Giáo án Giáo dục công dân 9 - Mai Thị Luyến - Tiết 31, Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
* Nhóm 1,2: Nội dung các bức ảnh nêu trên nói về vấn đề gì ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh đó ?
Hs: - Chiến sĩ bảo vệ Tổ quốc.
- Dân quân nữ cũng là lực lượng bảo vệ Tổ quốc.
- Tình cảm của thế hệ trẻ đối với người mẹ anh hùng.
=> Giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vệ tổ quốc của công dân trong chiến tranh cũng như trong thời bình.
* Nhóm 3,4: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai ? Vì sao ?
Hs: Là trách nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quí của công dân.
Hs: Cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: nhận xét , chốt ý.
Tuần:31 Tiết:31 Ngày dạy: / /2014 BÀI 17 NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Những biểu hiện của bảo vệ Tổ quốc qua tranh. à Hoạt động 2: - HS biết: Trách nhiệm của bản thân. - HS hiểu: Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. à Hoạt động 3: - HS biết: Làm các bài tập về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Biết tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. - HS thực hiện thành thạo: Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh ở nơi cư trú và trong trường học. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ bảo vệ tổ quốc khi đến tuổi quy định. - HS có tính cách: Giáo dục hs biết tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: + Kỹ năng ra quyết định viết ra quyết định phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong các tình huống của cuộc sống. + Kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương. + Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi thái độ việc làm vi phạm nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. + Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của cơng dân. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đặt vấn đề. - Nội dung 2: Nội dung bài học. - Nội dung 3: Bài tập. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên Hiến pháp năm 1992, luật nghĩa vụ quân sự, bộ luật Hình sự năm 1999. 3.2: Học sinh: Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội có ý nghĩa như thế nào đối với công dân? Công dân có trách nhiệm như thế nào đối quyền này ? ( 8đ ) l Đáp án: à Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân: - Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc xây dựng và quản lí đất nước. - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, xã hội. à Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội: + Công dân: - Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện. - Nâng cao phẩm chất, năng lực và tích cực tham gia thực hiện tốt. + Bản thân: - Học tập tốt, lao động tốt và rèn luyện ý thức kỉ luật tốt. - Tham gia, góp ý xây dựng lớp, chi đoàn, - Tham gia các hoạt động ở địa phương ( xây dựng nhà tình nghĩa, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, bài trừ tệ nạn xã hội… ) à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? ( 2đ) l Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học à Vào bài: ( 3 phút) 1Gv: Đặt vấn đề: Bài thơ thần của Lí Thường Kiệt: “ Sông núi nước Nam, vua Nam ở Rành rành định phận tại sách trời. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm, Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.” Bác Hồ của chúng ta đã khẳn định chân lí: “ Không có gì quí hơn độc lập tự do “ ? Em có suy nghĩ gì về những chân lí nêu trên ? 1Hs: Trình bày cá nhân. 1Gv: Nhận xét , chốt ý: Để hiểu rõ hơn về trách nhiệm của công dân Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc giành lấy độc lập tự do, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. à Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. ( 8 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh, thảo luận nhóm ) 1Hs đọc phần Đặt vấn đề SGK. 1Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5p: * Nhóm 1,2: Nội dung các bức ảnh nêu trên nói về vấn đề gì ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh đó ? 1Hs: - Chiến sĩ bảo vệ Tổ quốc. - Dân quân nữ cũng là lực lượng bảo vệ Tổ quốc. - Tình cảm của thế hệ trẻ đối với người mẹ anh hùng. => Giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vệ tổ quốc của công dân trong chiến tranh cũng như trong thời bình. * Nhóm 3,4: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai ? Vì sao ? 1Hs: Là trách nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quí của công dân. 1Hs: Cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1Gv: nhận xét , chốt ý. à Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nội dung bài học. ( 15 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh, thảo luận nhóm ) ? Em hiểu thế nào là bảo vệ Tổ quốc ? 1Gv: kết luận và mở rộng: Bộ đội bảo vệ vùng trời, vùng biển, biên giới giữ bình yên cho cuộc sống nhân dân. ? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì ? ? Em hãy nêu các hoạt động bảo Vệ tổ quốc mà em biết? 1Hs: + Ngày hội Quốc phòng toàn dân: 22/12 + Tham gia nghĩa vụ quân sự ( thanh niên từ 18 đến 27 tuổi ). + Tham gia mít tinh ngày 27/7. + Học tập quân sự. + Uûng hộ và chăm sóc gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng… ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: + Kỹ năng ra quyết định viết ra quyết định phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong các tình huống của cuộc sống. 1Gv: Cho hs trình bày kết quả sưu tầm tranh ảnh bảo vệ tổ quốc. ? Vì sao phải bảo vệ tổ quốc ? ? Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ tổ quốc ? Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ Tổ quốc ? 1Gv: kết luận và cho hs nắm phần tư liệu tham khảo. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: + Kỹ năng ra quyết định viết ra quyết định phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong các tình huống của cuộc sống. + Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của cơng dân. à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần bài tập. ( 5 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề ) 1Gv: cho hs làm bài tập1, 3/ 65. 1Hs: trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung. 1Gv: nhận xét và kết luận. I/ Đặt vấn đề. II/ Nội dung bài học. 1/ Khái niệm: - Bảo vệ tổ quốc là: Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2/ Nội dung bảo vệ Tổ quốc: - Bảo vệ tổ quốc bao gồm những việc: xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và bảo vệ trật tự, an ninh xã hội. - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là những việc mà người công dân phải thực hiện để góp phần vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. 3/ Ý nghĩa của việc làm bảo vệ Tổ quốc: - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, sương máu khai phá, xây đắp và gìn giữ mới có được. - Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính Tổ quốc ta. 4/ Trách nhiệm của công dân: - Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức. - Thực hiện chính sách hậu phương. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tổ chức vận động mọi người cùng thực hiện nghĩa vụ quân sự. III/ Bài tập. * Bài tập 1: việc làm bảo vệ Tổ quốc: a, c, d, đ, e, h, i. * Bài tập 3: Nếu là Hoà em sẽ giải thích cho mẹ hiểu đó là trách nhiệm và nghĩa vụ có ý nghĩa to lớn đối với mọi công dân và sẽ tham gia nghĩa vụ quân sự. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Bảo vệ tổ quốc bao gồm những việc làm gì ? l- Bảo vệ tổ quốc bao gồm những việc: xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và bảo vệ trật tự, an ninh xã hội. Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ tổ quốc ? Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ Tổ quốc ? - Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức. - Thực hiện chính sách hậu phương. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tổ chức vận động mọi người cùng thực hiện nghĩa vụ quân sự. 1Hs: Trình bày cá nhân. 1Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3phút) à Đối với bài học tiết này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK. Hoàn thành các bài tập còn lại ở SGK, STH. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “ Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật”. Xem và trả lời trước các câu hỏi phần đặt vấn đề. Sưu tầm tranh ảnh nói về “Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật”. Tìm hiểu phần Nội dung bài học. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: SGK, SGV GDCD 9. Bài tập GDCD 9.
File đính kèm:
- TCT 31.doc