Giáo án Giáo dục công dân 11 - Nguyễn Xuân Yên

1/ Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần:

 a/ Khái niệm thành phần KT, tính tất yếu khách quan và lợi ích nền KT nhiều thành phần:

 a1. Khái niệm:

Kinh tế thành phần kinh tế là kiểu tổ chức, quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất nhất định.

 a2.Tính tất yếu khách quan củasự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần

Để lực lượng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất, nền kinh tế nước ta tất yếu tồn tại nhiều thành phần kinh tế.

 a3.Lợi ích của nền KT nhiều thành phần

 * Cho phép khai thác và phát huy các nguồn vốn và kinh nghiệm của mọi thành phần kinh tế

 * Tạo thêm nhiều việc làmnhờ đo góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

 * Giảm tỉ lệ thất nghiệp , tăng thu nhập

 * Nâng cao đời sống cho người lao động và góp phần giảmcác tiêu xã hội khác.

b/ Các thành phần kinh tế :

 * Thành phần Kinh tế nhà nước

 * Thành phần Kinh tế tập thể

 * Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ

 * Thành phần kinh tế tư bản tư nhân

 * Thành phần kinh tế tư bản nhà nước

 * Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

c/ Trách nhiệm của công dân đối với chính sách kinh tế

doc39 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6999 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 11 - Nguyễn Xuân Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả.
 c.- Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN.
II.- Công nghiệp hoá – hiện đại hoá là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ tiến lên CNXH 
 1.- Tính tất yếu khách quan phải tiến hành CNH – HĐH 
 a.- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỷ thuật của CNXH
 b.- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỷ thuật công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
 c.- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của CNXH.
 2.- Tác dụng của CNH – HĐH 
 a.- Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
 b.- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN
 c.- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới XHCN – nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
 d.- Tạo sơ sở vật chất kỷ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc phòng an ninh.
III.- Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
 1.- Nhận thức đúng về sự cần thiết CNH – HĐH
 2.- Xây dựng cho bản thân động cơ học tập tốt nắm vững kiến thức KHKT
 3.- Biết lựa chọn ngề nghiệp phù hợp với khả năng của mình để đóng góp thật nhiều cho đất nước trong quá trình CNH – HĐH.
4.- Củng cố : 
Tại sao CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ xây dựng CNXH.
5.- Dặn dò : 
 Xem trước bài 7. Các em chuẩn bị trước xem TP chúng ta có các thành phần kinh tế nào?
Tuần : 13 – 14 	
Tiết :13 – 14 	
A/ MỤC TIÊU : 
 Về kiến thức : 
 Giúp học sinh hiểu 
* Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan và lợi ích của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì quá độ.
* Đặc điểm các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay, thấy được nhiệm vụ của công dân trong việc thực hiện chính sách nền kinh tế nhiều thành phần ở nuớc ta.
* Vai trò quản lí của nhà nước đối với nền kinh tế nhiều thành phần 
 Về kĩ năng :
 Biết cách quan sát thực tiễn để thấy được sự tồn tại và hoạt động của các thành phần kinh tế 
 Thấy được sự quan lí của nhà nước đối với các thành phần kinh tế 
 Phân biệt được đặc trưng của các thành phần kinh tế và vai trò quản lí kinh tế của NN
 Về thái độ :
 Nâng cao lòng tin của mình vào chính sách nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và nhà nước. 
 Vận động gia đình và người thân hăng hái đầu tư nguồn lực vào sản xuất và kinh doanh 
 Thực hiện tốt pháp luật và chính sách kinh tế, quản lí của nhà nước 
II/ TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 Phương pháp:
a.- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với phương pháp thuyết trình 
b.- Phương pháp đàm thoại, mô hình và biểu đồ 
Trọng tâm của bài :
 Thực hiện kinh tế hàng hoá nhiều thành phần:
 Khái niệm sở hữu về tư liệu sản xuất và căn cứ vào các hình thức sở hữu xác định các thành phần kinh tế .
 Tính tất yếu khách quan tồn tại các thành phần kinh tế 
 Các thành phần kinh tế nước ta 
 Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước 
 Sự cần thiết phải có vai trò quản lí kinh tế của nhà nước 
 Nội dung vai trò quản lí kinh tế của nhà nước
 Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền KT hàng hoá nhiều thành phần.
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
+ Sách giáo khoa lớp 11 và sách hướng dẫn giáo viên 
+ Văn kiện đại hội Đảng lần thứ 8+9
IV/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
 1/ Trình bày khái niệm và nội dung cơ bản của CNH – HĐH , ở nứơc ta ? 
 2/ Tại sao CNH- HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta? 
 3/ Là công dân, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH – HĐH đất nước 
Vào bài : Trong thời kì quá độ lên CNXH, ngoài nhiệm vụ CNH –HĐH, còn phải thực hiện nhiệm vụ xây dựng nền KTế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà nước đối với nền kinh tế . Vậy thành phần kinh tế là gì? Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần.Trách nhiệm của công dân đối với chính sách kinh tế nhiều thành phần vàvai trò của nhà nước trong quản lí kinh tế . 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Câu hỏi : 
1/ Thành phần kinh tế được xác định dựa trên hình thức nào?
2/ Thành phần kinh tế vì sao tồn tại mang tính tất yếu khách quan ? 
3/ Hãy nêu mặt tích cực và hạn chế của nền kinh tế nhiều thành phần? 
 Hoạt động 2 : thuyết trình 
Mỗi nhóm phân tích 1 thành phần kinh tế, nêu mặt tích và hạn chế của thành phần kinh tế đó .
Nhóm 1: Kinh tế nhà nước 
Nhóm 2: Kinh tế tập thể 
Nhóm 3: kinh tế cá thể, tiểu chủ 
Nhóm 4: kinh tế tư bản tư nhân 
Nhóm 5: kinh tế tư bản nhà nước 
Nhóm 6 : kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 
Nhóm 7: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền kinh tế nhiều thành phần
Tiết 2:
 Hoạt động 3 : Đàm thoại 
Tại sao nhà nước lại có vai trò quản lí Kinh tế ?
 Vai trò chức năng quản lí kinh tế của nhà nước là gì ?
Nhà nước cần thông qua công cụ gì để thực hiện nó?
Tại sao phải tăng cường vai trò và nâng cao hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước?
Theo em muốn tăng cường cần phải có những giải pháp gì ?
1/ Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần:
 a/ Khái niệm thành phần KT, tính tất yếu khách quan và lợi ích nền KT nhiều thành phần:
 a1. Khái niệm:
Kinh tế thành phần kinh tế là kiểu tổ chức, quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất nhất định.
 a2.Tính tất yếu khách quan củasự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
Để lực lượng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất, nền kinh tế nước ta tất yếu tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
 a3.Lợi ích của nền KT nhiều thành phần 
 * Cho phép khai thác và phát huy các nguồn vốn và kinh nghiệm của mọi thành phần kinh tế 
 * Tạo thêm nhiều việc làmnhờ đo ùgóp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 
 * Giảm tỉ lệ thất nghiệp , tăng thu nhập 
 * Nâng cao đời sống cho người lao động và góp phần giảmcác tiêu xã hội khác.
b/ Các thành phần kinh tế :
 * Thành phần Kinh tế nhà nước 
 * Thành phần Kinh tế tập thể 
 * Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ 
 * Thành phần kinh tế tư bản tư nhân 
 * Thành phần kinh tế tư bản nhà nước 
 * Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
c/ Trách nhiệm của công dân đối với chính sách kinh tế nhiều thành phần :
 * Vận động gia đình đầu tư vốn và các nguồn khác vào sản xuất kinh doanh trongcác TPKT mà pháp luật không cấm.
 * Chủ động tìm kiếmviệc làm ở các ngành nghề phù hợp với khả năng của bản thân sau khi tốt nghiệp.
 * Từ chính sách KT hàng hoá nhiều TP đòi hỏi mỗi công dân cần có nhận thức mới về việc làm và tìm kiếm việc làm 
2/ Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước : 
 a/ Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lí của nhà nước:
Nền kinh tế thị trường phát triển qua 2 giai đoạn 
 * Giai đoạn đầu :cơ chế thị trường tự điều chỉnh chưa cần có sự can thiệp của nhà nước.
 * Giai đoạn hai : Chuyển sang nền kinh tế thị trường hiện đại vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nước => Việc quản lí của nhà nước đối với nền kinh tế mới đặt ra như là một tất yếu khách quan .
b/Vai trò, chức năng và công cụ quản lí kinh tế của nhà nước:
Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước
Nhà nước XHCN có vai trò quản lí kinh tế chủ yếu sau : 
 * Quản lí trực tiếp các doanh nghiệp KT thuộc khu vực KT NN với tư cách là người chủ sở hữu.
 * Quản lí và điều tiết vĩ mô nền KT thị trường đảm bảo cho nền KT thị trường mà nước ta chủ trương xây dựng phát triển đúng hướng XHCN.
Chức năng và công cụ quản lí kinh tế của nhà nước : 
 @ Chức năng định hướng phát triển nền KT:
 Mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng , dân chủ, văn minh 
 @ Vạch hành lang pháp lí,trật tự kỉ cương của nền KT:
Thông qua pháp luật được ban hành,các chũ kinh tế , các công dân dựa vào đó thực hiện các hoạt động, hất là hoạt động SX_KD => Cơ quan luật pháp căn cứ vào đó để thực hiện, kiểm tra và xử lí việc thi hành pháp luật. 
 @ Điều tiết vĩ mô nền KT thị trường
Kinh tế thị trường có 2 mặt của nó là tích cực và hạn chế, đòi hỏi phải có sự điều tiết của nhà nước bằng lực lượng vất chất, chính sách và cơ chế kinh tế thích hợp.
 @ Chức năng công bằng xã hội 
Nhà nước thực hiện chức năng này thông qua các chính sách phân phối thu nhập và các chính sách xã hội khác nhằn phát huy nhân tố con người .
c/ Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước: 
 * Đổi mới công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí kinh tế theo hướng: Đồng bộ, khuyến khích và thúc đẩy SX KD.
 * Tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước để điều tiết thị trường 
 * Cải cách bộ máy hành chính NN, chế độ công chức theo hướng tinh gọn, có năng lực, trong sạch và vững mạnh .
IV Củng cố và dặn dò : 
1/Củng cố:
 1/ Tại sao hình thức sở hữu về TLSX lại là căn cứ để xác định các thành phần kinh tế? 
 2/ Tại sao nói trong 6 thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước lại gữi vai trò chủ đạo?
 3/ Hãy cho biết nội dung vai trò quản lí KT của nhà nước và tại sao nhà nước lại có vai trò đó 
2/Dặn dò: 
Về nhà làm bài tập 2,4,5,6,7
Sự cần thiết khách quan của QLNN về kinh tế
Đọc và soạn bài 8 các thức doanh nghiệp 
Do yêu cầu phải thực hiện vai trò của chủ sở hữu NN về TLSX (vốn) đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Do yêu cầu phải phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của KT thị trường
Do yêu cầu phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong xây dựng kinh tế thị trường ở nước ta
Tuần : 16 
Tiết 16 
I.- Mục tiêu bài học : 
	1.- Về nhận thức 
	Nhận thức được khái niệm và các hình thức tồ chức sản xuất kinh doanh với tư cách là những đơn vị kinh tế. Nhận thức vai trò của các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đối với việc thựchiện nhiệm vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá và thực hiện kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.
	2.- Về kỷ năng :
	Biết cách quan sát thực tiễn hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh ở nướ ta và ở địa phương. Biết cách phân tích khái niệm,căn cứ hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và vai trò của chúng ở nước ta hiện nay.
	3.- Về thái độ :
	Tôn trọng bảo vệ và đấu tranh chống mọi hanh vi ngăn cản và xâm phạm đến lợi ích của các hình thức tổ chức sản xuất và kinh doanh ở nước ta và ở địa phương. Xác định đúng nhiệm vụ của công dân đối với việc phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh ở đất nước và kinh tế gia đình.
II.- Phương pháp – phương tiện :
	1.- Phương pháp :	
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề với phương pháp vấn đáp.
	Đặc biệt sử dụng phương pháp mô hình và biểu đồ.
	2.- Phương tiện : 	
SGK và sách giáo viên 
	Luật doanh nghiệp đầu tư, luật doanh nghiệp Nhà nước và hợp tác xã.
III.- Các bước lên lớp :
	1.- Oån định lớp : 
	2.- Kiểm tra bài cũ : 
	Tại sao hình thức sở hữu về TLSX là căn cứ để xác định các thành phần kinh tế
	Tại sao nền kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo?
	3.- Bài mới 
	Vào bài : 	Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh là gì?
	Những căn cứ nào xác định các hình thức của nó?
	Trách nhiệm của công dân đối với việc phát triển kinh tế gia đình thông qua các hình thức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?
	Muốn trả lời các câu hỏi trên thì bài học hôm nay sẽ cho chúng ta hiểu rõ.
Tuần : 19 – 20	
Tiết : 19 – 20
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
I.- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung, ở Việt Nam nói riêng.
Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa CNXH và các chế độ xã hội trước đó.
Từ đó có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH.
Biết đấu tranh, phê phán những hiện tượng tiêu cực, những hành vi chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH.
II.- PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – thảo luận nhóm – thuyết trình.
Biểu đồ.
III.- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.- Ổn định lớp :
2.- Kiểm tra bài củ : 
Nhận xét kết quả bài thi :
Lớp SS
Giỏi % 
Khá % 
TB % 
Yếu % 
11A
11A
11A
11A
11A
11A
11A
11A
3.- Bài mới :
Vào bài : Các em cho thầy biết đất nước chúng ta có tên là gì? (CHXHCN – VN ). Tại sao đất nước chúng ta lại xây dựng CNXH ? vậy để hiểu rõ hơn thế nào là XHCN? XHCN là gì mà tại sao trong nhưng năm đầu thành lập Đảng đ/c Trần Phú TBT Đảng đã đề ra trong luận cương chính trị của mình là CM – VN trải qua 2 giai đoạn : làm cuộc CM DTDC và cuộc CM – XDCNXH. Bài học hôm nay cho chúng ta biết .
Phương pháp
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 :Đàm thoại
 Em hãy cho biết lịch sử loài người đã và đang trải qua các giai đoạn lịch sử nào?
 Em hãy cho biết đặc điểm cơ bản của mỗi chế độ đó ?
 Mỗi khi thay đổi chế độ chúng ta thấy được điều gì về cuộc sống của con người? ( tiến bộ hơn)
 Như vậy chế dộ XHCN nằ ở giai đoạn nào? ( giai đoạn đầu của CNCS)
 Qua sự thay đổi chế độ em hãy cho biết nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi? ( sự phát triển kinh tế)
 Trong đó yếu tố nào là quyết định? (LLSX)
HOẠT ĐỘNG 2 : Thảo luận nhóm
 Cho mỗi nhóm thảo luận một đặc điểm của CNXH sau đó các em sẽ cữ đại diện lên trình bày từng đặc điểm.
 Sau khi các em trình bày xong, GV treo biểu đồ 1 lên cho các em xem và nhắc lại một lần nữa về các đặc điểm đó.
HOẠT ĐỘNG 3 : Đàm thoại
 Dựa vào đặc điểm của CNXH em hãy cho biết tại sao phải xây dựng thời kỳ quá độ lên CNXH. ( tập trung các ý sau : KHKT – chế độ sở hữu về TLSX – tư tưởng – thế lực thù địch.)
 Như vậy việc xây dựng thời kỳ quá độ lên CNXH có cần thiết không? Nó mang tính chủ quan hay khách quan? Tại sao?
 Thời kỳ quá độ lên CNXH có các đặc điểm gì? ( về kinh tế – xã hội – tư tưởng văn hoá )
 Sau đó GV treo biểu đồ 2 cho HS chép vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG IV : Thuyết trình
 GV cho các tổ thảo luận các đặc điểm của CNXH ở nước ta và sau đó từng tổ lên thuyết trình ngắn gọn các đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta. ( gọi 2 tổ bất kỳ)
 Sau đó GV treo biểu đồ 3 cho các em chép vào.
 Như vậy nước ta xây dựng CNXH có cần xây dựng thời kỳ quá độ hay không?
 Tại sao ? 
 Chúng ta xây dựng CNXH bắt đầu từ chế độ nào trong lịch sử phát triển của xã hội loài người? ( cuối phong kiến đầu tư bản gọi tắt là tiền tư bản)
Sau đó GV cho một em đọc lại phần văn kiện đại hội Đảng lần IX về việckhẳng định xây dựng thời kỳ quá độ.
I.- CNXH và những đặc trưng cơ bản của nó.
 1.- CNXH – giai đoạn đầu của XH Cộng Sản Chủ Nghĩa.
 Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã và đang trải qua các chế độ khác nhau từ thấp đến cao. Trong đó chế độ CNXH là giai đoạn đầu của CNCS. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ xã hội là sự phát triển kinh tế, trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định nhất. 
 2.- Những đặc điểm cơ bản của CNXH
Biểu đồ 1 
II.- Thời kỳ quá độ lên CNXH.
 1.- Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH.
 a.- Chưa có đầy đủ cơ sở vật chất – kỷ thuật của CNXH đó là nền công nghiệp hiện đại.
 b.- Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất đang từng bước xây dựng sau khi giành được chính quyền.
 c.- Những tư tưởng lạc hậu, thậm chí phản động vẫn còn tồn tại.
 d.- Giai cấp bốc lột, các thế lực phản động vẫn còn âm mưu chống phá chủ nghĩa xã hội.
 2.- Những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ tiến lên CNXH 
 Biểu đồ 2 
Tóm lại : Thời kỳ quá độ tiến lên CNXH, xét trên mọi phương diện, còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, đối lập nhau, thâm nhập vào nhau, ảnh hưởg lẫn nhau. Cùng với những bước tiến trong quá trình xây dựng CNXH, các thành phần , nhân tố mang tính chất xã hội chủ nghĩa sẽ ngày càng phát triển và vươn lên vị trí chi phối trên mọi lĩnh vực để đảm bảo cho CNXH thắng lợi.
III.- CNXH và quá độ lên CNXH ở nước ta 
 1.- Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta?
 Biểu đồ 3
 2.- Quá độ lên CNXH ở nước ta?
Đại hội Đảng lần IX đã khẳng định : “ Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế dọ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân laọi đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
 Tóm lại quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là hoàn toàn phù hợp với điều kiện lịch sử phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại.
4.- Củng cố : 	
GV cho các em làm bài tập trác nghiệm để giúp các em nắc chắc kiến thức.
5.- Dặn dò : 	
Chuẩn bị học thuộc bài để làm bài kiểm ta 15 phút.
Xem trước bài Nhà nước XHCN
Tuần 21 – 22 – 23 
Tiết 21 – 22 – 23 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.- Về kiến thức: Nhận thức được nguồn gốc và bản chất của nhà nước.
 Hiểu được khái niệm nhà nước phát quyền xã hội chủ nghĩa.
 Nắm vững bản chất, chức năng và vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
2.- Về kĩ năng: Phân biệt sự khác nhau về bản chất giai cấp giữa nhà nước pháp quyền XHCN với các kiểu nhà nước bóc lột.
 Bước đầu biết vận dụng những kiến thức của bài học vào việc lí giải một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3.- Về thái độ, hành vi
 Hình thành ở học sinh ý thức trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ nhà nước.
II.PHƯƠNG PHÁPPhương pháp thuyết trình, diễn giảng.
Phương tiện : tranh ảnh, băng hình, những câu chuyện lịch sử có liên quan đến nội dung bài học. Sơ đồ về bộ máy nhà nước pháp quyền XHCN VN.
III.- CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
	1.- Ổn định lớp 
2.- Kiểm tra bài cũ: 	Hãy trình bày tính chất khách quan và đặc điểm t

File đính kèm:

  • docGIAO AN CONG DAN 11.doc
Giáo án liên quan