Giáo án Giáo dục công dân 9 - Mai Thị Luyến - Tiết 23, Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
* Tuổi kết hôn:
- Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. ( 1đ )
- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở. ( 1đ )
* Cấm kết hôn: ( 3đ )
- Người đang có vợ, có chồng. - Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, mắc bệnh)
* Trách nhiệm của công dân- hs:
- Thái độ tôn trọng nghiêm túc trong tình yêu hôn nhân. Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân. ( 1đ )
Tuần: 23 Tiết:23 Ngày dạy:21/01/2014 BÀI 13 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Những biểu hiện bước đầu về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đĩng thuế. à Hoạt động 2: - HS biết: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh thực hiện pháp luật về thuế. - HS hiểu: Hiểu được thế nào là quyền tự do kinh doanh ? Thuế là gì ? Ýù nghĩa, tác dụng của thuế ? à Hoạt động 3: - HS biết: Làm các bài tập nhận biết về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đĩng thuế. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp tô thuế. - HS thực hiện thành thạo: Gíup hs biết phân biệt hành vi kinh doanh, thuế đúng pháp luật và trái pháp luật. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Biết phê phán những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật. - HS có tính cách: Giáo dục hs luôn biết ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: + Kỹ năng tư duy phê phán: biết phê phán những hành vi, việc làm vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. + Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ở địa phương. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đặt vấn đề. - Nội dung 2: Nội dung bài học. - Nội dung 3: Bài tập. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Tài liệu các luật về kinh doanh và thuế. 3.2: Học sinh: Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập, 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS 1: Câu hỏi: Hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ Hôn nhân ở Việt Nam ? ( 8đ ) l Đáp án: Những nguyên tắc cơ bản của chế độ Hôn nhân ở Việt Nam: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ, một vợ, một chồng. Vợ chồng bình đẳng. ( 2đ ) - Nhà nước tôn trọng và bảo vệ về pháp lý cho hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo với người không tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. ( 4đ ) -Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. ( 2đ ) * Bài tập: Khi kết hôn phải đến cơ quan nào sau đây để làm thủ tục kết hôn: ( 1đ ) A. Hội đồng nhân dân B. Tòa án nhân dân C. Uûy ban nhân dân l Đáp án: C 2/ Theo chủ trương kế hoạch hóa gia đình thì mỗi cặp vợ chồng sinh được bao nhiêu con: ( 1đ ) 1 con 1 đến 2 con 1 đến 3 con Sinh không hạn chế tùy theo điều kiện kinh tế gia đình. l Đáp án: B HS 2: Câu 2/ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ? Trách nhiệm của công dân- hs là gì ? ( 8đ ) Câu 2/ Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: * Tuổi kết hôn: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. ( 1đ ) - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở. ( 1đ ) * Cấm kết hôn: ( 3đ ) - Người đang có vợ, có chồng. - Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, mắc bệnh)… * Trách nhiệm của công dân- hs: - Thái độ tôn trọng nghiêm túc trong tình yêu hôn nhân. Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân. ( 1đ ) - Với học sinh, chúng ta biết đánh giá đúng bản thân, hiểu được nội dung, ý nghĩa của luật hôn nhân gia đình. Thực hiện đúng trách nhiệm của mình vời bản thân, gia đình, xã hội. ( 2đ ) à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? ( 2đ) l Đọc phần đặt vấn đề, tìm hiểu nội dung bài học và bài tập. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học à Vào bài: ( 3 phút) 1 Gv: đặt vấn đề: gọi hs đọc điều 57, 80 HP 1992/46. ? Hiến pháp 1992 qui định quyền và nghĩa vụ gì của công dân ? 1Hs: Quyền tự do kinh doanh, nghĩa vụ đóng thuế. 1 Gv kết luận: Tại sao công dân có quyền tự do kinh doanh lại vừa phải có nghĩa vụ đóng thuế ? Mục đích đóng thuế là gì ? Trách nhiệm của công dân ra sao ? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. à Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề. ( 8 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải, thảo luận nhóm ) 1Hs đọc phần đặt vấn đề SGK /45. 1Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5p: * Nhóm 1: Hành vi của X thuộc lĩnh vực gì ?hành vi vi phạm đó là gì ? 1Hs: - hành vi của Xthuộc lĩnh vực buôn bán, vi phạm về sản xuất, buôn bán hàng giả. * Nhóm 2: Em có nhận xét gì về các loại mức thuế của các mặt hàng nêu trên ? Vì sao lại có hiện tượng đó ? Các mức thuế đó có liên quan gì đến đời sống của nhân dân không ? Vì sao ? 1Hs: Các mức thuế trên có sự chên lệch nhau ( cao và thấp ). - Mức thuế cao là nhầm để hạn chế các nghành kinh doanh các mặt hàng xa xỉ, không cần thiết đối với đời sống nhân dân. 1Gv: Chỉ ra các mặt hàng xa xỉ: thuốc lá có hại, vàng mã ( lãng phí, mê tín dị đoan ), trang sức, ô tô, rượu bia… - Mức thuế thấp là nhằm để khuyến khích sản xuất, kinh doanh.. * Nhóm 3: Những thông tin trên đã giúp em hiểu được những vấn đề gì ? 1Hs: Những qui điịnh của nhà nước về kinh doanh, thuế, trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh, đóng thuế. * Nhóm 4: Qua phần thông tin trên đã giúp em học tập được gì ? 1Hs: Phải luôn nghiêm chỉnh chấp hành tốt những qui định của pháp luật… 1Hs: Cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1Gv: Nhận xét , chốt ý. ĩTích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kỹ năng tư duy phê phán: biết phê phán những hành vi, việc làm vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. à Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nội dung bài học. ( 15 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải, thảo luận) 1Gv: Cho hs thảo luận các nội dung sau: Câu 1/ Theo em, những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng theo qui định pháp luật ? vì sao ? Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn. Kinh doanh dúng mặt hàng đã kê khai. Kinh doanh đúng ngành đã kê khai. Có giấy phép kiinh doanh. Kinh doanh thêm hàng lậu, hàng giả bên cạnh những mặt hàng đã đăng kí để kiếm thêm lời. Không cần thiết phải kê khai và nộp thuế những mặt hàng nhỏ lẻ. 1Hs: a,b,c,d Câu 2/ Những hành vi nào sau đây vi phạm về thuế ? Vì sao ? Nộp thuế đúng thời gian qui định. Cố ý kéo dài thời gian nộp thuế để có vốn xoay vòng sinh lời. Chỉ nộp thuế những mặt hàng đã đăng kí, các mặt hàng nhỏ lẻ kinh doanh thêm không cần phải nộp. Lợi dung kinh doanh để buôn lậu trốn thuế. Nộp chậm tiền thuế đề tranh thủ lấy tiền thu thuế cho người bên ngoài vay kiếm lời. 1Hs: b,c,d,e. 1Gv: Kết luận. ? Em hãy kể tên các hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa mà em biết ? 1Hs: - Sản xuất bánh kẹo, lúa gạo, chăn nuôi, may mặt, sách vở, xe máy… - Dịch vu du lịch, ăn uống, vui chơi giải trí, chăm sóc sắc đẹp… - Trao đổi hàng hóa… 1Gv: Nhận xét và kết luận: trong cuộc sống của con người rất cần đến các hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa để tồn tại và phát triển. ? Em hiểu kinh doanh là gì ? ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? ? Thuế là gì ? ?Ý nghĩa và tác dụng của thuế ? ? Công dân có nghĩa vụ gì trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ? 1Hs: Phát biểu cá nhân. 1Gv: Nhận xét và chốt ý cho hs nắm. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ở địa phương. à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần bài tập. ( 5 phút) ( Nêu và giải quyết vấn đề ) 1Gv: Cho hs làm bài tập 2,3 / 47. 1Hs: Trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung. 1Gv: Nhận xét và kết luận. I/ Đặt vấn đề. II/ Nội dung bài học. 1/ Khái niệm: - Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. - Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được tự lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh. - Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp và ngân sách nhà nước để chi tiêu vào những công việc chung như an ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường xá, cầu cống… * Tác dụng của thuế: Oån định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước. 2/ Trách nhiệm của công dân. - Tuyên truyền vận động gia đình, bạn bè thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. - Sử dụng đúng đắng quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế, góp phần phát triển kinh tế đất nước, làm cho dân giàu nước, mạnh. - Đấu tranh chóng các hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế. III/ Bài tập. Bài tập 2: Bà H đã vi phạm về kinh doanh, đó là vi phạm về kê khai không đúng đủ các mặt hàng buôn bán. Bài tập 3: - Đồng ý: c, đ, e. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) (tình huống ) 1Gv: Vào ngày 8/3, một số học sinh rủ nhau đi mua hoa về bán dạo ở các quán cà phê, công viên, tình cờ họ bị các cán bộ thu thuế phường yêu cầu nộp thuế. ? Theo em, các cán bộ thuế thu thuế những học sinh đó có đúng không ? Vì sao ? 1Hs: Trình bày cá nhân, nhận xét, bổ sung. 1Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) à Đối với bài học tiết này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK. Hoàn thành các bài tập còn lại ở SGK, STH. à Đối với bài học tiết sau: Xem trước bài 14 “Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân” /47. Đọc và trả lời trước các câu hỏi phần đặt vấn đề . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV GDCD 9. + Bài tập GDCD 9.
File đính kèm:
- TCT 23.doc