Giáo án giảng dạy Ngữ văn 10 - Tiết 56+57: Bạch Đằng giang phú
Không gian rộng lớn: giương buồng, giong gió, lướt bể chơi trăng
- Liệt kê địa danh ước lệ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng
-Thời gian liên hoàn: "giương buồm giong gió , lư¬ớt bể chơi trăng ; sớm gõ thuyền , chiều lần thăm "
-> “Khách” – cái tôi tác giả hiện lên với vẻ đẹp phóng khoáng, mạnh mẽ của bậc tráng sĩ và khách cũng là người thích ngao du, thăm thú và tìm hiểu lịch sử dân tộc.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Tiết chương trình 56, 57 Bài dạy: Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Kiến thức: Nắm được nội dung của tác phẩm: Hoài niệm và suy ngẫm của tác giả về chiến công lịch sử trên sông Bạch Đằng. Tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí của con người trong lịch sử. Kĩ năng: Làm quen kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích tác phẩm viết theo thể phú. Tích hợp kiến thức hào khí Đông A trong văn học thời Lý Trần đã học như Tụng giá hoàn kinh sư, Thuật hoài Thái độ: Hiểu thêm về lịch sử nước nhà bằng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc Biết ơn những anh hùng bất khuất Hiểu được vai trò, vị trí của con người đối với lịch sử và thời đại. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, phân tích, bình giảng, tổ chức cho học sinh thảo luận. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức và kĩ năng, giáo án, giáo án điện tử, máy tính và máy chiếu Học sinh: sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới Trương Hán Siêu là một vị quan, một danh nhân văn hóa dưới thời Trần. Ông là môn khách của Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn và chính ông cũng 2 lần tham gia vào cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ 2,3. Nhắc đến ông, ngoài đóng góp cho lịch sử nước nhà, ông còn đóng góp cho nền văn học nước nhà bởi nhiều tác phẩm kiệt xuất và trong đó Bạch Đằng giang phú là một trong những tác phẩm hay nhất của ông. Và để hiểu rõ hơn về tác phẩm này, hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu tác phẩm Bạch Đằng giang phú của ông. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Ghi chú HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung: TT1:Tìm hiểu tác giả GV: Qua phần Tiểu dẫn của SGK, em hãy nêu vài nét về tác giả THS? HS: Theo dõi, trả lời TT2:Tìm hiểu tác phẩm GV:Theo em, bối cảnh ra đời của bài thơ là gì? Và cảm hứng nào khiến tác giả viết bài phú? HS: Theo dõi, trả lời. TT3: Tìm hiểu về thể phú: GV: Dựa vào tiểu dẫn SGK, em hãy cho biết 1 vài nét về thể phú? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Em hãy chia bố cục của Phú sông Bạch Đằng? HS: Suy nghĩ, trả lời. HĐ2: Hướng dẫn học sinh Đọc – hiểu văn bản: TT1: Tìm hiểu đoạn 1: GV:Em hãy cho biết, mục đích dạo chơi của “khách” là gì? -Những địa danh nào được “khách” nhắc đến? Qua đó, em có nhận xét gì về tâm hồn cũng như con người của “khách”? -HS: Suy nghĩ, trả lời. -GV: Cảnh sông Bạch Đằng được tác giả miêu tả như thế nào? GV: Em có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “khách”? TT2: Hướng dẫn học sinh phân tích đoạn 2 của bài phú: -GV: Em hãy cho biết vai trò của hình tượng bô lão trong bài phú? Tâm trạng của họ như thế nào khi biết “khách” muốn tìm hiểu về nơi này? GV: Em hãy mô tả khí thế giao tranh giữa ta và địch? Nhận xét tại sao quân ta lại chiến thắng quân giặc? GV: “Địa thế sông núi, con người” yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất làm nên chiến thắng Bạch Đằng? TT3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn cuối GV: Suy nghĩ về 4 câu thơ của bô lão? GV: Suy ngẫm về 4 câu thơ của “khách” HĐ3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. I/ Tìm hiểu chung: 1, Tác giả: (? – 1354) -Là 1 vị quan 1 danh nhân văn hóa đời Trần. Môn khách của Trần Quốc Tuấn. -Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm. 2,Tác phẩm: -Bạch Đằng là một nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển, nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng. -Bạch Đằng là dòng sông của lịch sử ghi dấu nhiều chiến thắng chống Tống, chống Mông - Nguyên của dân tộc. - Bài phú được viết từ cảm hứng hào hùng và bi tráng. Trong 1 lần dạo chơi, THS đã có cảm hứng viết bài phú về dòng sông này: vừa tự hào, vừa hoài niệm, nhớ tiếc anh hùng. 3. Thể phú: -Bạch Đằng giang phú thuộc loại phú cổ thể. -Đặc trưng: mượn hình thức “chủ khách đối đáp”; kết thúc bằng 1 bài thơ. -Kết cấu: 3 phần (mở đầu, nội dung, kết thúc) II. Đọc – hiểu văn bản: 1, Đoạn 1: Lời giới thiệu a, Nhân vật “khách” và thú dạo chơi: -Không gian rộng lớn: giương buồng, giong gió, lướt bể chơi trăng - Liệt kê địa danh ước lệ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng -Thời gian liên hoàn: "giương buồm giong gió, lướt bể chơi trăng; sớm gõ thuyền, chiều lần thăm" -> “Khách” – cái tôi tác giả hiện lên với vẻ đẹp phóng khoáng, mạnh mẽ của bậc tráng sĩ và khách cũng là người thích ngao du, thăm thú và tìm hiểu lịch sử dân tộc. b, Cảnh sông Bạch Đằng và tâm trạng của “khách”: -Cảnh sông Bạch Đằng: +Không gian cụ thể: Cửa Đại Than, Bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bãi chiến trường +Phong cảnh:” nước trời một sắc”, “bờ lau san sát”, “bến lách đìu hiu” +Dấu vết chiến trường xưa: “sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô” ->Với bút pháp tả thực, cảnh hiện lên mỗi lúc 1 cụ thể. Phong cảnh Bạch Đằng hiện lên rất rộng lớn, hoành tráng song ảm đạm. Bởi đây là chiến trường ác liệt xưa. Dù quân ta thắng lớn nhưng sự hi sinh, tổn thất là điều không tránh khỏi. -Tâm trạng của “khách”: + “Buồn vì” + “Thương vì” + “Tiếc thay” ->Từ vui tươi, hào sảng đã bị tác động bởi ngoại cảnh nên ngậm ngùi, buồn tiếc. => “Khách” là tráng chí vừa là một kẻ sĩ nặng lòng ưu hoài trước thiên nhiên, kỉ niệm. 2.Đoạn 2: Câu chuyện của các bô lão -Là hình tượng tập thể, đại diện cho nhân dân địa phương, là chứng nhân, chủ nhân của lịch sử Bạch Đằng. -Thái độ đón khách: hiếu khách, tôn kính “vái”, “thưa” - Các bô lão kể lại chiến tích trên sông Bạch Đằng: +Liệt kê sự kiện trùng điệp: “Chiến địa buổi trùng lưu”, “Bãi đất xưaHoằng Tháo” +Khí thế dũng mãnh với hào khí Đông A: “Thuyền bè muôn đội”, “Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói” +Chiến trường quyết liệt với thế trận giằng co: "ánh nhật nguyệt chừ phải mờ – Bầu trời đất chừ sắp đổi". (Sơ đồ) -> Lời kể xúc tích, cô đọng, khái quát, gợi diễn biến và không khí của trận đánh -> Mang đậm bản hùng ca. -Mô tả khí thế giao tranh: +Giặc: Mạnh, lắm kế, gian xảo, quỷ quyệt, ngạo mạn, chủ quan tin và thế và tin vào bản thân. +Ta: đội quân chính nghĩa, thuận ý trời, có 1 lòng yêu nước, căm thù giặc, có tinh thần đoàn kết, trời ủng hộ, có người lãnh đạo kiệt xuất, đường lối đúng đắn. ->Bằng những lời bình luận hào hùng,tự hào về đất nước, các bô lão nhấn mạnh vai trò của con người (nhân tài giữ cuộc thiên an đại vương coi thế giặc nhàn). Từ đó, tác phẩm toát lên giá trị nhân văn và tầm triết lý sâu sắc. 3, Đoạn 3: Ngẫm a,Bô lão: -Khẳng định chân lý lịch sử: “Bất nghĩa tiêu vong”, “anh hùng lưu danh”. -> Chân lý tồn tại vĩnh viễn như sông Bạch Đằng. b, “Khách”: -Ca ngợi công đức của 2 vị vua. -Khẳng định nền hòa bình của dân tộc là muôn thuở -Ca ngợi chính nghĩa và đạo đức của dân tộc. -Nhấn mạnh vai trò của con người trong lịch sử -> tư tưởng tiến bộ, mang giá trị nhân văn sâu sắc. III. Tổng kết: 1,Nội dung: -Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc trước chiến công Bạch Đằng. -Ca ngợi truyền thống anh hùng, bất khuất, truyền thống đạo lý nhân nghĩa của dân tộc. -Đề cao vai trò, vị trí con người trong lịch sử (giá trị nhân văn cao đẹp). 2, Nghệ thuật: Đỉnh cao của thể phú trong việc sử dụng: điển cố điển tích, phép liệt kê, cách gieo vần Slide1: Giới thiệu vai trò, vị trí tác giả dưới triều Trần. Slide 2: Giới thiệu vài nét về sông Bạch Đằng. Slide 3: Giới thiệu vài nét về thể phú. Slide 4: chia bố cục bài phú Slide 5: Chiếu đoạn 1(từ đầuthú tiêu dao) lên Slide 5. Slide 6: đánh dấu nghệ thuật đoạn phân tích: ước lệ, liệt kê trùng điệp, cách gieo vần. Slide 7: chiếu lên slide 7 đoạn “Qua cửa còn lưu” Slide 8: Trích đoạn 2 của văn bản lên slide 8. Slide 9: Hệ thống hóa sơ đồ thế trận giằng co giữa ta và giặc. Slide 10: chiếu những câu thơ mô tả khí thế giao tranh giữa ta và giặc. Slide 11: gạch chân những điển cố điển tích, BPNT của đoạn này. Slide 12: Chiếu đoạn 3 của văn bản. Slide 13: chiếu nội dung và nghệ thuật lên slide 13. IV: DẶN DÒ 1, Bài cũ: Nắm vững kiến thức Yêu cầu học sinh học thuộc 1 số câu trong bài phú. 2, Bài mới: Chuẩn bị bài “Đại cáo bình Ngô” Tìm hiểu tác giả Nguyễn Trãi về cuộc đời, sự nghiệp thơ văn Tìm hiểu tác phẩm ở các nội dung: + Luận đề chính nghĩa +Tội ác của kẻ thù +Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa. +Tuyên bố kết quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa. I/ Tìm hiểu chung: 1, Tác giả: (? – 1354) -Là 1 vị quan 1 danh nhân văn hóa đời Trần. Môn khách của Trần Quốc Tuấn. -Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm. 2,Tác phẩm: -Bạch Đằng là một nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển, nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng. -Bạch Đằng là dòng sông của lịch sử ghi dấu nhiều chiến thắng chống Tống, chống Mông - Nguyên của dân tộc. - Bài phú được viết từ cảm hứng hào hùng và bi tráng. Trong 1 lần dạo chơi, THS đã có cảm hứng viết bài phú về dòng sông này: vừa tự hào, vừa hoài niệm, nhớ tiếc anh hùng. 3. Thể phú: -Bạch Đằng giang phú thuộc loại phú cổ thể. -Đặc trưng: mượn hình thức “chủ khách đối đáp”; kết thúc bằng 1 bài thơ. -Kết cấu: 3 phần (mở đầu, nội dung, kết thúc) II. Đọc – hiểu văn bản: 1, Đoạn 1: Lời giới thiệu a, Nhân vật “khách” và thú dạo chơi: -Không gian rộng lớn: giương buồng, giong gió, lướt bể chơi trăng - Liệt kê địa danh ước lệ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng -Thời gian liên hoàn: "giương buồm giong gió, lướt bể chơi trăng; sớm gõ thuyền, chiều lần thăm" -> “Khách” – cái tôi tác giả hiện lên với vẻ đẹp phóng khoáng, mạnh mẽ của bậc tráng sĩ và khách cũng là người thích ngao du, thăm thú và tìm hiểu lịch sử dân tộc. b, Cảnh sông Bạch Đằng và tâm trạng của “khách”: -Cảnh sông Bạch Đằng: +Không gian cụ thể: Cửa Đại Than, Bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bãi chiến trường +Phong cảnh:” nước trời một sắc”, “bờ lau san sát”, “bến lách đìu hiu” +Dấu vết chiến trường xưa: “sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô” ->Với bút pháp tả thực, cảnh hiện lên mỗi lúc 1 cụ thể. Phong cảnh Bạch Đằng hiện lên rất rộng lớn, hoành tráng song ảm đạm. Bởi đây là chiến trường ác liệt xưa. Dù quân ta thắng lớn nhưng sự hi sinh, tổn thất là điều không tránh khỏi. -Tâm trạng của “khách”: + “Buồn vì” + “Thương vì” + “Tiếc thay” ->Từ vui tươi, hào sảng đã bị tác động bởi ngoại cảnh nên ngậm ngùi, buồn tiếc. => “Khách” là tráng chí vừa là một kẻ sĩ nặng lòng ưu hoài trước thiên nhiên, kỉ niệm. 2.Đoạn 2: Câu chuyện của các bô lão -Là hình tượng tập thể, đại diện cho nhân dân địa phương, là chứng nhân, chủ nhân của lịch sử Bạch Đằng. -Thái độ đón khách: hiếu khách, tôn kính “vái”, “thưa” - Các bô lão kể lại chiến tích trên sông Bạch Đằng: +Liệt kê sự kiện trùng điệp: “Chiến địa buổi trùng lưu”, “Bãi đất xưaHoằng Tháo” +Khí thế dũng mãnh với hào khí Đông A: “Thuyền bè muôn đội”, “Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói” +Chiến trường quyết liệt với thế trận giằng co: "ánh nhật nguyệt chừ phải mờ – Bầu trời đất chừ sắp đổi". (Sơ đồ) -> Lời kể xúc tích, cô đọng, khái quát, gợi diễn biến và không khí của trận đánh -> Mang đậm bản hùng ca. -Mô tả khí thế giao tranh: +Giặc: Mạnh, lắm kế, gian xảo, quỷ quyệt, ngạo mạn, chủ quan tin và thế và tin vào bản thân. +Ta: đội quân chính nghĩa, thuận ý trời, có 1 lòng yêu nước, căm thù giặc, có tinh thần đoàn kết, trời ủng hộ, có người lãnh đạo kiệt xuất, đường lối đúng đắn. ->Bằng những lời bình luận hào hùng,tự hào về đất nước, các bô lão nhấn mạnh vai trò của con người (nhân tài giữ cuộc thiên an đại vương coi thế giặc nhàn). Từ đó, tác phẩm toát lên giá trị nhân văn và tầm triết lý sâu sắc. 3, Đoạn 3: Ngẫm a, Bô lão: -Khẳng định chân lý lịch sử: “Bất nghĩa tiêu vong”, “anh hùng lưu danh”. -> Chân lý tồn tại vĩnh viễn như sông Bạch Đằng. b, “Khách”: -Ca ngợi công đức của 2 vị vua. -Khẳng định nền hòa bình của dân tộc là muôn thuở -Ca ngợi chính nghĩa và đạo đức của dân tộc. -Nhấn mạnh vai trò của con người trong lịch sử -> tư tưởng tiến bộ, mang giá trị nhân văn sâu sắc. III. Tổng kết: 1,Nội dung: -Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc trước chiến công Bạch Đằng. -Ca ngợi truyền thống anh hùng, bất khuất, truyền thống đạo lý nhân nghĩa của dân tộc. -Đề cao vai trò, vị trí con người trong lịch sử (giá trị nhân văn cao đẹp). 2, Nghệ thuật: Đỉnh cao của thể phú trong việc sử dụng: điển cố điển tích, phép liệt kê, cách gieo vần
File đính kèm:
- Tuan_19_Phu_song_Bach_Dang_Bach_Dang_giang_phu.doc