- GV nhận xét, đánh giá.
? Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
*Bài tập 3 : ( SGK- 8)
- Việc làm sai trái
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
* Bài tập bổ sung.
- Không đồng ý. Vì khi giao tiếp phải chú ý đến hoàn cảnh và người giao tiếp.
4. Hoạt động vận dụng: 
? Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
 a) Đi học về nhà đói, mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm.
 b) Bố mẹ đi vắng ở nhà một mình trông em.
 c) Giờ kiểm tra không làm được bài, bạn bên cạnh cho chép bài.
 d) Nhặt được chiếc ví trong đó có tiền và các loại giấy tờ.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
* Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tính tự chủ .
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 4 trang 8
* Chuẩn bị trước bài 3 : Dân chủ và kỉ luật. 
+ Tìm hiểu truyện đọc.
+ Tìm hiểu dân chủ, kỉ luật là gì ?...
Ngày soạn: 31/ 8/ Ngày dạy: 8 /9/
Tuần 3: Tiết 3. Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I. MỤC TIÊU : - Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật. 
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ, kỉ luật. Hiểu được ý nghĩa dân chủ, kỉ luật.
2 - Kĩ năng: - Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể.
- Biết phê phán những hành vi việc làm thiếu dân chủ, hoặc vô ý thức kỉ luật ở nhà trường và cộng đồng địa phương.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể.
4. Năng lực – phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: - SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và thiếu dân chủ, kỉ luật. 
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, gợi mở vấn đáp, LTTH, kể chuyện, trò chơi, đóng vai.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:  ? Thế nào là tự chủ? Kể tấm gương tự chủ?
? Tự chủ có ý nghĩa gì đối với mỗi người? Tìm ca dao, tục ngữ ... về tự chủ?
* Vào bài mới: - GV cho HS diễn tình huống: Anh thường xuyên đi học muộn. Là bạn của Anh, em sẽ làm gì?
 - Cho HS nhận xét – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
 NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- Yêu cầu H/S đọc truyện.
? Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những việc gì ?
? Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn lớp 9A ? 
? Sau khi bàn kế hoạch xong, các bạn lớp 9A đã làm gì?
? Lớp 9A đạt được kết quả như thế nào?
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 3 phút).
? Ông giám đốc công ty đã có những việc làm nào ?
? Ông giám đốc là người như thế nào ?
? Công ty nhận kết quả là gì?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Từ việc làm của lớp 9A và của ông giám đốc công ty, em rút ra bài học gì ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
? Qua phần ĐVĐ, em hiểu thế nào là dân chủ?
? Kỉ luật là gì ?
- GV chốt lại nội dung bài học 1
* BT nhanh: Câu tục ngữ nào nói về kl 
 1. Đất có lề, quê có thói.
 2. Nước có vua, chùa có bụt.
 3. Phép vua thua lệ làng.
* Chơi trò chơi tiếp sức: GV phổ biến luật chơi - Chia lớp thành 2 đội.
- Đội 1: Nêu những hv thể hiện dân chủ và kỉ luật?
- Đội 2: Nêu những hv trái với dân chủ và kỉ luật?
? Hãy nêu những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật ?
? Kể tấm gương sống dân chủ và tôn trọng kỉ luật ? 
? Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
- Chốt lại nội dung bài học 2 SGK- 10
* Đóng vai: Tình huống: Lan điều khiển buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. Các bạn trong lớp đều được phát biểu ý kiến.
- HS diễn – HS khác NX, b/s - GV NX.
? Theo em vì sao phải thực hiện dân chủ và kỉ luật?
- Chốt lại nội dung bài học 3 SGK- 10.
? Mỗi chúng ta cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật như thế nào?
? Là học sinh, em sẽ làm gì?
? Lấy ví dụ cụ thể?
- Chốt lại nội dung bài học 4.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 
1. Chuyện lớp 9A:
- Triệu tập cán bộ lớp
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Các bạn sôi nổi thảo luận vấn đề chung.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tình nguyện tham gia các hoạt động.
-> Mọi thành viên trong lớp đều được tham gia đóng góp ý kiến vào công việc chung của lớp => Tính dân chủ.
- Lớp cử người kiểm tra, nhắc nhở các bạn t/h kế hoạch chung => Tính kỉ luật.
-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện.
2. Chuyện ở một công ty:
* Việc làm: + Triệu tập công nhân, phổ biến công việc, cử một đốc công theo dõi.
+ Không chấp nhận ý kiến đóng góp của công nhân.
- Ông không thực hiện bảo hộ lao động
=> Thiếu dân chủ, thiếu kỉ luật.
* Kết quả: SX giảm sút, công ty thua lỗ.
=> Bài học : Phát huy dân chủ , kỉ luật, phê phán sự thiếu dân chủ, thiếu kỉ luật.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. Khái niệm:
a. Dân chủ: Là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, được biết, được tham gia bàn bạc, góp phần, giám sát những công việc chung của tập thể, xh
b. Kỉ luật: Là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, tổ chức xh. Nhằm tạo ra sự thống nhất h/đ để đạt được chất lượng, hiệu quả trong công việc.
* NDBH 1 ( sgk/10)
- Đáp án: 1, 2 .
2. Biểu hiện.
 Đội 1 Đội 2
Dân chủ- kỉ luật
Trái với dc- kl
- Cả lớp thảo luận.
- Mọi người cùng bàn bạc cv chung.
- Đi học đúng giờ.
- Làm bài đầy đủ
- Lớp trưởng quyết/đ mọi việc.
- Chống đối người thi hành công vụ...
- Dân chủ: làm chủ công việc, tham gia bàn bạc, giám sát công việc của tập thể...
- Kỉ luật: Tuân theo quy định chung của cộng đồng, tập thể, cơ quan...
VD: Bác Hồ trong câu chuyện “ Bác Hồ đi bỏ phiếu”
3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ để mọi người phát huy sự đóng góp của mình vào công việc chung.
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
* NDBH 2 ( sgk/10)
4. Ý nghĩa:
 Tạo sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí, hành động, tạo cơ hội cho mọi người phát triển, có mối quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, hoạt động xh.
* NDBH 3 (SGK/10)
5. Rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật :
- Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật. Các cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ, kỉ luật.
- Thực hiện tốt quy định của trường, lớp.
- VD: đi học đúng giờ....
* NDBH 4 ( SGK/11)
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* TL cặp đôi: TG 2 phút.
? HV nào thể hiện tính dân chủ? Vì sao?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và tôn trọng kỉ luật ở trường, lớp?
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
a) HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ.
b) Chỉ trong nhà trường mới cần đến DC.
c) Mọi người cần phải có kỉ luật.
d) Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định.
* Bài tập 1( SGk /11)
- Tính dân chủ: a, c, d.
- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
* Bài tập 2( SGK / 11)
- Tham gia bàn bạc công/v chung của lớp.
* Bài tập bổ sung.
-> ý kiến đúng : c, d
4. Hoạt động vận dụng. - Câu 1: Hành vi nào sau đây có tính dân chủ ?
1. Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp.
2. Một số cử tri không tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
3. Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương.
- Câu 2: Lớp em ý thức tổ chức kỉ luật chưa tốt. Nếu là lớp trưởng em sẽ làm gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 
* Tìm hiểu và học tập những tấm gương sống có kỉ luật ở trường, lớp em.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 3, 4 trang 11.
* Đọc và chuẩn bị bài 4. SGK : Bảo vệ hòa bình (Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ hòa bình. Tìm hiểu về tình hình trong nước và thế giới hiện nay).
Ngày soạn: 7/9/ Ngày dạy: 15/9/ 
 Tuần 4. Tiết 4. Bài 4: BẢO VỆ HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hoà bình.
- Nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- Tham gia hoạt động bv hoà bình chống chiến tranh do trường, địa phương tổ chức. 
3. Thái độ:
- Yêu hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.
- Phê phán (biết ủng hộ các hoạt độngbảo vệ hoà bình chống chiến tranh phi nghĩa).
4. Năng lực – phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hòa bình, phản đối chiến tranh.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở- vấn đáp, LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: - Thế nào là dân chủ? Kỉ luật là gì?
 Câu 2: - Em đã làm gì để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật? 
 a. Bầu đại biểu dự Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ.
Đi học đúng giờ.
Sinh hoạt đoàn theo định kì.
Thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp.
e. Làm BT thầy cô giao về nhà.
* Vào bài mới: Cho HS xem clíp về hậu quả của chiến tranh – HS NX – GV vào bài.
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918), lần thứ hai ( 1939- 1945) đã trôi qua rất lâu nhưng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng, nặng nề với bao mất mát đau thương, chết chóc, bệnh tật, thất học Để hiểu chiến tranh, hoà bình... Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay : Bảo vệ hòa bình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
- Yêu cầu H/S đọc thông tin 1,2(sgk).
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 3 phút)
? Nêu hậu quả do chiến tranh thế giới thứ I, II và Chiến tranh từ năm 1900 đến năm 2000 để lại cho loài người ?
? Em có NX gì về hậu quả của chiến tranh ?
- ĐD HS TB - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX, chốt kiến thức.
- GV: ở Việt Nam, trong hơn 30 năm sau chiến tranh, có trên 1 triệu trẻ em và người lớn bị di chứng chất độc màu da cam, hàng chục vạn người đã chết. Trên 194.000 trẻ em dưới 15 tuổi chịu bất hạnh do chiến tranh.
- Q.S tranh (sgk/13).
? Nêu nội dung bức ảnh? Bức ảnh đã phản ánh điều gì ?
? Vậy em có suy nghĩ gì về chiến tranh ?
- Y/C HS đọc thông tin 3 (sgk/12)
? Để bảo vệ hòa bình, nhân dân tiến bộ trên thế giới đã làm gì ?
- Q.S bức ảnh 2 (sgk/14).
? Nêu nội dung bức ảnh?
? Bức ảnh thể hiện điều gì ?
? Qua đó đã phản ánh khát vọng gì của nhân dân tiến bộ trên thế giới ?
? Em cần có t

File đính kèm:

  • docGDCD 9 MAU MOI_12708284.doc
Giáo án liên quan