Giáo án giảng Tuần 23 Lớp 3

Toán

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I/ Mục tiêu :

- Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

II/ Chuẩn bị :

 GV : băng giấy ghi các bước tính câu a,b.

 HS : bảng con, SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng Tuần 23 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Oån định lớp : 
2.Bài cũ : Nhà ảo thuật 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV nhận xét qua bài cũ. 
3.Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên: hôm nay các em sẽ được học bài: “Chương trình xiếc đặc sắc”.
Ghi bảng.
 b/ Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
GV cho HS đọc thầm và gạch chân những từ khó đọc và nêu GV hướng dẫn HS đọc. 
Giáo viên viết bảng những con số cho học sinh luyện đọc: 1 – 6, 50%. 10%, 5180360
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên gọi từng dãy đọc từng câu hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc bản quảng cáo với giọng vui, nhộn.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn.
Bài chia làm 4 đoạn:
Tên chương trình và tên rạp xiếc
Tiếc mục mới
Tiện nghi và mức giảm giá vé
Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
GV giúp học sinh hiểu nghĩa thêm những từ ngữ được chú giải trong SGK
Giáo viên giải nghĩa thêm các số chỉ giờ: 19 giờ ( 7 giờ tối ), 15 giờ ( 3 giờ chiều )
Giáo viên cho học sinh đọc nhóm đôi tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
 c/ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bản quảng cáo và trả lời câu hỏi: 
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
 - Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao? 
Thích phần quảng cáo những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em rất thích.
Thích phần quảng cáo rạp xiếc mới được tu bổ và giảm giá vé vì đến xem một rạp như thế rất thoải mái; giá vé giảm 50% với trẻ em nên nhiều học sinh có thể vào rạp.
Thích thông báo về giờ mở màn vì giúp chúng em biết rạp xiếc biểu diễn vào tất cả các ngày, cả ngày chủ nhật và ngày lễ là thời gian chúng em được đi chơi. Liên hệ mua vé bằng điện thoại rất tiện. Số điện thoại dễ nhớ: 5180360
 + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn, trang trí )?
Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé.
Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng. Các câu văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng.
Những tư øngữ quan trọng được in đậm. Trình bày bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau, các chữ được tô màu khác nhau
+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
Giáo viên giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo đẹp, phù hợp.
d/ Hoạt động 3 : luyện đọc lại .
Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong tờ quảng cáo và lưu ý học sinh về giọng đọc ở đoạn đó.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
4/ Củng cố dặn dò : 
Cho HS nêu lại nội dung bài .
GV nhận xét tuyên dương những học sinh học tốt .
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Đối đáp với vua. 
 5/ Nhận xét : 
GV nhận xét tiết học. 
Hát
Học sinh đọc bài
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh lắng nghe
Cá nhân, Đồng thanh 
- HS đọc. 
Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài 
Cá nhân 
HS giải nghĩa từ trong SGK.
2 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Học sinh tiến hành đọc tương tự như trên
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- Học sinh đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
Học sinh lắng nghe 
HS đọc theo sự hướng dẫn của GV 
Học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
- HS nêu lại : 
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu : 
Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ). 
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
II/ Chuẩn bị :
GV : băng giấy ghi các bước tính câu a,b.
HS : bảng con, SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Oån định lớp : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
GV kiểm tra kiến thức đã học .
GV cho 2 học sinh làm bài tập 3 tìm x, lớp làm bảng con. 
GV Nhận xét, nhận xét chung .
3.Bài mới :
 * Giới thiệu bài : Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số 
 * Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 
Phép chia 6369 : 3
GV viết lên bảng phép tính : 6369 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Phép chia 1276 : 4
GV viết lên bảng phép tính: 1276 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 c/ Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1 : tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét: 
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724 
 06 06 16 
 02 09 0
 0 0 
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
Người ta đổ đều 1648 gói bánh vào 4 thùng. 
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số cái bánh có trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 (gói bánh )
Đáp số : 412 gói bánh. 
Bài 3 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
a. X x 2=1846 b. 3 x X = 1578
 X= 1846 : 2 X = 1578 :2
 X= 932 X= 789
4/ Củng cố dặn dò : 
Cho HS thi làm bài 
 2452 : 2 = 1226
- GV nhận xét tuyên dương học sinh học tốt ,
- Dặn HS vế nhà học bài và chuẩn bị bài Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( TT ) .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học. 
Hát
HS suy nghĩ để tìm kết quả
6369
03
 06
 09
0
3
2123
6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
Cá nhân
HS suy nghĩ để tìm kết quả
1276
 07
 36
 0
4
319
12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0
Cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS nêu
Học sinh đọc
1 HS lên bảng làm bài.û lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh sửa bài vào vỡ 
Học sinh đọc
Học sinh nhắc lại 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
- HS thi làm bài nhanh
Tập viết
ÔN CHỮ HOA : 
I/ Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q ( 1 dòng ), T, S ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Quang Trung ( 1 dòng ), và câu ứng dụng : Quê em  nhịp cầu bắc ngang. ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
 + Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang. 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Q, tên riêng: Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : Oân chữ hoa P 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Bội Châu 
Nhận xét nhận xét chung.
Bài mới:
Giới thiệu bài : Oân chữ hoa Q 
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Q, tập viết tên riêng Quang Trung và câu ca dao 
Quê em đồng lúa, nương dâu 
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Q trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ Q gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết T, S
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang Trung
Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ): người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
Trong từ ứng dụng, các chữ Q, T, g cao 2 li rưỡi, chữ u, a, n, r cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Quang Trung là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Quang Trung 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Quê em đồng lúa, nương dâu 
Bên đòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
Chữ đ, d cao 2 li 
Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ, â, o, s, i, ă, c cao 1 li 
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
 Câu ca dao có chữ Quê, Bên được viết hoa
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Quê, Bên. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
+ Qua câu ca dao GV Giáo dục tình yêu quê hương đất nước biết bảo vệ môi trường để cho quê hương thêm đẹp. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Quang Trung: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò : 
Giáo viên cho 3 tổ thi đua viết câu: “ Quê cha đất tổ”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn biï bài mới.
5/ Nhận xét : 
GV nhận xét tiết học. 
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: Q, T, B
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
- HS trả lời 
- Học sinh viết bảng con
Cá nhân
HS trả lời 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Thủ công 
ĐAN NONG ĐÔI 
( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu : 
Biết cách đan nong đôi .
Đan được nong đôi. Dồn dược nang nhưng chưa được khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
* Với HS khéo tay: 
- Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. 
II/ Chuẩn bị :
	GV : mẫu tấm đan nong đôi bằng giấy thủ công dày, có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. 
Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác nhau. 
Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh. 
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ: Đan nong mốt Tiết 2 .
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn đan đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài : Đan nong đôi ( tiết1)
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện quy trình 
Giáo viên treo tranh quy trình đan nong đôi lên bảng. 
Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi :
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2 : Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng nan ngang liền kề
Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan, phần để trắng chỉ vị trí các nan, phần đánh dấu hoa thị là phần đè nan.
Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. 
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất nghĩa là nhấc nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 lên và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai nghĩa là nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 lên và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ năm: giống như đan nan ngang thứ nhất
+ Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan nan ngang thứ hai 
+ Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan nan ngang thứ ba 
Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
Hoạt động 2: học sinh thực hành đan 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong đôi và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4/ Củng cố dặn dò : 
Cho HS nhắc lại các bước thực hiện đan nong đôi. 
Dặn HS về nhà thực hiện trên giấy trắng và chuẩn bị cho tiết 2 . 
 5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học. 
Hát
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc liền
Nan ngang
Hàng nan 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
Õ
Õ
Õ
Õ
6
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
5
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
4
Õ
Õ
Õ
Õ
3
Õ
Õ
Õ
Õ
2
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
1
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
Nan dọc
Nan ngang
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
6
5
4
3
2
1
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm
Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
- HS nhắc lại 
Thứ năm ngày 5 tháng 02 năm 2015
Chính tả ( nghe viết )
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b. 
II/ Chuẩn bị : 
GV : bảng phụ viết bài tập cho HS làm .
HS : VBT, SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Oån định lớp : 
Bài cũ : Nghe nhạc
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ mà các em viết sai trong bài viết trước .
Giáo viên nhận xét,.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_tuan_23_nam_2014_2015.doc