Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25

Tập đọc

Tiết 50 : Bé nhìn biển

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .Ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh .

- Hiểu nghĩa các từ mới :bễ , còng , sóng lừng .

- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện sự vui tươi , thích thú của em bé khi được đi tắm biển .

 II.Chuan bị:

-Tranh minh họa bài tập đọc .

-Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huỷ Tinh là tên riêng ; và các chữ cái đầu câu viết hoa .
-tuyệt trần , công chúa , chồng , chàng trai , non cao , giỏi , thẳm ,.. .
- giỏi , thẳm , công chúa .. 
- Nhìn bảng để chép bài vào vở 
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-Điền tr / ch / dấu hỏi, ngã chỗ thích hợp.
-Hai em lên làm bài trên bảng, lớp làm vở 
-trú mưa , truyền tin , chuyền cành , chở hàng , trở về .
- số chẵn , số lẻ , chăm chỉ , lỏng lẻo , mệt mỏi buồn bã . 
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm . 
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn dán tờ giấy lên bảng 
-Thanh hỏi : chổi rơm , ngủ say , ngỏ lời , ngẩng đầu , thăm thẳm , chỉ trỏ , trẻ em , biển cả .... , 
+ Thanh ngã : ngõ hẹp , ngã , ngẫm nghĩ , xanh thẫm , kĩ càng , rõ ràng , bãi cát , số chẵn ,...
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Thủ công :
Tiết 25 : Làm dây xúc xích trang trí (t1)
I. Mục tiêu :	
- Học sinh biết làm xúc xích bằng giấy thủ công .
- Làm được dây xúc xích để trang trí . 
- HS thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm lao động của mình .
II. Chuẩn bị :
Mẫu xúc xích bằng giấy bìa đủ lớn .
 Quy trình làm xúc xích có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
 Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. .
III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
Hôm nay tập“ Làm dây xúc xích trang trí “ 
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Các vòng này có hình dáng , kích thước , màu sắc như thế nào ? 
- Để có được dây xúc xích ta làm thế nào ? 
- Để làm được dây xúc xích chúng ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau . Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp 
 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. 
* Bước 1 :Cắt thành các nan giấy .
- Lấy 3 - 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô , dài 12 ô . Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 - 6 nan . Nếu loại giấy dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp . Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp sẽ được hai hình chữ nhật có chiều dài 16 ô rộng 12 ô . Cắt các nan giấy theo chiều rộng tờ giấy , mỗi nan dài 12 ô , rộng 1 ô .
*Bước 2:Dán các nan thành dây xúc xích. 
- Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất vào một vòng tròn .
- Luồn nan thứ thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất . Sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba.
Làm giống như vậy đối với các nan thứ tư , thứ năm ...cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn .
-1 em thao tác cắt dán,lớp quan sát.
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , dán . 
-GV tổ chức cho các em tập cắt dán xúc xích . 
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , dán xúc xích .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về chuẩn bị dụng cụ tiết sau .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét 
- Các vòng dây xúc xích được làm bằng giấy , có hình dáng tròn , màu sắc khác nhau , các vòng có kích thước như nhau .
- Nêu theo suy nghĩ riêng của từng em .
- Quan sát để nắm được cách gấp , dán xúc xích .
- Lớp thực hành gấp, cắt, dán xúc xích theo hướng dẫn của giáo viên .
-Hai em nhắc lại cách cắt gấp , cắt , dán.
-Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
Toán:
Tiết 123 :Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có hai dấu tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải ) . 
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Củng cố biểu tượng về , , , .
II. Chuẩn bị :
 - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng .
- Tìm một phần năm trong các hình tô màu.
- Đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong các bảng chia 2 , 3, 4, 5 đã học.
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Viết lên bảng : 3 x 4 : 2 
-3 nhân 4 chia 2 có mấy phép tính ?
- Khi thực hiện dạng bài này ta cũng thực hiện như tính giá trị biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ .
- Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia .
- Mời một em lên bảng tính giá trị biểu thức .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Yêu cầu giải thích cách tìm x của hai bài trên 
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 
-Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Vì sao em biết hình C đã tô màu vào một phần hai số ô vuông ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu chuồng ?
- Mỗi chuồng có mấy con thỏ ? 
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con thỏ ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 5:- Hướng dẫn HS quan sát và thi xếp hình 
- Tổ chức cho hai đội mỗi đội 4 em lên thi xếp 
-Trong thời gian 3 phút đội nào xếp xong trước và xếp đúng là đội đó thắng cuộc .
- Theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yc nêu cách tính một phần năm của một số. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Tính theo mẫu .
- Quan sát và nêu .
- Có 2 phép tính là phép nhân và phép chia 
- Tính từ trái sang phải .
- Tương tự ta cũng tính từ trái sang phải .
- Mời một em lên bảng tính,û lớp làm vở .
3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 2 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính 
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Hình nào đã tô màu một phần hai số ô vuông? 
- Hình C đã tô màu một phần hai số ô vuông . 
- Vì hình C có 2 hình vuông đã tô màu vào 1 ô vuông .
- Lớp nhận xét bài bạn .
Tương tự HS làm nôt phần còn lại .
- Mỗi chuòng có 5 con thỏ . Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
- Có 4 chuồng.
- Mỗi chuồng có 5 con .
- Làm phép tính nhân : 5 x 4 
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở 
Bài giải
Số con thỏ 4 chuồng có là :
5 x 4 = 20 ( con )
 Đ/S : 20 con
- Lớp chia thành hai đội mỗi đội cử 4 bạn lên thi xếp hình .
- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần năm của một số. 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc
Tiết 50 : Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .Ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh . 
- Hiểu nghĩa các từ mới :bễ , còng , sóng lừng ...
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện sự vui tươi , thích thú của em bé khi được đi tắm biển . 
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài tập đọc . 
-Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ” 
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới 
 HĐ1) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : “Em biết tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập đọc . 
HĐ2) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng vui tươi thích thú .
 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : 
- Yc HS nêu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-Trong bài có những từ nào có thanh hỏi và thanh ngã và từu có âm cuối n , c , t mà em thấy khó phát âm ?
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 
3/ Luyện đọc đoạn : Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Tổ chức cho Hs luyện đọc bài theo từng nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 em .
HĐ3) Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
HĐ4) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài 
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- Những câu thơ nào cho biết biển giống như trẻ con ?
- Em thích khổ thơ nào trong bài nhất ? Vì sao ?
HĐ5) Học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài.
-3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . 
- Vẽ về phong cảnh biển rộng lớn xanh mênh mông.
-Đọc tên tên bài : “ Bé nhìn biển “.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- biển , nghỉ hè , tưởng rằng , nhỏ , bãi giàng , bễ , vẫn , trẻ , ...
- HS đọc lại.
- HS Đọc nối tiếp từng câu. 
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em đọc 1 khổ. 
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài , các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho nhau.
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn).
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng trời 
Như con sông lớn / Chỉ có một bờ / 
Biển to lớn thế .
- Bãi giàng với sóng / Chơi trò kéo co / 
Lon ta lon ton .
- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân .
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ .
- Các nhóm thi đọc , Cá nhân thi đọc
- Một em đọc lại cả bài .
-Về nhàhọc thuộc bài. Xem trước bài mới 
Chính tả: 
Tiết 50 : Bé nhìn biển
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ : “ Bé nhìn biển “ .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr thanh hỏi / thanh ngã.
II. Chuẩn bị : 
-Bảng phụ chép sẵn bài chính tả . 
III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-3 HS lên bảng viết các từ:số chẵn, số lẻ,chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
 HĐ1) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ 
 “ Bé nhìn biển “ và phân biệt âm ch / tr và tiếng có thanh hỏi , thanh ngã .
 HĐ2) Hướng dẫn nghe viết : 
1/Ghi nhớ nội dung cần viết: 
- GV đọc mẫu bài thơ .
- Lần đầu tiên ra biến bé thấy biển như thế nào ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy câu
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ viết ra sao ? 
- Ta nên bắt đầu viết mối dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có âm và vần khó viết? 
-Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
HĐ4) Viết chính tả:
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
*Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 HĐ5) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
 - Gọi 2 em lên bảng làm .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 em.
Tìm và ghi lên giấy.
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được .
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 : - Yêu cầu một em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và làm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. 
-3 HS thực hiện.
-Nhận xét bài bạn . 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
-Hai em nhắc lại tên bài.
- GV đọc mẫu , một em đọc lại bài .
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. 
- Bài thơ có 3 khổ . Mỗi khổ có 4 câu thơ 
- Mỗi câu thơ có 4 chữ . 
- Viết hoa .
- Để cách một dòng .
- Bắt đầu viết từ ô thứ 3 để bài thơ vào giữa trang giấy .
- nghỉ hè , biển , chỉ có, bãi giằng , bể , thở , khiêng .. .
- Thực hành viết vào bảng con. 
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2.
- Tìm tên loài cá bắt đầu bằng âm ch / tr .
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng .
- đáp án : ch : cá chép , cá chuối , cá chim , cá chạch , cá chày , cá chình , cá chọi , cá chuồn .
tr : cá trê, cá tra, cá trắm , cá trích , cá trôi 
- Một em đọc yêu cầu đề bài 3.
- Lớp làm vào vở , một em làm trên bảng .
a/ chú , trường , chân .
b/ dễ , cổ , mũi .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tự nhiên xã hội
Tiết 25 : Một số loại cây sống ở trên cạn 
I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết : Nhận dạng và nói tên dược một số cây sống trên cạn .
- Nêu đuợc ích lợi của những loại cây đó .
-Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát , mô tả .
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
Kĩ năng quan sát tìm kiếm, xử lý các thơng tin về các lồi câysống trên cạn.
Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
Phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người để bảo vệ cây cối.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
III. Chuẩn bị : .
 Một số tranh ảnh ( sưu tầm ) Các cây có ở sân trường , vườn trường .
 Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
IV.Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Cây sống ở đâu “
 -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự nhiên bài học đầu tiên đó là : “Một số loại cây sống trên cạn “ .
 b)Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa 
 * Bước 1 : Hãy kể tên và ích lợi của các loại cây sống ở trên cạn ?
* Bước 2 : - Yêu cầu đại diện lên chỉ và nói đối với từng loại cây . 
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
* Hình 5 .
* Hình 6 .
* Hình 7 .
- Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc loại cây ăn quả ?
- Loại cây lương thực , thực phẩm ?
- Loại cây cho bóng mát ?
* Ngoài ra những cây nào thuộc các loại sau : 
-Thuộc loại cây lấy gỗ ?
-Thuộc loại cây làm thuốc ?
c)Hoạt động 2:Trò chơi:“Tìm đúng loại cây “ 
-Yêu cầu lớp chia thành 4 đội .
- Phát cho mỗi đội một tờ giấy vẽ sẵn một cây .õ ghi tất cả các loại cây cần tìm . 
- Nhiệm vụ các nhóm là tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào .
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
 d)Hoạt động 3 : Hoạt động nối tiếp trò chơi ô chữ.
- GV : - Kẻ ra ô chữ như sách hướng dẫn .
- Nêu ra các câu gợi ý :
1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu .
2. Quả màu đỏ , dùng để thổi xôi 
3. Họ hàng nhà cam 
4. Quả gì có nhiều gai 
5. Loài cây có thể sống ở sa mạc 
6. Một bộ phận không thể thiếu ở cây 
7. Cây có lá hành kim 
8. Quả gì bà chúng ta hay ăn 
9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh 
10 . Loài hoa thường nở vào mùa hè có ở sân trường ?
 3) Củng cố - Dặn dò:-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Cây sống ở đâu ” đã học tiết trước . 
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại.
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận sau đó cử đại diện lên bảng chỉ từng hình và nêu.
- Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả to có gai, Mít cho qủa để ăn, gỗ làm đồ vật . 
- Phi lao: Thân tròn , lá nhọn dài . Làm gỗ chắn gió , chắn cát ở vùng gần biển. 
- Cây Ngô. thân mềm không có cành cho bắp để ăn. 
- Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành cho quả để ăn .
- Cây Thanh Long giống cây xương rồng quả mọc đầu cành cho quả để ăn.
- Cây Sả . không có thân , lá dài cho củ để ăn và làm thuốc nam .
- Cây Lạc không có thân mọc lan trên mặt đất cho củ để ăn .
- Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh Long 
- Cây Ngô , Lạc ...
- Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,...
- Cây pơ mu , bạch đàn , thông ...
- Cây Tía Tô , Nhọ Nồi , Đinh Lăng , ...
- Bốn nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau gắn đúng tên các loại cây theo từng nhóm trước lớp .
- Lắng nghe và tham gia phát biểu.
- Hoa cúc .
- Quả gấc .
- Quýt .
-Mít .
- Xương rồng .
- Rễ .
- Thông 
- Cau .
-Dưa hấu 
-Phượng 
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2012
Toán: 
Tiết 124 : Giờ, phút
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Nhận biết được 1 giờ có 60 phút . 
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. Chuẩn bị : 
- Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 3. 
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 HĐ1) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu hai đơn vị đo thời gian là giờ và phút học cách xem đồng hồ. 
HĐ2) Khai thác:
* Hướng dẫn xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 .
- Các em đã được học những đơn vị chỉ thời gian nào? 
- Ngoài các đơn vị đã học các em còn biết thêm đơn vị chỉ thời gian nào nữa ?
-Hôm nay các em sẽ được biết thêm đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút . Một giờ được chia thành 60 phút . 60 phút tạo thành 1 giờ. 
* Viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút 
-Một giờ có bao nhiêu phút ?
- Giáo viên chỉ trên đồng hồ và nêu : Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút.
- quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi: 
-Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 15 phút và hỏi : -Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ?
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút ?
- Ye

File đính kèm:

  • docTUẦN 25.doc