Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016

Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I. MỤC TIÊU :

 - Biết được một số từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT2).

 - HS năng khiếu: Đặt câu với mỗi câu tục ngữ đó (BT3).

II. CHUẨN BỊ: Từ điển HS, bảng nhóm kẻ sẵn bài 1( nếu có ) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

- GV , lớp nhận xét .

2. Dạy bài mới: HD làm bài tập

 Bài 1:

- HS làm bài theo cặp vào bảng nhóm

- Treo bảng nhóm, nx lời giải đúng

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV gợi ý cách làm bài

- Tìm hiểu nghĩa từng câu, rồi tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ nói đến trong mỗi câu

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- Gọi Hs đặt câu văn mình đặt.

- GV , lớp nhận xét và sửa chữa.

3. Củng cố dặn dò: - 3 HS lên bảng đặt câu với các tác dụng của dấu phẩy

Bài 1: HS đọc y/c của bài

Đáp án :

- Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường

- Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù

- Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người

- Đảm đang: Biết gánh vác lo toan mọi việc.

Bài 2:

a, Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

- Nghĩa: người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con

- P/C: Lòng thương con, đức hi sinh

b, Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

- Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn lạc phải nhờ cậy vị tướng giỏi.

- Phẩm chất: P/N rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn h/p gia đình.

Bài 3:

a, Mẹ nào chỗ ướt cũng nằm, chỗ ráo phần con. Bác Nga là một người như thế, suốt ngày tần tảo vất vả chăm sóc con cái.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài : Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc và chia đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS đọc chú giải. 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+) Rút ý 1:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
- HS tìm giọng đọc ở mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- HS đọc bài trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Rét. Gió núi, lâm...
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
* HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét.
+ Tình cảm của mẹ đối với con:
- Mạ non  mấy lần
-Tình cảm của con đối với mẹ: 
Mưa phùn...bấy nhiêu
+) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
* HS đọc khổ thơ 3, 4:
+ Anh đã dùng cách nói so sánh: 
Con đi sáu mươi.
Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con.
+ Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, một chiến sĩ yêu nước.
+) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ.
+ Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
- HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI"CHUYỂN ĐỒ VẬT"
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
 - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tac có thể còn chưa ổn định.
 - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III. CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG 
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 
1-2 phút
250m
10 lần
1-2 phút
 2x8nhịp
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
B. Phần cơ bản.
- Đá cầu.
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
- Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ném bóng.
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
- Trò chơi"Chuyển đồ vật". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi.
14-16 p
 2-4 phút
 7-8 phút
 4-5 phút
14-15 p
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 p
X X ...................§
X X .......  ..........§
X X ........ ..........§
 r 
C. Phần kết thúc.
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu 
 1-2 phút
 1 phút
 1 phút
 1-2 phút
X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. Bài tập 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS nêu các tính chất của phép nhân.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
* 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg 3
 = 20,25 kg
b, 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 
 = 7,14m2 (3 + 2)
 = 7,14m2 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 (9 + 1)
 = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3
*Bài tập 2: Tính. 
Bài giải
 a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2
 = 10,4
*Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 77515000: 100 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000+ 1007695 = 78 522 695 (người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
*Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km.
Tiêt 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. MỤC TIÊU :
 - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó.
 - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
 - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. ( Nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên .
Hoạt động của học sinh .
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: 
- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 4. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
+ Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
+ Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
Tuần
 Các bài văn tả cảnh
 Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
21
22
3
- Mưa rào
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
62
7
- Vịnh Hạ Long
70
8
- Kì diệu rừng xanh
75
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
87
89
+ Yêu cầu 2:- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS nối tiếp trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 *VD về một dàn ý, Bài Hoàng hôn trên sông Hương
- Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
- Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
*Bài tập 2: 
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
*Lời giải: 
+ Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét.
+ Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy).
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được ba tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3.).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên .
Hoạt động của học sinh .
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới: :Giới thiệu bài.
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: 
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải.
+ Từ những năm 30tân thời.
+ Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
+ Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
+ Những đợt sóng vòi rồng.
+ Con tàu chìm  các bao lơn.
Bài tập 2: GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND.
- 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Lời phê của xã thế nào ?
-Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào...?
- Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào?
Bài tập 3: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng:
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Cần phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân.
- Ngăn cách TN với CN và VN.
- Ngăn cách bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phongcách).
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; Ngăn cách  chức vụ trong câu (VN).
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- Bò cày không được thịt.
- Bò cày không được, thịt.
- Bò cày, không được thịt.
Lời giải:
- Sách Ghi- nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân)
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016
Tiết 1: Toán 
PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU :
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
 - Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
a) Trong phép chia hết:
- GV nêu biểu thức: a : b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
- GV nêu biểu thức: a: b = c (dư r)
3. Luyện tập:
Bài tập 1:
 - 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 ( nếu còn thời gian)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Biểu thức: a : b = c
+ a là số bị chia; b là số chia; c là thương.
+ Không có phép chia cho số 0; 
 a : 1 = a 
 a : a = 1 (a khác 0) 
 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư (số dư phải < số chia).
Lời giải:
 a) 8192: 32 = 256 
 Thử lại: 256 32 = 8192
 15335: 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 42 + 5 = 15335
 b) 75,95: 3,5 = 21,7
 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95
 97,65: 21,7 = 4,5 
 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65
Bài tập 2: Tính 
Bài tập 3: Tính nhẩm
VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
 b) 44 64 150
 44 64 500
Bài tập 4: Tính bằng hai cách.
VD về lời giải:
a, 
Cách 2: 
b)(6,24 + 1,26):0,75 = 7,5: 0,75 = 10
 Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 
 = 6,24: 1,26 + 1,26: 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
Tiết 2: Tập làm văn 
ÔN TẬP TẢ CẢNH .
I. MỤC TIÊU :
 - HS lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV nhắc HS:
+ Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+ Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
- GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau). 
- HS làm bài cá nhân, bảng nhóm.
- HS làm bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
Bài tập 2: HS tự sửa dàn ý của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc phần gợi ý.
- 4 HS (làm 4 đề khác nhau). 
- Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày dàn ý.
- Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
 Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
Thân bài: 
+ Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+ Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+ Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+ Tiếng trống vang lên, HS ùa vào các lớp học.
Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Thảo) 
TIẾT 4: Đạo đức 
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2).
I. MỤC TIÊU :
 - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - Ghi chú: HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh minh hoạ ở SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2- Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học ghi đầu bài lên bảng. 
2.2. Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Cách tiến hành: HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết 
- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta là không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
2.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
- Một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: 
2.4. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
- HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đáp án :
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Đáp án :
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
- Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình
Tiết 5: Khoa học
MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
 - Khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
II. CHUẨN BỊ: Hình trang 128, 129 SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- HS làm việc theo nhóm 4:trang 128 SGK.
 + Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+ GV nhận xét, kết luận: 
* Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất, trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: MT tự nhiên( Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật...) MT nhân tạo( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,...)
3. Hoạt động 2: Thảo luận
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Nêu 1 số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
+ Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* Đáp án:
 Hình 1 – c; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a; Hình 4 – b 
+ Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình .
Tiết 6: Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên .
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra: 
- Nêu tính chất của phép cộng.
2. Củng cố kiến thức:
3. Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Tính a.
+
295674
 +
256,8
859706
397,4
+
 89,17
 +
 869,577
267,89
 97,845
b. 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
(976 + 865) + 135 = 
16,88 + 9,76+ 3,12 = 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
4. Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.
- HS trình bày.
- Hoàn thành bài tập SGK.
a.
+
295674
 +
256,8
859706
397,4
 1155480 654,2
+
 89,17
 +
 869,577
267,89
 97,845
 357,06 967,422
b. 
(976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135)
 = 976 + 1000 = 1 976
16,88+9,76+3,12= (16,88 + 3,12) + 9,76
 = 20 + 9,76 = 29,76
Giải 
Trong 1 giờ cả 2 vòi nước chảy được là:
 (bể)
Số nước chiếm phần %thể tích của bể là:
 9 : 20 x 100 = 45 %
 Đáp số: 45 %
Tiết 7: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT: BÀI 31
 I. MỤC TIÊU: 
 - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.
 - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng.
 - HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS 
2. Bài mới :
1) Giới thiệu bài: 
2) Nội dung
A. Viết vở luyện viết.
- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 31.
- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung

File đính kèm:

  • docLop_5_tuan_3191516.doc