Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 3

CHÍNH TẢ (Nghe – viết).

Tiết 6: Gọi bạn.

I. Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng chính tả:

-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Gọi bạn?”

2.Tiếp tục củng cố về quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn ch/tr.

II . Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2-3

III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giá.)
2. Bài mới : -Giới thiệu bài.: Giờ học này các em sẽ chép đoạn văn tóm tắt bài Bạn của Nai nhỏ và làm một số BT để củng cố quy tắc chính tả 
Hướng dẫn tập chép -Đọc đoạn chép.
-Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?
Hướng dẫn trình bày :
-Kể cả câu đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết thế nào? Cuối câu có dấu gì ?
-Tên nhânvật trong bài viết như thế nào?
Hướng dẫn viết từ khó :Phân tích,ø viết bảng con?
Chép bài:( uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.)
-Đọc lại bài.
Chấm bài : ( Chấm một số bài tại lớp – nhận xét )
 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2:HD làm mẫu.
Yêu cầu HS tự làm 
-Nhận xét :âm ng thường đi với những âm nào?
-Những âm nào thường viết với e, ê, i?
Bài 3: ( Yêu cầu.tiến hành như bài tập 2 )
 Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con 2 từ bắt đầu bằng g /gh
-3Hs viết bảng chữ cái.
HS đọc đoạn chép
-Biết bạn của con mình khoẻ thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu bạn.
-4câu.
-Viết hoa. Cuối câu có dấu chấm 
-Viết hoa đầu mỗi chữ .
+ Khoẻ: kh +oe +hỏi
+Người: ng +ươi + huyền `
+Lòng: l +ong +`huyền.
-Nhìn bảng chép.
-Nghe và soát lỗi.
-Đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con: Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
-Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư
ngh: e, ê, i
-Làm bài vào vở bài tập.
-cây tre, mái che, trungthành, chung sức.
-Hoàn thành bài tập vào VBT
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 03: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
-HS biết ý tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, nhắc bạn biết nhận lỗivà sửa lỗi.
-HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tậpĐạo đức 2, phiếu thảo luận của hoạt động 1.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới.
HĐ1:Phân tích truyện: Cái bình hoa
MT:Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vinhân lỗi.
KL:
HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
HĐ3 :
3.Nhận xét, dặn dò 
-Kiểm tra việc HS xây dựng thời gian biểu trong ngày
-Đánh giá chung.
-Giới thiệu bài :Ghi tên đầu bài
-Chia lớp thành 8 nhóm và yêu cầu theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện
-Kể đoạn chuyện: Cái bình hoa với kết cục mở.
-Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
-Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Trong cuộc sống ai cũng có lần mắc lỗi nhất là ở tuổi nhỏ nhưng điều quan trọng là cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Yêu cầu kể lại việc em đã biết nhận lỗi và sửa lỗiã như thế nào?
Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi nhất là các em nhỏ . Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi . Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .
-Nhận xét, nhắc nhở.
Bày tỏ ý kiến.
Yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống : Việc làm nào đúng , việc làm nào sai ? Tại sao đúng ( sai ) 
- Tình huống 1 : Lan chẳng may làm gãy bút của Mai . Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua cho chiếc bút khac đền cho Mai .
- Tình huống 2 : Do mải chạy Tuấn đã xô ngã 1 em HS lớp 1 . Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ và tiếp tục chơi với các bạn .
Yêu cầu các nhóm trình bày .
GVKL : Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi . Có như thế mới tiến bộ và được mọi người quý mến .
 * Trò chơi tiếp sức : “ Tìm ý kiến đúng ”
GV phổ biến luật chơi 
Cho HS chơi thử – GV tổ chức chơi giữa 3 đội 
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đội 
-Lần lượt đọc từng ý kiến.
a.Người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực.
b.Nếu có lỗi chỉ cần xin lỗi, không cần sửa.
c.Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗ không cần nhận lỗi.
d.Cần nhận lỗi cả khi người khác không biết mình có lỗi.
Đ.Chỉ cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
c.Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
-Nhận xét tiết dạy.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên đầu bài .
+Theo dõi câu chuyện 
+Thảo luận và cùng nhau xây dựng phần kết.
-Nghe.
-Đại diện các nhóm kể đoạn cuối.
-Nhận xét.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý
-4-5 HS kể lại việc mình
đãã nhận lỗi.
-Tập 1-2 lần về cách giơ tay.
Thảo luận nhóm theo các tình huống .
Chẳng hạn 
- Việc làm của Lan là đúng vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra .
- Việc làm của Tuấn là sai , mặc dù em HS đó bé hơn Tuấn nhưng Tuấn là người mắc lỗi thì Tuấn phải xin lỗiem và nâng em dạy.
- Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm
2 HS chơi thử 
HS chơi
-Bày tỏ ý kiến, giải thích.
-Đúng
-Cần thiết nhưng chưa đủ vì đó là nói suông.
-Chưa đủ vì đó có thể làm cho người khác bị nghi oan.
-Đúng.
-Đúng
-Sai, phải xin lỗi cả người quen, người lạ.
-Về CB kể lại trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào?
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết13: 26 +4; 36 + 24.
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ dạng tính viết).
Củng cố cách giải bài toán có lời văn (Toán đơnliên quan đến phép cộng, trừ)
II.Chuẩn bị.: -Bảng con, bảng cài.que tính
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
GV nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới : GV giới thiệu tên bài ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
* Giới thiệu phép cộng 26 + 4
 Nêu bài toán :-Yêu cầu HSthực hiện cùng GV bằng que tính.
.-HD HS cách đặt tính và cách cộng.26 + 4
GV thao tác và yêu cầu HS làm theo .
Nói có 26 que tính .
Thao tác : Lấy 26 que tính , gài 2 bó mỗi bó 1 chục que vào cột chục , gài 6 que tính rời vào bên cạnh .Sau đó viết 2 vào cột chục , 6 vào cột đơn vị như phần bài học .
-Thêm 4 que tính lấy 4 que tính gài dưới 6 que tính .
- 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính ,tức là 1 chục , 1 chục với 2 chục là 3 chục (hay 30 que tính ) > Viết 0 vào đơn vị , viết 3 vào cột chục ở tổng . 
 Vậy 26 cộng 4 bằng 30 .
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính . Các HS khác ghi ra nháp .
Hỏi : Em thực hiện cộng như thế nào ?
 ( GV cho nhiều HS nói )
* Giới thiệu phép cộng 36 + 24 
GV tiến hành tương tự như 26 cộng 4
Luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS lên bảng làm bài các HS khác làm vào Vở bài tập
-Nêu cách cộng trên bảng .
Bài 2 :
-HD tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Làm thế nào để biết cả 2 nhà nuôi được bao nhiêu con gà ?
Yêu cầu HS làm bài .
GV nhận xét 
Củng cố – dặn dò :
 GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà các em viết các phép tính cộng có tổng là 30 theo mẫu :
 21 + 9 = 30.
-Đọc bảng cộng có tổng =10
-5 HS lên bảng đọc ,( HS dưới û lớp đọc. thầm )
HS thao tác trên que tính và trả lời : 26 que tính , thêm 4 que tính là 30 que tính .
Thực hiện phép cộng 26 + 4
HS lấy 4 que tính 
Làm theo GV sau đó nhắc lại :
 26 cộng 4 bằng 30
-Nêu lại phép tính.
HS làm bài : 
 6 +4 = 10 ( Viết 0 nhớ 1)
 2 thêm 1 là 3 , viết 3 vào cột chục .
HS thực hiện :
- 6 +4 =10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
-3+ 2 = 5 thêm 1 =6 viết 6
36+24= 60
-Thực hiện và nêu cách cộng.
-2HS đọc đề.
-Nhà Mai:22con gà.
Nhà Lan: 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi: con gà?
 Thực hiện phép cộng : 22 + 18
- HS tóm taté và tự giải vào vở.
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
Đặt tính ,cộng từ phải sang trái.
-Về làm bài tậpvào vở BT toán
TẬP ĐỌC
Bài 6: Gọi bạn.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắpnẻo, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, từng câu thơ 
(3 – 2, 2 –3, 3 – 11).Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm, nhấn giọnglời gọi bạn tha thiết của dê Trắng: “Bê”! Bê!
2.Kĩ năng 
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : sâu thẳm , hạn hán , lang thang
Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và dê Trắng.
3.Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới
HĐ1:
Luyện đọc 
Thi đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài 
HĐ 3:Học thuộc lòng 
3.Củng cố, dặn dò 
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 
Bạn của Nai nhỏ .
-Nhận xét ,đánh giá.
Giới thiệu bài : Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ gì ?
Bạn nào biết Dê thường kêu như thế nào ?
Tại sao Dê trắng lại kêu Bê ! Bê . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó 
* Đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm.
-Theo dõi, phát hiện từ khó ghi bảng và yêu cầu HS luyện đọc.
-HD HS ngắt nhịp từng câu.
-Giúp HS giải nghĩa từ.
-Chia lớp thành 8 nhóm.
-Theo dõi kiểm tra đọc trong nhóm.
-Theo dõi, kiểm tra.
-Đôi bạn Bê VaØng và Dê Trắng thường sống ở đâu?
-Khổ thơ 1 muốn giới thiệu cho các em biết gì?
-Vì sao Bê Vàng và Dê Trắng phải đi tìm cỏ để ăn?
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì?
-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê!
-Khổ thơ cuối nói lên điều gì?
Qua bài thơ em thích Bê vàng hay Dê trắng vì sao ?
-Yêu cầu nêu tên các đâù dòng thơ và đọc.
Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS về nhà luyện đọc và học thuộc lòng bài thơ.
-2 HS đọc bài: Bạn của Nai nhỏ 
Một con bê và một con dê đang ăn cỏ .
Dê thường kêu Bê ! Bê 
Mở SGK
-Theo dõi
-Đọc từng câu nối tiếp
-Đọc lại từ giải nghĩa .
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ..
-Nối tiếp đọc từng khỏ thơ trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện lên thi đọc.
-Đọc đồng thanh
-Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
-Về đôi bạn thân thiết là Bê VaØng và Dê trắng.
-Vì năm đó trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô
-Thương bạn đi tìm khắp nơi..
-Nhiều HS nêu ý kiến.
-Nhớ thương bạn.
-Mong muốn bạn trở về.
-Tình cảm của Dê Trắng với Bê Vàng.
3-5 HS nói ý kiến của mình .
-Đọc toàn bài 2-3 lần.
-Đọc theo cặp
-1 HS nhìn sách- 1 HS theo dõi và ngược lại.
-5-6HS đọc thuộc lòng.
-Tình bạn thắm thiết của Bê vàng và Dê trắng.
-Học thuộc lòng bài thơ.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Tiết 6: Gọi bạn.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Gọi bạn?”
2.Tiếp tục củng cố về quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn ch/tr.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2-3 
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới.
HĐ1:
HD chính tả 
HĐ 2: HD làm bài tập.
:
3.Củng cố – dặn dò. 
Đọc:nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che.
-Nhận xét –đánh giá.
Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm bài tập chính tả .
-Đọc 2 khổ thơ cuối.
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh gì?
-Bài những chữ nào đượcviết hoa?
-Tiếng gọi của Dê trắng đựơc đặt trong dấu gì?
-HD viết từ khó.
-Đọc cho HS viết bài 
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.: Nêu yêu cầu.
-Em hãy nhắc lại quy tắc viết ngh?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài .
Yêu càu HS nhận xét bài làm của bạn 
Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2
-Nhận xét – tiết học.
-Nhắc nhở HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
2 HS đọc lại.
-Trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô.
-Chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
(Bê Vàng, Dê Trắng).
-Đặt trong dấu ngoặc kép.
-Phân tích và viết bảng con
-Nghe –Viết vào vở.
-Đổi chéovở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu bài.
-Ngh: đi với e, ê, i.
2 HS lên bảng làm bài –HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
Đáp án: Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ , gây gổ , màu mỡ , mở cửa.
-Luyện viết chữ còn sai.
Làm bài tập 2,3 vào vở bài tập.
THỦ CÔNG.
Tiết 3:Gấp máy bay phản lực 
I Mục tiêu.
HS nắm được quy trình gấp máy bay phản lực. Gấp được máy bay phản lực.
Tạo hứng thú cho HS gấp hình .Biết vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp máy bay phảnlực, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sinh
1. KT bài cũ : Mời 1 HS lên gấp tên lửa
-Có mấy bước gấp tên lửa?( GV nhận xét )
2. Bài mới :
* GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
-Đưa mẫu máy bay phản lực
+Em thấy máy bay phản lực giống, khác gì với tên lửa đã học?
NX về hình dáng của máy bay phản lực
-Giống với tên lửa ,khác ở bước tạo mũi
* GV hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Gấp tạo thân , cánh máy bay phản lực
+Hình 1, 2 giống gấp tên lửa?
+HD làm hình 3 – 5, làm mẫu và so với tranh quy trình.
+HD cách bẻ ở hình 6. Bẻ sang 2 bên. 
Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng 
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên ( Hình 7 )
-Cầm vào giữa nếp gấp cho cánh sang hai bên, hướng máy bay lên phía trên và phóng.
-Có mấy bước gấp máy bay phản lực.
Làm mẫu lại các bước (giúp đỡ HS yếu.)
-Máy bay dùng để làm gì?
-Ngoài máy bay phản lực em còn biết những loại máy bay nào?
-Máy bay bay ở loại đường giao thông nào?
 Củng cố – dặn dò :
-1HS gấp tên lửa.
-2Bước.( HS nhận xét bài của bạn )
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Quan sát mẫu.
-Giống cách gấp.
-Khác gấp phần mũi.
-Thân cánh.
-Quan sát.
+H1: Gấp đôi tờ giấy.
+Hình2: Gấp tạo mũi máy bay.
-Quan sát nhận xét.
-Theo dõi.
-2 Bước.
-2 HS nhắc lại các bước.
-Quan sát.Thực hành nháp.
-Chở khách, hàng
-Máy bay trực thăng, máy bay dân dụng, 
-Giao thông hàng không.
-Chuẩn bị dụng cụ Học tập giờ sau.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
 TOÁN
Tiết 14 : Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Rèn kĩ năng tính cộng (nhẩm viết) trong trường hợp tổng là các số tròn chục.
Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm trabài cũ. 
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau.
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Giới thiệu tên đầu bài 
Bài 1 : HS đọc yêu cầu đầu bài.
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vởbài tập 
Gọi HS đọc chữa bài .
-Nhận xét –chữa bài.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đầu bài.
-
Bài 3 : HS đọc yêu cầu đầu bài.
Lưu ý cách đặt tính.
Bài 4 : HS đọc yêu cầu đầu bài.
-Nêu yêu cầu bài.
-HD cách tìm hiểu đề bài.
3.Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên viết nhanh các phép tính có tổng bằng 20.
HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài tập –Nêu cách làm.
9+1+5= 15 8+2+6 =16
9+1+8 = 18 8+2+1 = 11
36
4
40
+
7
33
40
+
25
45
70
+
52
18
70
+
-Đọc đề bài.nêu cách thực hiện phép tính.
-Tự làm vào vở.
Hs lên bảng thực hiện26
4
30
+
48
12
60
+
3
27
30
+
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3 :Từ chỉ sự vật.Câu kiểu: “Ai là gì?”
I. Mục đích yêu cầu.
1.Bước đầu nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ) tìm thêm được các từ chỉ sự vật
2.Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì, là
II . Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ người , đồ vật , con vật ,cây cối trong SGK .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 và 3 .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 4 .
Nhận xét bài tập HS và ghi điểm .
2. Dạy – học bài mới :
* Giới thiệu bài :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầuà bài 
- Treo bức tranh vẽ sẵn : 
- HS gọi tên từng bức tranh
- 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh ( GV nhận xét )
 Bài 2 :Yêu cầu HS đọc đề bài :
Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người , vật ,cây cối , con vật .
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanhbằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật.(- GV nhận xét và ghi điểm )
Bài 3 : Viết cấu trúc câu : 
Đặt 1 mẫu câu : Cá heo , bạn của người đi biển và yêu cầu HS đọc .
Gọi HS đặt câu khuyến khích các em đặt câu đa dạng 
Củng cố – dặn dò : Dăïn HS về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫù 
2 HS lên bảng làm – HS dưới lớp đọc bài làm ở nhà .
1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm .
Quan sát bức tranh .
-Bộ đội , công nhân , máy bay , ô tô , voi , trâu , dừa , mía .
HS lên bảng – HS dưới lớp ghi vào vở .
_ Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau :
 Lắng nghe .
Hai nhóm làm bài trên bảng :Bạn , thước kẻ , cô giáo , thầy giáo , bảng , học trò , nai , cá heo , phượng vĩ , sách .
- Đọc cấu trúc câu SGK
-Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì, cái gì) là gì.
-Chỉ người
+Cái gì chỉ vật, con gì – con vật
-Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu.
-Làm bài vào vở bài tập.
.
Tập viết
Tiết 3: Chữ hoa B.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa B (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ B, bảng phụ. - Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa B 7’
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng
 8’
HĐ 3: Viết vào vở. 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
Yêu cầu HS 
GV sửa cho HS dưới lớp .
-Nhận xét.
Giới thiệu bài :Trong tiết học này các em sẽ được tập viết chữ B hoa và viết cụm từ ứng dụng .
-Đưa mẫu.
-Chữ B có độ cao ntn?
+Gồm mấy nét?
-HD viết và phân tích.
-Nhận xét – uốn nắn về quy trình.
-Giới thiệu câu ứng dụng.
-Giúp HS hiểu câu ứng dụng.
-Nêu nhận xét về độ cao của các con chữ?
-HD cách viết chữ và cách nối nét. (Bạn).
-Nhắc nhở cách viết, cách nối các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
-Thu và chấm bài –nhận xét.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
-2 HS lên bảng viết chữ: A, Ă, Â.
2 HS viết :-Ăn chậm nhai kĩ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát mẫu.
5li
2nét
-Quan sát theo dõi.
-Viết bằng tay trên bảng con.
-Viết bảng con – 5 – 6 lần
3 –4 HS đọc.
-Ca

File đính kèm:

  • doctuan3_lt2.doc