Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8

CHÍNH TẢ (Nghe – viết).

 Tiết 16: Bàn tay dịu dàng.

I. Mục tiêu:

- Ngheviết đúng một đoạn của bài Bài tay dịu dàng, biếtviết hoa chữ cái tên đầu bài đầu câu, tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (ngạch đầu câu, lùi vào 1ô).

-.Luyện viết đúng các tiếng có ao/au, r/d/gi.

II. Chuẩn bị:

-Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a mình.
HĐ 2: Đóng vai:
*Chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ.
TH 1:Hoà đang quét nhà thì 1 bạn đến rủ đi chơi. Hoà nói 
TH2: Anh chị của Hoà nhờ Hoà đi gánh nước. Hòa nói 
-Khen các nhóm thực hiện tốt.
HĐ 3: Trò chơi: Nếu – thì.
*Chia nhóm nêu nhiệm vụ.
-Nêu luật chơi Gợi ý HS tự cử trọng tài.
-Phát phiếu cho các nhóm.
a-Nếu mẹ đi làm về 2 tay xách túi nặng thì 
b-Nếu em bé muốn uống nước thì 
c-Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan thì 
3.Củng cố –dặn dò
-Nhắc HS.
-2-3HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Trình bày.
-Cùng GV nhận xét – bổ xung.
-Làm vào vở BT bài số 6.
-Nhóm theo bàn thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên đóng vai: Sau mỗi tình huống các nhóm ra câu hỏi.
+Theo bạn có nhận xét gì?
+Nếu là bạn bạn sẽ làm gì?
-Nhận xét bổ xung.
-2Nhóm: nhóm chăm, nhóm ngoan.
-Nhóm chăm nêu thì nhóm ngoan trả lời và ngược laiï
-Nhận xét đánh giá.
-3-4 HS nêu.
-Về thựchiện theo bài học.
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 37: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
-Củng cố lại các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 10 đã học dạng: 9+5, 8+5, 7+5, 6+5)
-Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100
-Củng cố các kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét đánh giá
2Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-HD làm bài tập.
Bài 1.Củng cố 6 cộng với một số
-Yêu cầu HS nêu miệng theo cặp.
Bài 2: Hỏi để biết tổng ta làm thế nào ? 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4 :Yêu cầu HS nhìn tóm tắt và đọc đề.
-Bài thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS giải bài 
Nhận xét và ghi điểm .
3.Củng cố dặn dò 
-GV tổng kết tiết học biểu dương các em học tôt ..
-Dặn HS.
-Làm bảng con: 26 +16, 38+36
-Nhắc lại tên bài học.
-Các cặp thảo luận.
-Vài cặp lên hỏi nhau và ngược lại.
6+5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 8 = 14 6+ 10 = 16
5 + 6 = 11 9 + 6 = 15
-Cộng các số hạng đã biết với nhau
-1HS lên bảng làm.
-Đổi vở chữa bài.
-Làm vào vở.
-Hs đọc đề bài .
-Đội 1 trồng được : 36 cây.
Đội 2 trồng hơn đội một 5 cây
Đội2:  cây?
-Bài toán về nhiều hơn.
-Tự giải vào vở.
-Làm lại các bài vào vở bài tập
Kể Chuyện
Tiết 8: Người mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ .
-Nhận xét – ghi điểm.
2.Bàimới
Giới thiệu bài : Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền HĐ 1:Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn 
-HD kể chuyện.
-HD kể tranh 1 bằng lời của mình.
-Là các em không kể theo SGK.
-2 cậu trò chuyện những gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
* Kể trước lớp :
HĐ 2: Dựng lại câu chuyện theo vai 
-Trong chuyện có mấy nhân vật?
-Muốn kể theo vai cần có ai nữa?
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể.
-Gọi vài nhóm lên thể hiện.
3.Củng cố – dặn dò
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-3HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung
-Nhận ra Minh và Nam
+Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ.
+Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc  và rủ Nam trốn.
-2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
-Kể theo nhóm.
-3- 4 HS kể trước lớp.
-Nhận xét.
Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
-Người dẫn chuyện.
-Hình thành nhóm.
-Kể theo nhóm.
-2 – 3nhóm kể trước lớp.
-Bình chọn nhóm kể hay .
-Không nên trốn học.
CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 15. Người mẹ hiền.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Chép lại chính xác đoạn bài: Người mẹ hiền trình bày bài đúng quy định, viết 2 chữ đầu mỗi câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập phânbiệt ao, au; r/d/gi; uôn/uông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:. 
-Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó , từ cần chú ýphân biệt của tiết trước cho HS viết . Cả lớp viết vào giấy nháp:
-Nhận xét – sửa chữa – chấm
2.Bài mới.
Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc Người mẹ hiền sau đó cùng làm bài tập chính tả phân biết âm đầu 
r / d / gi vần uôn , uông .
HĐ 1: HD HS tập chép 
-Gọi HS đọc bài chép 
-Vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi các bạn như thế nào?
-Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
-HD HS viết từ khó: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi.
-Theo dõi uốn nắn HS viết bài.
-Đọc lại bàiChấm 8 – 10 bài 
HĐ 2: HD HS làm bài tập
Bài 2: Yêu cầu.
-Giảng nghĩa 2câu trên nhắc nhỏ HS không trèo cây.
Bài 2.-Bài tập yêu cầu gì?
-Chữa bài cùng HS.
3.Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, quý báu, lũy tre.
-Nhắc lại tên bài học.
-2Hsđọc – cả lớp đọc thầm.
-Vì đau và xấu hổ
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
-Dấu phẩy dấu chấm, dấu : dấu ngạch đầu dòng, dấu hỏi chấm.
-Phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Nêu miệng.
+Một con ngựa đau cả tàu bỏcỏ.
+Trèo cao ngã đau
-2HS đọc đề bài.
-Điền d/r/gi vào chỗ trống.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tự chữa vào vở.
-Làm lại các bài tập.
THỦ CÔNG.
Tiết 8:Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Tiếp theo).
I Mục tiêu.
Củng cố lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui biết cách trang trí trình bày sản phẩm, rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày.
Biết quý trọng sản phẩm đã làm, trật tự, vệ sinh an toàn trong khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình thuyền phẳng đắy không mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:. 
- Gọi HS nêu :Có mấy bước gấp thuyền?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
*Dẫn dắt – ghi tên bài.
HĐ 1:Củngcố lại cách gấp
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước theo quy trình.
HĐ 2: Thực hành 
-Gọi 1HS lên thực hành gấp.
-Theo dõi uốn nắn HS.
-Giúp đỡ HS yếu.
HĐ 3: Đánh giásản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3Bước: Gấp tạo các nếp.
-Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Quan sát.
-Bước 1: Hình 1, 2, 3, 4, 5.
Bước 2: Hình 6, 7, 8, 9, 10.
-Bước 3: Hình 11, 12.
-Thực hiện.
-Thực hành gấp cá nhân.
-Các nhóm trang trí và trình bày sản phẩm 
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Dọn vệ sinh.
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
Tiết 38: Bảng cộng.
 I. Mục tiêu
 Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20
9+5, 8+5, 7+5, 6+5. Để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải bài toán có lời văn.
-Nhận dạng vềhình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm trabài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới
Giới thiệu bài : Hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau học bài bảng cộng ( Ghi đầu bài 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh các kết quả các phép tính trong phần bài học
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh kết quả .
Bài 2: Củng cố cách đặt tính
- Yêu cầu HS tính và nêu cách đặt tính.
 Gọi HS lên bảng làm bài tập .
Bài 3.: Yêu cầu HS đọc đề bài .
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
3.Củng cố – dặn dò
-2HS làm bài tập 4.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
Nhẩm và ghi kết quả .
- HS nối tiếp nhau theo bàn để báo cáo kết quả .
HS làm bài : Nêu cách đặt tính và thực hiện .
HS làm bài và NX bài làm củabạn 
HS đọc đề bài
-Bài toán về nhiều hơn .
Hoa cân nặng 28 kg . Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg .
- Mai cân nặng bao nhiêu kg
-Tự giải vào vở – 1 HS lên làm bảng (-Đổi vở và sửa.)
-Hệ thống lại bài học.
15
9
24
+
26
17
43
+
36
8
44
+
42
39
81
+
17
28
45
+
TẬP ĐỌC
Bài 16: Bàn tay dịu dàng.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng kể chậm buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học tập tốt để không phụ lòng tin của thầy.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Yêucầu Hs đọc bài: Người mẹ hiền.
-Bài học khuyên em điều gì?
-Nhận xét –ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệubài : Các em đã bao giờ được ông bà , người lớn xoa đầu chưa ?
- Trong bài học hôm nay , các em sẽ được làm quen với một thầy giáo rất tôt . Chính bàn tay dịu dàng , yêu thương vô bờ của thầy dành cho HS đã giúp một bạn HS vượt qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập .( Ghi đầu bài )
HĐ 1: Luyện đọc
- -Đọc mẫu và HD cách đọc giọng kể trầm, buồn bã.
-Theo dõi và ghi các từ ngữ HS đọc sai.
-Chia bài làm 3 đoạn và yêu cầu.
-Đoạn 1: từ đầu  vuốt ve.
-Đọan 2: nhớ bà  bài tập.
-Đoạn 3: Còn lại.
-Em hiểu thế nào là mất?
(mất là tỏ ý kính trọng thương tiếc )
-Đám tang có nghĩa như thế nào?
-Chia nhóm và yêucầu luyện đọc.
HĐ 2: HD tìm hiểu bài 
*Yêu cầu HS đọc thầm.
-Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
-Vì sao An buồn như vậy?
-Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
-Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
-Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập.
-Phát phiếu cho 4 nhóm thảo luận.
-Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
-Em có nhận xét gì về tình cảm của An?
HĐ 3:Luyện đọc lại 
-Yêu cầu HS đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò:
-Em có thể thể đặt tên bài.
-Dặn HS.
4-HS nối tiếp đọc và trả l ời câu hỏi 4, 5 SGK.
-Không nên trốn học.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ sai.
-Theo dõi –ghi vào SGK.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa của các từ: âu yếm, thì thào, trìu mến.
-Mất ý nói chết.
-Tìm từ gần nghĩa với mất: chết, từ trần, hi sinh, qua đời
-Lễ tiễn đưa người đã chết.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Các nhóm đại diện thi đọc giữa các nhóm.(-Nhận xét.)
-Thực hiện
-Đọc đoạn 1,2
-Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
-Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, bà mất,  âu yếm, vuốt ve.
-Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
+Thầy thông cảm với nỗi buồn của An
-An cảm động trước tấm lòng của thầy đối với em.
-Đọc đoạn 3.
-Thảo luận trong nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng trìu mến, thương yêu, khen
-Thầy thương yêu học trò, hiểu và thông cảm với tấm lòng của An đối với bà.
-Nhận xét bổ xung.
-Tự hình thành nhóm 3 HS.
-Luyện đọc theo vai.
-2- 3 nhóm HS luyện đọc.
-Chọn bạn đọc hay đọc đúng.
-Nỗi buồn của An / Tình thương của thầy 
-Luyện đọc bài ở nhà.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Tiết 16: Bàn tay dịu dàng.
I. Mục tiêu:
- Ngheviết đúng một đoạn của bài Bài tay dịu dàng, biếtviết hoa chữ cái tên đầu bài đầu câu, tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An (ngạch đầu câu, lùi vào 1ô).
-.Luyện viết đúng các tiếng có ao/au, r/d/gi.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Đọc:con dao, rao vặt, dè dặt, dào dạt, giữ gìn.(-Nhận xét đánh giá.)
2.Bài mới.
*Dẫn dắt – ghi tênbài
HĐ 1: HD chính tả 
-Đọc đoạn viết.
+An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
-Trong bài có nhữngchữ nào viết hoa?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích và viết bảng con nhưng từ khó.
-Đọc chính tả.
-Đọc lại.(Chấm 8 – 10 bài.)
 HĐ 2: HD làm bài tập 
-Bài 2:-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a: 
Bài 3b: Yêu cầu HS nêu miệng.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng lớp viết ; HS dưới lớp viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và 2 HS đọc lại.
-Thưa thầy hôm nay em không làm bài tập.
-Không trách, nhẹ nhàng xoa đầu em 
-Chữ cái đầu mỗi câu, tên riêng
-Viết lùi vào 1ô
-Vào lớp, làm bài, buồn bã, trừu mến.
-Nghe viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tìm 3 từ có mang tiếng ao/au HS nêu miệng viết vào vởBT.
-2HS đọc
-Lần lượt 3 HS nối tiếp nhau đặt câu có : ra, da, gia.
-Làm bài vào vở bài tập.
+Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
+Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn,
Về viết lại các từ còn sai.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài 8: Ăn uống sạch sẽ.
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II. Các kĩ năng ống cơ bản được giáo dục trong bài.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
Kĩ năng ra quyết định : Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
III. Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
IV.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :. 
- Hỏi :Hằng ngày em ăn mấy bữa?
-Ăn uống những thức ăn gì?
-Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước? (Nhận xét đánh giá.)
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.
-Trong bài hát cò ăn uống như thế nào?
Ăn uống sạch cần làm gì?
-Nêu yêu cầu.
-Để ăn sạch phải làm gì?
HĐ 2: Uống sạch cần làm gì
-Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch?
Thế nào là uống sạch?
HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ?
KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ.
3.Củng cố –dặn dò.
-Qua bài em ra được điều gì?
-Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch?
Hs trả lời theo câu hỏi – Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn .
-Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê.
-Thảo luận theo cặp. -2-3 Nêu.
+Rửa tay bằng nước sạch 
+Gọt vỏ trước khi ăn.
+Thức ăn được đậy kín.
+Rửa bát đũa sạch sẽ.
-Thảo luận theo cặp.
-Quan sát và nêu ý kiến.
H6: Chưa hợp vệ sinh
H7:Chưa hợp vệ sinh
H8:Hợp vệ sinh.
-Giải thích vì sao?
-Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch.
-Thảo luận.nhóm 4 HS.
-Đại diện các nhóm báo cáo
+Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh.
+Giúp học tập tốt.
+Không mắc bệnh đường ruột.
-Các nhóm nhận xét bổ xung.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
Tiết 39: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ.
Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn.
So sánh số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc bảng cộng 5;6;7;8;9
-Đánh giá ghi điểm.
2.Bài mới
*Dẫn dắt ghi tên bài.
HD làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm 
- Nhận xét cho điểm HS 
Bài 3: Làm bảng
Yêu cầu HS đặt tính và làm bài
Hỏi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 ; 69 + 8
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài 
Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh số có mấy chữ số?
-Muốn tìm số cần điền ta làm thế nào?
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS đọcbảng cộng.
-Dặn HS.
4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5.
-Nhắc lại tên bài học.
Làm bài . Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc chữa bài .
-HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp .
- HS trả lời 
- HS đọc và phân tích đề .
-Nêu cách tính.
 -Giải vào vở.
 Mẹ và chị hái được số quả là:
 38 + 16 = 54 (quả bưởi)
 Đáp số: 54 quả bưởi
-2HS đọc đề bài.
-2Chữ số, đã biết trước một số.
-Nêu
59> 58 ; 89 >88 (7,6 1)
-4HS đọc.
-Làm bài vào vở.
TẬP VIẾT
Tiết 8: Chữ hoa G.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ G, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết chữ E, Ê
Nhận xét chung.
2.Bài mới.
- Giới thiệu bài : Trong tiết tập viêt này cácem sẽ học viết chữ hoa , cách nối từ chữ G hoa sang chữ cái liền sau .Viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay .
HĐ 1: Quan sát HD viết chữ hoa G 
-Đưa mẫu chữ G
-Chữ G gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ G.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ:
 Góp sức chung tay.
Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ?
-HD viết chữ : Góp
HĐ 2: Viết vở 
-Nhắc nhở HS cách viết – theo dõi uốn nắn.
3.Củng cố dặn dò:
-Chấm và nhận xét.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học,
-
Quan sát và phân tích.
2nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới , nét 2 là nét khuyết ngược.
-Theo dõi quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-2 – 3HS đọc lại.(-Lớp đọc )
-Cùng nhau đoàn kết để làm mọi việc.
-Vài HS nêu.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩu.
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật 

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc