Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 13 đến 21
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Những tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại đã gây ra những tổn thất to lớn về tính mạng và tài sản.
2. Pháp luật quy định :
Cấm tàng trữ, vận chuyển, buuon bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất cháy, nổ, chất phóng xạ và độc hại;
Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng;
Các cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải được huấn luyện về chuyên môn và phải luôn tuân thủ các qui định về an toàn.
3. Trách nhiệm của công dân, học sinh.
Tự giác, tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định phòng ngừa
Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện;
Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm
TUẦN 1 BÀI 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là tệ nạn xã hội ? Tệ nạn xã hội bao gồm : Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật; Gây hậu quả xấu về mọi mặt 2. Tác hại: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức; Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình; Gây rối loạn trật tự xã hội; Làm suy thoái giống nòi, dân tộc Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất dẫn đến HIV/AIDS. 3. Pháp luật quy định : Nghiêm cấm : Tổ chức đánh bạc và đánh bạc dưới mọi hình thức; Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán ma túy Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện. Mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm Đối với trẻ em: Không được đánh bạc, hút thuốc, uống rượu, dùng chất kích thích; Nghiêm cấm lôi kéo, dụ dỗ trẻ em vào con đường tệ nạn xã hội 4. Trách nhiệm của học sinh: Sống lành mạnh, biết giữ mình; Tuân theo các qui định của pháp luật; Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. III. BÀI TẬP: Bài tập làm tại lớp : bài 2 và 5 trang 36 - 37 SGK TUẦN 2 BÀI 14: PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. HIV: HIV là tên một loại virút gây suy giảm miễn dịch ở người AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt Nam Tính chất nguy hiểm: + Đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người, tương lai nòi giống; + Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội; 2. Pháp luật qui định: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mỗi người, mỗi gia đình; Nghiêm cấm hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy; các hành vi làm lây truyền; Người nhiễm HIV/AIDS; + Được quyền giữ bí mật tình trạng của mình; + Không bị phân biệt đối xử; + Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống, lây nhiễm. 3. Trách nhiệm : Mỗi chúng ta: Cần có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS; Không phân biệt đối xử người bị nhiễm và gia đình họ; Tích cực tham gia phòng, chống HIV/AIDS. III. BÀI TẬP: 1. Bài tập làm tại lớp : bài 3, 4 và 5 trang 40 - 41 SGK. 2. Bài tập về nhà : lựa chọn trong các bài 2, 3, 4 và đọc tài liệu tham khảo “AIDS” sách thực hành. TUẦN 3 BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Những tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại đã gây ra những tổn thất to lớn về tính mạng và tài sản. 2. Pháp luật quy định : Cấm tàng trữ, vận chuyển, buuon bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất cháy, nổ, chất phóng xạ và độc hại; Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng; Các cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải được huấn luyện về chuyên môn và phải luôn tuân thủ các qui định về an toàn. 3. Trách nhiệm của công dân, học sinh. Tự giác, tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định phòng ngừa Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện; Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm III. BÀI TẬP: 1. Bài tập làm tại lớp : bài 1 và 4 trang 43 - 44 SGK. 2. Bài tập về nhà : lựa chọn trong các bài 1, 2, 8 và đọc tài liệu tham khảo “Vụ nổ tàu hoả ở Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên” sách thực hành. TUẦN 4 BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền sở hữu ? Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình, bao gồm: Quyền chiếm hữu; Quyền sử dụng; Quyền định đoạt. 2. Pháp luật quy định: * Công dân có quyền sở hữu về: Thu nhập hợp pháp; Của cải để dành; Nhà ở; Tư liệu sinh hoạt; Tư liệu sản xuất; Vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế. * Công dân có nghĩa vụ: Tôn trọng quyền sở hữu của người khác; Không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và nhà nước; Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu; Vay nợ phải trả đủ, đúng hẹn; Bảo quản và trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường 3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân : Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Đăng kí quyền sở hữu là cơ sở để Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp. VI. BÀI TẬP: TUẦN 5 BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ? * Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lí (điều 17 Hiến pháp 92). * Lợi ích công cộng là những phúc lợi, những điều cần thiết có ích cho mọi người, cho xã hội như các công trình công cộng, công trình phúc lợi, cầu đường, nhà văn hóa 2. Ý nghĩa: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để : Phát triển kinh tế; Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 2. Nghĩa vụ của công dân: tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng (điều 78 Hiến pháp 92) Không được xâm phạm (lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân) tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng Những người được nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản nhà nước phải giữ gìn, bảo quản, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, không tham ô, lãng phí. 3. Trách nhiệm của Nhà nước: Ban hành và tổ chức thực hiện các qui định của pháp luật; Tuyên truyền giáo dục và xử lí nghiêm những hành vi vi phạm. VI. BÀI TẬP: Bài tập làm tại lớp : bài 2 trang 49 SGK. TUẦN 6 BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính, khi có căn cứ cho rằng, quyết định hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình 2. Quyền tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức (hoặc cho học sinh ghi lại biểu bảng so sánh) 3. Hình thức: Khiếu nại: trực tiếp hoặc gửi đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Tố cáo: trực tiếp hoặc gửi đơn đến cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền. 4. Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật. 5. Trách nhiệm: Nhà nước: + Ban hành Luật khiếu nại, tố cáo; + Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo. Công dân + Trung thực, khách quan, thận trọng; + Không được lợi dụng để vu khống, vu cáo làm hại người khác. VI. BÀI TẬP: 1. Bài tập làm tại lớp : bài 2 và 3 trang 52 SGK. 2. Bài tập về nhà : lựa chọn trong các bài 2, 4, 5 sách thực hành. TUẦN 7 BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 2. Công dân có quyền : Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; quyền được thông tin theo qui định của pháp luật Quyền sử dụng quyền tự do ngôn luận; 3. Trách nhiệm của Nhà nước: tạo điều kiện thuận lợi để công dân và báo chí phát huy đúng vai trò của mình VI. BÀI TẬP: 1. Bài tập làm tại lớp : bài 2 và 3 trang 54 SGK. 2. Bài tập về nhà : lựa chọn trong các bài 5, 6, 8 sách thực hành. TUẦN 8 BÀI 20: (2 tiết) HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Hiến pháp: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 2. Nội dung Hiến pháp qui định: Những vấn đề nền tảng; Những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển đất nước trên mọi lĩnh vực. 3. Hiến pháp do Quốc hội xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục được qui định trong Hiến pháp. 4. Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật. III. BÀI TẬP: Bài tập làm tại lớp : bài 2 và 3 trang 57 - 58 SGK. BÀI 21: (2 tiết) PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. ĐẶT VẤN ĐỀ: II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Pháp luật là gì? Pháp luật là: Các qui tắc xử sự chung; Có tính bắt buộc; do nhà nước ban hành và bảo đảm thi hành bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 2. Đặc điểm của pháp luật: a. Tính quy phạm phổ biến: Các quy định của pháp luật là : Khuôn mẫu, thước đo hành vi của mọi người; Những qui tắc xử sự chung mang tính phổ biến. b. Tính xác định chặt chẽ: Điều luật phải rõ ràng, chính xác, chặt chẽ. c. Tính cưỡng chế: Mang tính quyền lực Nhà nước; Mọi người đều phải tuân theo; Nếu vi phạm sẽ bị xử lí. 3. Bản chất pháp luật: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam; Pháp luật thể hiện quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực. 4. Vai trò của pháp luật: Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân VI. BÀI TẬP: Bài tập làm tại lớp : bài 1 và 2 trang 60 - 61 SGK.
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_13_den_21.docx