Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 19: Sống và làm việc có kế hoạch - Năm học 2015-2016
- GV: Bạn Hải Bình lên kế hoạch vào thời gian nào?
- HS: Ngay sau khi khai giảng.
GV: Qua đó em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
- GV nhấn mạnh: Ngay sau khi khai giảng bạn Hải Bình đã chủ động lên kế hoạch làm việc trong 1 tuần cho mình. Điều đó chứng tỏ Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở. Đây là một tấm gương đáng để ta học tập.
- GV: Với bản kế hoạch trên, theo em kết quả công việc của Hải Bình sẽ như thế nào?
HS làm việc theo nhóm nhỏ 2 bàn
TUẦN 20 Ngày soạn : 02/01/2016 TIẾT 19 Ngày dạy: 08/01/2016 SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Thế nào là sống và việc có kế hoạch. Biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch Ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Kĩ năng : Tôn trọng ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch. Phê phán lối sống và làm việc không có kế hoạch. 3. Thái độ : Biết phân biệt biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch và thiếu kế hoạch hàng ngày II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về sống và việc có kế hoạch Kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng quản lí thời gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện 3. Bài mới: Giới thiệu bài (5 phút) : Tình huống: Cơm trưa đã dọn, nhưng chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà muộn với lý do mượn sách của bạn làm bài tập. Cả nhà đang ngủ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt lấy cuốn vở trong đống vở lộn xộn để đi học tin. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm An ngủ và dặn mẹ “ sáng mai mẹ gọi con dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập. GV: Những câu, từ nào chỉ về việc làm của An hằng ngày? HS: An về nhà muộn, vội vàng, không ăn cơm tối, đi ngủ và dặn mẹ: gọi dậy sớm... GV: Những hành vi đó nói lên điều gì? HS tự nhận xét. GV: An sống và làm việc tùy tiện, vô kỷ luật, không có kế hoạchtrong cuộc sống chúng ta phải biết sống và làm việc có kế hoạch. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch mà bạn Hải Bình đã xây dựng. (15 phút) - GV: kẻ bảng kế hoạch trong SGK ra bảng phụ treo lên bảng để HS quan sát, phân tích dưới sự hướng dẫn của GV. - HS thảo luận - GV: Em có nhận xét gì về lịch làm việc, học tập từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? - GV gợi ý cho HS: nhận xét các cột ngang, cột dọc để HS thấy được một bản kế hoạch phải đảm bảo: + Thời gian tiến hành công việc ( thời điểm bắt đầu và kết thúc) + Công việc hàng ngày, trong tuần - GV giảng thêm: Nếu là kế hoạch hàng ngày, hàng tuần thì cần nêu lên công việc nhằm cân đối giữa các nội dung hoạt động, đảm bảo nội dung giáo dục toàn diện ở trường, ở nhà và hoạt động xã hội cân đối học văn hóa với các hoạt động khác. GV: Bản kế hoạch làm việc hàng tuần của bạn Hải Bình có thiếu gì không? Chỗ nào hợp lý, chỗ nào chưa hợp lý? - GV: Bạn Hải Bình lên kế hoạch vào thời gian nào? - HS: Ngay sau khi khai giảng. GV: Qua đó em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? - GV nhấn mạnh: Ngay sau khi khai giảng bạn Hải Bình đã chủ động lên kế hoạch làm việc trong 1 tuần cho mình. Điều đó chứng tỏ Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở. Đây là một tấm gương đáng để ta học tập. - GV: Với bản kế hoạch trên, theo em kết quả công việc của Hải Bình sẽ như thế nào? HS làm việc theo nhóm nhỏ 2 bàn Hoạt động 2: Xác định những yêu cầu cơ bản khi thiết kế một bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, một tuần. (15 phút) GV: Treo lên bảng bản kế hoạch của bản Vân Anh ở bài tập b để HS rút ra được ưu, nhược điểm của 2 bản kế hoạch. GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của bạn Vân Anh? - Nội dung ghi đầy đủ, cân đối, cụ thể, chi tiết - Tương đối hợp lý, toàn diện, - Dài, khó nhớ, quá chi tiết GV: So sánh bản kế hoạch của 2 bạn? + Kế hoạch của bạn Hải Bình khó nhớ, ghi công việc lặp đi lặp lại. - Kế hoạch của bạn Vân Anh thì: cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn - Cả 2 bản kế hoạch đều thiếu ngày ->lẫn lộn giữa các tuần. GV nhấn mạnh: Cả 2 bản kế hoạch đều dài, khó nhớ, những việc lặp đi lặp lại hằng ngày không cần thiết phải ghi trên kế hoạch vì những công việc đó diễn ra thường xuyên, thành thói quen. Chỉ nên ghi những việc quan trọng, đột xuất trong tuần cần nhớ đặc biệt ( nếu không ghi nhất định sẽ quên) GV: Qua so sánh, tìm hiểu 2 bản kế hoạch trên, em rút ra được yêu cầu gì khi lập bản kế hoạch tuần? HS trình bày ý kiến GV chốt ý I-THÔNG TIN 1. Nhận xét về thời gian biểu của Hải Bình. Kế hoạch chưa hợp lý và thiếu: + Thiếu thời gian hàng ngày từ 11h30’- 14h; từ 17h -19h. - Lao động giúp gia đình quá ít. - Thiếu công việc :ăn, ngủ, thể dục - Xem ti vi nhiều 2. Tính cách của bạn Hải Bình - Hải Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động làm việc có kế hoạch không đợi ai nhắc nhở. 3. Kết quả sống và làm việc có kế hoạch của Hải Bình: - Chủ động trong công việc - Không lãng phí thời gian - Hoàn thành công việc đến nơi, đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc của mình. 4. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế một bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, một tuần. - Thời gian tiến hành công việc (thời điểm bắt đầu, kết thúc) - Cân đối giữa các nội dung hoạt động, đảm bảo giáo dục toàn diện. - Những việc lặp đi lặp lại hàng ngày không nhất thiết phải ghi, chỉ nên ghi những việc đột xuất, quan trọng. 4. Củng cố (4 phút) - GV kẻ bảng kế hoạch sau ra bảng phụ để HS quan sát, phân tích dưới sự hướng dẫn của GV: Buổi Thứ ngày Sáng Chiều Tối Thứ 2 Ngày . . . Ôn GDCD – chuẩn bị thi Thứ 3 Ngày . . . Chuẩn bị kiểm tra GDCD tiết 2 Học nhạc (14h -> 16h) Thứ 4 Ngày . . . Thứ 5 Ngày . . . Học tin học (14h -> 16h 30) Ôn tập văn – địa . . . Thứ 6 Ngày . . . Kiểm tra văn tiết 2 – 3, địa tiết 4 Xem tường thuật bóng đá quốc tế. Thứ 7 Ngày . . . Sinh hoạt CLB văn nghệ Chủ nhật Ngày . . . Dự sinh nhật bạn H 16h30 dọn nhà, tổng vệ sinh khu tập thể 19h đi thăm thầy cô giáo cũ cùng các bạn Ghi chú: 5h dậy tập thể dục, ăn sáng, đi học 15h -> 17h nghỉ ngơi, dọn dẹp, nấu cơm Buổi sáng hàng ngày đến trường. Buổi chiều, tối tự học GV: Em thử suy nghĩ xem, với bản kế hoạch trên thì sẽ đem lại những kết quả gì cho người thực hiện? HS trả lời: giúp người thực hiện chủ động trong công việc, không lãng phí thời gian, hoàn thành công việc đến nơi, đến chốn, có hiệu quả 5. Đánh giá: (3 phút) GV giải thích câu: “Việc hôm nay, chớ để ngày mai” cho HS hiểu 6. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) Học thuộc bài Lập bản kế hoạch cá nhân 7. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan_20_GDCD_7_tiet_19.docx