Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tuần 33, Tiết 31, Bài 18: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
GV: Gọi HS đọc điều 125- Bộ luật hình sự 1999(SGK/58)
GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút)
HS:Thảo luận, trình bày kết qủa.
Nhóm 1,2: Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 3: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính.
Nhóm 4: Người vi phạm về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị xử lí như thế nào?
HS: Trả lời theo điều 125.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học.
Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? (KN ra quyết định)
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung:
Trách nhiệm của công dân:
- Phải biết tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
Tiết 31-Tuần : 33 ND: Bài 18 QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN. 1. Mục tiêu bài học: 1.1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân - Hiểu được đây là quyền cơ bản của CD được quy định trong Hiến pháp nhà nước ta. 1.2. Kĩ năng: - Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là hành vi thể hiện thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Xử lí các tình huống phù hợp với quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín điện thoại, điện tín. - Biết bảo vệ quyền của mình và không xâm phạm vào quyền của người khác. - GDKN: ra quyết định và giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, đánh giá những hành vi xâm phạm vào bí mật thư tín, điện thoại và điện tín. 1.3.Thái độ: - Có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân - Biết phê phán, tố cáo những người làm trái pháp luật xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác. 2. Nội dung học tập : Nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 3. Chuẩn bị: 3.1. Giáo viên: - Câu chuyện xâm phạm thư tín của người khác, đồ dùng sắm vai. 3.2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. - Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín . 4. Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh 6A1. 6A2. 6A3. 4.2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu một ví dụ vào chỗ ở của người khác (khi không có chủ nhà) mà không vi phạm pháp luật? (8đ) HS:- Được tôn trọng chỗ ở, không ai tự ý vào chỗ ở của người khác(6đ) Vào nhà để cứu người trong trường hợp khẩn cấp(2đ) Câu 2: Công dân có quyền gì về thư tín, điện thoại, điện tín? (2đ) HS: Có quyền bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. (2đ) GV: Nhận xét, cho điểm HS. 4.3 Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - Hoạt động 1: Vào bài. GV: Giới thiệu một số câu chuyện xâm phạm, tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trong báo tiền phong. HS: Nghe đọc bài, phát biểu suy nghĩ cá nhân. - Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống. Cách tiến hành: sdpp đóng vai, gqth GV: Cho một nhóm lên sắm vai theo tình huống HS: Sắm vai. GV: Nêu câu hỏi thảo luận. HS: Thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến cá nhân. GV: Theo em, Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao? HS: Phượng không được đọc vì đó không phải là thư giửi cho Phượng Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho bạn không? Tại sao? HS: Không đồng ý , vì việc làm đó là lừa dối bạn, vi phạm pháp luật Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Nếu là Loan em sẽ làm như thế nào? HS: Giải thích để Phượng hiểu việc làm đó là sai Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu điều 73- Hiến pháp1992. GV: Giải thích điện thoại, điện tín, thư tín. HS: Lắng nghe, nêu thắc mắc. GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. Cách tiến hành: sdpp sdđd, thảo luận nhóm * Mở rộng: ? Qua đó em hiểu thư tín, điện thoại, điện tín là gì, mục đích của thư tín điện thoại, điện tín? HS: Thư tín, điện thoại, điện tín là những phương tiện liên lạc của cá nhân nhằm trao đổi với nhau về một số vấn đề nào đó. GV: Những vấn đề đó chỉ có những người nhận mới có quyền được, những người khác không có quyền được biết. thư tín bao gồm cả thư điện tử truyền qua mạng thông tin máy tính. GV: Gọi HS đọc điều 125- Bộ luật hình sự 1999(SGK/58) GV: Chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận nhóm(3 phút) HS:Thảo luận, trình bày kết qủa. Nhóm 1,2: Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học. Nhóm 3: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh ý chính. Nhóm 4: Người vi phạm về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị xử lí như thế nào? HS: Trả lời theo điều 125. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học. Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? (KN ra quyết định) HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung: Trách nhiệm của công dân: - Phải biết tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. - Phải biết tự bảo vệ quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình. - Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác trái với quy định của pháp luật. - Hoạt động 3: Liên hệ thực tế, rèn kỹ năng. Cách tiến hành: sdpp nêu vấn đề GV: Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì? ( GDKN ra quyết định và đánh giá hành vi) HS: Nhắc nhở, phân tích để bạn hiểu, có thể nhờ cha mẹ, thầy cô giúp đỡ khi cần thiết Các bạn khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập c. (SGK/58 GV: Kết luận bài học I. Tình huống: II.Nội dung bài học 1/ Quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân: - Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là quyền cơ bản của công dân. - Công dân có quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín : + Không ai được tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không nghe trộm điện thoại, trừ trường hợp pháp luật cho phép. III. Bài tập: * Bài tập c. (SGK/58) - Giữ nguyên đem trả cho người khác - Nói cho cha mẹ hiểu và tôn trọng em 4.4/ Tổng kết: ? Công dân có quyển như thế nào vể thư tín điện thoại và điện tín? HS: Công dân có quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín : + Không ai được tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không nghe trộm điện thoại, trừ trường hợp pháp luật cho phép GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập d (SGK/58). HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh khác nhận xét. GV: Nhận xét, kết luận toàn bài. 4.5/ Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết học này : + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 57,58. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 58. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài: “Thực hành ngoại khóa về môi trường” - Chuẩn bị tình huống đóng vai chủ đề về môi trường - Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học - Tìm hiểu nghiên cứu về tình hình môi trường hiện nay và những việc làm cần thiết của bản thân để bảo vệ môi trường. 5/ Phụ lục :
File đính kèm:
- Bai_18_Quyen_duoc_bao_dam_an_toan_va_bi_mat_thu_tin_dien_thoai_dien_tin.doc