Giáo án giảng Tuần 27 Lớp 3

Toán

CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

(tiếp theo)

I/ Mục tiêu :

- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.

- Biết thứ tự các số có năm chữ số và ghép hình .

- Bài 2 câu c và bài 3 câu c dành cho HS khá giỏi.

II/ Chuẩn bị :

 GV : băng giấy kẻ bảng bài học.

 HS : vở ,SGK.

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng Tuần 27 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ång phụ trách
Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh”
Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo
Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
- HS nêu. 
Toán
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu : 
Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số
Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )vào dưới mỗi vạch của tia số.
II/ Chuẩn bị :
GV : băng giấy kẻ BT1,2
HS : vở ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ : Các số có năm chữ số 
GV kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học.
Gọi 3 HS làm BT3 trang 141, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung .
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài 
HÀNG 
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
6
3
4
5
7
 63457
Sáu mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi bảy
4
5
9
1
3
45913
bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba
6
3
7
1
2
63712
Sáu mươi ba nghìn bảy trăm mươi hai 
4
7
5
3
5
47535
Bốn mươi bảyv nghìn năm trăm ba mươi lăm
Bài 2: Viết ( theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Viết số
Đọc số 
31942
Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai 
 97145
Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 
27155
Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 
63211
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 
89371
tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
GV Nhận xét:
a) 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526.
b) 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189.
c) 81317; 81318; 81319; 81320; 81321; 81322; 81323
4/ Củng cố dặn dò : 
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 4 qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Các số có 5 chữ số (TT).
5/ Nhận xét :
GV nhậnxét tiết học.
Hát
- HS làm bài.
HS đọc 
Học sinh nêu 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sưả bài
Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
Tự nhiên xã hội 
 Chim
I/ Mục tiêu :
Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
Quan sát hình vẽ và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
* HSKG :- Biết chim là đ65ng vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân.
 - Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy(đà điểu). 
+ GDHS: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
 - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan sát, so sánh, đới chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ mơi trường sinh thái.
III/ CÁC PP/KTDH :
- Thảo luận nhóm.
- Siu tầm và xử lý thơng tin.
- Giải quyết vấn đề.
IV/ Chuẩn bị:
Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. 
Học sinh: SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ: Cá 
Cá sống ở đâu ? 
Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Nêu ích lợi của cá 
Nhận xét 
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Chim 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. 
 Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
 Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh.
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ?
 Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bên trong cơ thể chúng có xương sống 
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
 Mỏ chim có đặc điểm cứng 
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
 Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công 
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật, 
Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay 
Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được 
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay
Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, tuyên dương 
Kết luận: 
Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt.
Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên.
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót”
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó.
Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán.
Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim.
+ GDMT: Chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường trong sạch để bảo vệ các con vật có ích .
4/ Củng cố dặn dò :
Cho HS nêu lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của chim. 
GV tuyên dương những học sinh học tốt. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
HS trình bày kết quả.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy 
Các nhóm trưng bày và thuyết minh 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu.
Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán tên con vật.
- HS nêu.
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 4 
I/ Mục tiêu : 
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
- Nghe viết đúng bài CT Khói chiều ( tốc dộ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắt quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
* HSKG: viết đúng và đẹp bài CT ( tốc độ viết 65 chữ/15 phút ). 
II/ Chuẩn bị :
1/ GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghĩa từ khó 
2/ HS : VBT, SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Ổn định : 
2/ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/Bài mới :
Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 4.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh nghe viết .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” 
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô
Giáo viên cho học sinh đọc thầm và nêu từ ngữ khó và viết bảng con.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.Gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
4/ Củng cố dặn dò : 
Cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai ở bài viết.
GV tuyên dương những học sinh viết bài tốt.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nghe Giáo viên đọc
1 học sinh đọc
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
- HS viết bảng con.
Toán
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
Biết thứ tự các số có năm chữ số và ghép hình .
Bài 2 câu c và bài 3 câu c dành cho HS khá giỏi. 
II/ Chuẩn bị :
GV : băng giấy kẻ bảng bài học.
HS : vở ,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1Ổn định : 
2Bài cũ : Luyện tập 
GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.
Gọi 3 HS làm BT3 trang 143, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung.
3,Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số ( tiếp theo ) 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học 
Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 30 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi nghìn.
Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn
Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng :
HÀNG
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
3
0
0
0
0
30 000
Ba mươi nghìn 
3
2
0
0
0
32 000
Ba mươi hai nghìn 
3
2
5
0
0
32 500
Ba mươi hai nghìn năm trăm 
3
2
5
6
0
32 560
Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi 
3
2
0
5
0
32 050
Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi
3
0
0
5
0
30 050
Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3
0
0
0
5
30 005
Ba mươi nghìn không trăm linh năm 
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Viết số
Đọc số 
86030
Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 
62300
Sáu mươi hai nghìn ba trăm. 
58601
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một .
42980
Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi.
70031
Bảy chục nghìn không trăm ba mươi mốt.
60002
Sáu chục nghìn không trăm linh hai.
Bài 2 : Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm củ 
GV Nhận xét:
a) 18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307.
b) 32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612.
c) 92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005.
Bài 3 : Viết số 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm củ 
GV Nhận xét:
a) 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000.
b) 47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600.
c) 56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360.
Bài 4 : xếp hình 
Gọi học sinh đọc đề bài 
Yêu cầu một em lên bảng xếp hình 
Giáo viên nhận xét sửa sai 
4/ Củng cố dặn dò :
Cho HS thi đọc và viết các số có năm chữ số.32456;14523.
GV nhận xét tuyên dương HS học tốt.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát, nhận xét 
Cá nhân
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
HS đọc 
Học sinh nêu
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân 
Học sinh đọc đề bài 
Học sinh cả lớp xếp trên bộ học tập toán 
- HS 2 em 1 em đọc và 1 em viết số mỗi em viết 1 số .
Tập viết 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 5 
I/ Mục tiêu : 
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
- Dựa vào bảng báo cáo ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK, viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung : về học tập hoặc về lao động và công tác khác.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 2/ HS : VBT,SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới :
Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 5.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo 
Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 
Mỹ Phước, ngày 09 tháng 03 năm 2011
BÁO CÁO KẾT QUẢ 
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP 3A 
Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội lớp 3A trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: An Nhiên, Nam, Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1.
Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được khuyến khích.
2. Về lao động:
Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
3.Về công tác khác:
Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào Nụ cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu.
Giáo viên chấm điểm và tuyên dương
4/ Củng cố dặn dò :
Cho HS đọc bài làm của mình trước lớp.
GV tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết 6.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học. 
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nêu
Học sinh làm bài.
Cá nhân
- HS đọc 
Thủ công 
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG 
Tiết 3 
I/ Mục tiêu : 
Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 
Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
* HSKG: 
- Làm được lọ hoa gắng tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ h

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_tuan_27_nam_2014_2015.doc
Giáo án liên quan