Giáo án giảng Tuần 22 Lớp 3
Thủ công
ĐAN NONG MÔT
( Tiết 2 )
I .MỤC TIÊU :
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
+ HSKG :
- Kẻ , cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
HS thi vẽ bảng . Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Oån định : Bài cũ : Thân cây Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Rễ cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh Củng cố dặn dò : Yêu cầu học sinh kể tên các rễ cây mà em biết đó là rễ chùm ? GV nhận xét tuyên dương học sinh học tốt . Về nhà học bài và chuẩn bị bài Rễ cây ( TT ) . 5/ Nhận xét : GV nhận xét tiết học. Hát Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh kể Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2015 Tập đọc I/ Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được khổ thơ em thích ). II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Oån định : Bài cũ : Nhà bác học và bà cụ GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Nhà bác học và bà cụ và trả lời những câu hỏi về nội dung bài Giáo viên nhận xét, Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : cái cầu Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Cái cầu” để hiểu vì sao bạn nhỏ yêu cái cầu ấy như thế. Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ: giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái cầu của cha Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV cho HS đọc thầm bài và nêu từ ngữ khĩ đọc GV hướng dẫn HS đọc đúng, GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. GV giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu: chum, ngòi, sông Mãâ Giáo viên gọi học sinh đọc từng khổ nối tiếp nhau Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi: + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? Cha làm nghề xây dựng cầu. + Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua sông nào ? Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu Hàm Rồng, được bắc qua sông Mã Giáo viên: cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã, trên đường vào thành phố Thanh Hoá. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên được gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kì chống Mĩ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mĩ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào miền Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó. + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì ? Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo qua sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoịa êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong tấm ảnh – cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm ra. + Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh đẹp, rất kì lạ. Tác giả quan sát và liên tưởng rất tinh tế mới thấy sợi tơ nhỏ là chiếc cầu của nhện. Em thích hình ảnh chiếc cầu tre như chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên một chiếc cầu như thế thật thú vị. + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào ? Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Củng cố dặn dò : Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ . Cho biết người cha làm nghè gì ? Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ Chuẩn bị bài : Nhà ảo thuật . 5/ Nhận xét : GV nhận xét tiết học. Hát Học sinh nối tiếp nhau kể Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài HS giải nghĩa từ trong SGK. Cá nhân - học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh Học sinh đọc thầm HS trả lời HS trả lời Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ: HS trả lời HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Cá nhân Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Học sinh đọc bài trả lời Học sinh trả lời Toán ƠN TẬP . Tập viết ÔN CHỮ HOA P I/ Mục tiêu : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ), Ph, B ( 1 dòng ), viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng ), và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang . Vào Nam ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. + GDHS : Tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Dèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu P ( Ph ), tên riêng: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Bài cũ : Oân chữ hoa P GV cho HS viết bảng con từ Lãn Ơng , Ổi Quảng Bá. GV nhận xét qua bài cũ. Bài mới: Giới thiệu bài : Oân chữ hoa P ( TT ) GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh : + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? Các chữ hoa là : P ( Ph ), B, C ( Ch ), T, G ( Gi ), Đ, H, V, N GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa P ( Ph ), tập viết tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam Ghi bảng : Ôn chữ hoa : P ( Ph ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con . Luyện viết chữ hoa GV gắn chữ P trên bảng Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ P ( Ph ) gồm những nét nào? Cho HS viết vào bảng con Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Ph, B Giáo viên gọi học sinh trình bày Giáo viên viết chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Chữ P hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Phan Bội Châu Giáo viên giới thiệu: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940 ): một nhà cách mâng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? ( Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.) + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? ( Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o ). + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Phan Bội Châu là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Ph, B, C Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Phan Bội Châu 2 lần Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? Chữ Ph, T, G, B, Đ, H, V, N cao 2 li rưỡi Chữ t cao 1 li rưỡi Chữ a, m, i, ô, ư, ơ, r, ă, c, e, o, â, m cao 1 li + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? ( Câu ca dao có chữ Phá, Tam, Giang, Bắc, Đèo, Hải, Vân, Nam được viết hoa ). + GDHS : Tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Dèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ Phá, Bắc. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ P : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Ph, B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 1 lần Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 4. Củng cố dặn dò : Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết tên riêng : “ Phan Đình Phùng”. Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. Về nhà Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. 5.Nhận xét : GV nhận xét tiết học. Hát HS viết bảng con. Học sinh lắng nghe HS tìm . Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi Học sinh trả lời Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Cá nhân - HS đọc lại từ ứng dụng. Học sinh viết bảng con Cá nhân HS trả lời Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái : Lưng thẳng Không tì ngực vào bàn Đầu hơi cuối Mắt cách vở 25 đến 35 cm Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, thoải mái. HS viết vở Cử đại diện lên thi đua Thủ công ĐAN NONG MÔÙT ( Tiết 2 ) I .MỤC TIÊU : HS biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm đan nan. + HSKG : Kẻ , cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hịa. Cĩ thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II . CHUẨN BỊ GV : Tranh quy trình đan nong mốt. HS : Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Bài cũ: Đan nong mốt ( tiết 1 ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 2 ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt lên bảng. Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt : Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô. Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc. Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang thứ hai. Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Củng cố dặn dò : Yêu cầu học sinh nhác lại các bước đan nong mốt . GV tuyên dương những HS thực hành tốt sản phẩm . Chuẩn bị : Đan nong đôi 5/ Nhận xét : Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe 9 ô 1 ô Nan ngang 9 ô 1 ô Nan dán nẹp xung quanh Nan dọc Nan ngang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 6 5 4 3 2 1 Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm Mỗi nhóm trình bày sản phẩm Học sinh nhắc lại các bước đan nong mốt Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2015 Chính tả MỘT NHÀ THƠNG THÁI I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b. II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài tập 2,3. HS : VBT,SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Oån định : Bài cũ : Ê-đi-xơn. GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ viết sai bài viết . Giáo viên nhận xét, Nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ? Đoạn văn có 3 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký Giáo viên cho học sinh đọc bài và tìm những tử ngữ khó và nêu Gv gạch chân và cho HS viết bảng con. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài gạch chân ch
File đính kèm:
- Giao_an_lop_3_tuan_22_nam_2014_2015.doc