Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 4: Lễ độ - Năm học 2019-2020 - Lê Hồng Như
I. Truyện đọc:
“Em Thuỷ”
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
2. Biểu hiện
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng hòa nhã, quý mến mọi người như: chào hỏi, dạ thưa, cám ơn, xin lỗi
3. Ý nghĩa:
- Lễ độ thể hiện người có văn hoá, đạo đức, được mọi người yêu quý kính trọng.
- Giúp mối quan hệ giữa con người trở nên tốt đẹp hơn, xã hội ngày càng văn minh tiến bộ.
4. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử có văn hoá
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân
- Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
III. Bài tập
Bài tập a:
- Có lễ độ:1,3,5,6
- Thiếu lễ độ:2,4,7,8
Bài tập c: Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo đức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”.
Tuần 4 Ngày soạn: / /2019 Tiết 4 BÀI 4: LỄ ĐỘ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Giúp HS hiểu: + Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. + Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. - Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. - Kĩ năng + Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ + Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc, hiểu vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm - Nghe, nói, đọc, viết. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh..... II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH 1.GV: SGK, SGV, Sách bài tập, tình huống và tranh ảnh minh họa. 2.HS: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà. Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, tâm thế HS 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Thế nào là tiết kiệm, cho vd minh họa? 3. Bài mới Hoạt động I: Giới thiệu bài: - Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? Hoạt động II: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1:10’ Gọi HS đọc truyện SGK. “Em Thuỷ” ? Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? ? Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. ? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? ? Em đã có lần nào làm được như Thuỷ chưa? ? Qua câu truyện em học tập Thuỷ ở điều gì? Kiến thức 2:18’ Tìm hiểu nội dung bài ? Thế nào là lễ độ? ? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ của học sinh ở trường học? HS xem tranh ảnh ? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ của học sinh ở nhà? HS xem tranh ảnh ? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ của học sinh ở ngoài xã hội? HS xem tranh ảnh ? Tìm hành vi trái lễ độ mà em biết? HS xem tranh ảnh → Giáo dục đạo đức học sinh ? Vậy lễ độ được biểu hiện như thế nào? ? Lễ độ có ý nghĩa gì? ? Vậy một vài bạn thiếu lễ độ sẽ như thế nào? ? Để rèn luyện đức tính này chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động III: 10’ HD HS Luyện tập - GV yêu cầu HS đọc bài tập a SGK tr 6: Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn. GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. Đi hỏi về chào Học ăn, học nói, học gói, học mở Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - HS đọc diễn cảm truyện - Bạn Thuỷ mời vào nhà và giới thiệu khách với bà - Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi - Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện - Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của liên đội - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại - Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. - Thuỷ mến khách, lịch sự, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo - Học nghiêm túc, lắng nghe thầy cô giảng bài - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Vâng lời , chăm sóc ông bà cha mẹ - Anh chị em phải đoàn kết, hòa thuận - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... - Kính trọng mọi người, giúp đỡ người khác. - Cư xử lịch sự khiêm tốn nơi công cộng - Nói trống không, nói leo hoặc ngắt lời người khác, nói cộc lóc.... - Vô lễ, hổn, cãi lời cha mẹ, thầy cô... - Ngược đãi ông bà cha mẹ - Thầy cô bạn bè không yêu quý kính trọng. - Mối quan hệ giữa các bạn không được tốt bị xa lánh I. Truyện đọc: “Em Thuỷ” - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ II. Nội dung bài học 1. Khái niệm Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. 2. Biểu hiện - Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng hòa nhã, quý mến mọi người như: chào hỏi, dạ thưa, cám ơn, xin lỗi 3. Ý nghĩa: - Lễ độ thể hiện người có văn hoá, đạo đức, được mọi người yêu quý kính trọng. - Giúp mối quan hệ giữa con người trở nên tốt đẹp hơn, xã hội ngày càng văn minh tiến bộ. 4. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử có văn hoá - Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân - Tránh những hành vi, thái độ vô lễ. III. Bài tập Bài tập a: - Có lễ độ:1,3,5,6 - Thiếu lễ độ:2,4,7,8 Bài tập c: Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo đức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”. 4. Dặn dò HS Chuẩn bị tiết tiếp theo: - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Xem trước, chuẩn bị bài tiếp theo bài 5: “Trung Thực.” IV. Kiểm tra đánh giá: 1’ - GV hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét khái quát những nội dung chính của bài - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học V. RÚT KINH NGHIỆM. - Ưu điểm: . - Nhược điểm:.. .... TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT Ngày ký: /8/2019 Lê Văn Danh
File đính kèm:
- GDCD 6 B4.doc