Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 20
Chính tả : (Nghe viết )
Tiết 40 :MƯA BÓNG MÂY
I.Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây “ .
- Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc.
II. Chuẩn bị::
-Tranh vẽ minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả .
III. . Các hoạt động dạy và học:
ọc -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. - Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết trước cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,... - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -3HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu - Bài thơ viết về gió . - Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ; gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn quả lê,... - Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4 câu và mỗi câu có 7 chữ . - Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,... - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru , diều . -Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ , bổng , ngủ , quả , bưởi ... - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng -Nghe đọc å chép bài vào vở . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống s hay x . - HS lên bảng làm bài . -Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng xính -làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc . - Chia thành 4 nhóm . - Các nhóm thảo luận sau 2 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài . -Âm s/ x : Mùa xuân - giọt sương . - Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc . - Các nhóm khác nhận xét chéo . -Về nhà lại chữ viết sai. Thủ công Tiết 20 :GẤP, CẮT, DÁN, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG( TT) I.Mục tiêu : - HS thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. II. Chuẩn bị : Mẫu một số thiếp chúc mừng . Quy trình gấp , cắt và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. . III. . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh gia 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục“ Gấp cắt và trang trí thiếp chúc mừng “ b) Khai thác: *Hoạt động3 : Yêu cầu thực hành gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại các bước gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng. -GV tổ chức cho các em tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng để hoàn thành sản phẩm. -ChoHS trưng bày sản phẩm, GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm HS . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán phong bì -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tên bài học . -Hai em nhắc lại cách cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng . - Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm trước lớp . -Nhận xét bình chọn những sản phẩm đẹp -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán phong bì . Thứ tư ngày 01 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 98 :BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Thành lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 4 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 4. B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn .- Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng : 4 + 4 + 4 + 4 , 5 + 5 + 5 + 5 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 4 b) Khai thác:* HĐ1/ Lập bảng nhân 4: - Gv đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu: - Có mấy chấm tròn ? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy mấy lần ? -4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn -4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ? - 4 nhân 2 bằng mấy ? * HĐ 2/Hd HS lập công thức cho các số còn lại. 4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yc HS đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và lớp học thuộc lòng . *HĐ3) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 -Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Có tất cả mấy chiếc ô tô ? - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ? - Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta làm sao ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3:-Gọi HS đọc bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền vào ô trống để có bảng nhân 4 -Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 3) Củng cố - Dặn dò: - HS lên bảng viết: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 -Vài học sinh nhắc lại tên bài - Có 4 chấm tròn . - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần . - 4 được lấy 1 lần . -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4 được lấy một lần thì bằng 4 - Quan sát và trả lời : - 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 4 x 2 - 4 x 2 = 8 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 4 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 4. - Hai em nhắc lại bảng nhân 4 . - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Dựa bảng nhân 4 vừa học để nhẩm. - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3 4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Có 5 chiếc ô tô . - Mỗi ô tô có 4 bánh xe . - Ta tính tích 4 x 5 -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số bánh xe của 5 ô tô là : 5 x 4 = 20 (bánh xe ) Đ/ S :20 bánh xe -Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Là số 4 - Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là số 12 -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12, 16 , 20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 . - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Vài học sinh đọc bảng nhân 4. Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương ngữ .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc bàivới giọng vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Hiểu từ mới trong bài : mận - nồng nàn - đỏm dáng- trầm ngâm . -Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Mùa xuân đến làm cho đất trời và cây cối , chim muông ,..đều thay đổi và tươi đẹp bội phần . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió “. 2.Bài mới a) HĐ1/ Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Mùa xuân đến“ b) HĐ2/ Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc c) HĐ3/ Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua - Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm - Đoạn 3 : Phần còn lại . - Hướng dẫn đọc đoạn 1 . - Giải nghĩa từ : Mận - nồng nàn - Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : ngày càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua -Gọi HS đọc lại đoạn 1 . - Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 . -Giải nghĩa từ:khướu, đóm dáng, trầm ngâm -Yc nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn . - Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ? - Mời 1 em đọc lại đoạn 2 . -Gọi HS đọc đoạn 3 - Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên . -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . d) HĐ 4/Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: -Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến ? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ? - Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện qua những từ ngữ nào ? - Theo em qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? 3) Củng cố dặn dò : - Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ? - Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài -HS đọc -Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa . -Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch chân các từ này. - Một em đọc lại đoạn 1. - Một HS khá đọc bài . - Đọc phần chú giải SGK - Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng chim bay nhảy .// - Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy - nhanh nhảu - lắm điều - đỏm dáng - trầm ngâm - Một số em đọc bài cá nhân . - Một em đọc đoạn 3 . -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài, đọcø cá nhân đọc . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm . - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về ,... - Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp các vườn cây . - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng . - Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy trầm ngâm . - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ sinh động . - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Hai em đọc lại bài đọc . Chính tả : (Nghe viết ) Tiết 40 :MƯA BÓNG MÂY I.Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây “ . - Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc. II. Chuẩn bị:: -Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . III. . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: -2HS lên bảng viết các từ. - Lớp thực hiện viết vào bảng con . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: HĐ1) Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng ngay người ta gọi đó là mưa bóng mây . -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài thơ “ Mưa bóng mây “ HĐ2) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ bài thơ cần viết GV đọc mẫu. - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? - Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? -Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? - Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng ? -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ có vần viết : ươi / ươt / oang / ay ? - Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại. HĐ 3)Viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở . Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu vở chấm điểm và nhận xét. HĐ4) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề . - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to . - Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ thích hợp ở cột B . - Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà viết lại những chữ sai. -2 em viết: Cá diếc , diệt ruồi ... -Nhận xét bài bạn . - Tranh vẽ cảnh bầu trời nắng nhưng lại có mưa . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -Hai em nhắc lại tên bài. -Nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại bài -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui . -Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời . - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có 5 chữ . - Các chữ cái đầu câu viết hoa . - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . - Để cách một dòng . - thoáng , mây , ngay , ướt , cười . - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con các từ . -hỏi , vở , chẳng , đã ,thoáng , mây , ngay , ướt , cười . -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài . -Học sinh làm việc theo nhóm . - Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng lớp . - sương - mù ; xương - rồng ; đường - xa ; phù - sa ; thiếu - sót ; xót - xa ; chiết cành ; chiếc - lá ; tiết - kiệm ; tiếc - nhớ ; hiểu - biết ; biếc - xanh . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Về nhà viết lại những chữ sai.ø Tự nhiên xã hội Tiết 20 :AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNGTIỆNGIAOTHÔNG I. Mục tiêu: - Học sinh biết : Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiên giao thông. - Một số qui định khi đi các phương tiện giao thông . - Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông . II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng. Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thơng. Kĩ năng làm chủ bản thân: cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng. III.Chuẩn bị : - Giáo viên : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. - Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình . IV. . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường giao thông “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điều gì ? - Đó chính là nội dung bài : “ An toàn khi ... phương tiện giao thông “ b)Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông * Bước 1 - Treo ảnh trang 42. - Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý thảo luận . - Bức ảnh 1vẽ gì ? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa ? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? c)Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông . -Yêu cầu làm việc theo cặp . - Treo ảnh trang 43. - Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì ?Ở đâu họ đứng gần hay xa mép đường ? - Bức 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên ô tô khi nào ? - Bức ảnh 3:Hành khách đang làm gì ?Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên ô tô ? - Bức ảnh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe ? * Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần chú ý điều gì ? d)Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức . - Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông . - Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe về tên loại phương tiện giao thông mình vẽ . Phương tiện đó đi trên đường nào . - Những lưu ý khi đi loại phương tiện này . 3) Củng cố - Dặn dò: -Dặn thực hành an toàn giao thông. -Trả lời về nội dung bài học trong bài ” Đường giao thông ” đã học tiết trước - Khi đi các phương tiện giao thông ta cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn - Hai em nhắc lại tên bài - Lớp quan sát các hình treo trên bảng và nêu - Đại diện các nhóm trình bày . -Nhóm khác nhận xét bổ sung . - Các cặp quan sát hình trang 40 . -Chỉ cho các bạn trong nhóm xem . -Đứng ở điểm đợi xe buýt . Xa mép đường . - Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn . - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe . Không nên đi lại , nô đùa , không thò đầu ra ngoài cửa sổ . - Đang xuống xe , xuống cửa bên phải xe. - Một số em nêu về những lưu ý khi đi xe buýt . - Lớp thực hành nói về những điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông . - HS báo cáo kết quả. - HS thực hành bài học. Thứ năm ngày 02 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 99 :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4. - Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác liên quan. II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 2lên bảng . III. . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Củng cố các phép tính về bảng nhân 3 qua bài “Luyện tập “. b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong SGK. - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu miệng kết quả của mình . - Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2 - Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi kh
File đính kèm:
- TUẦN 20.doc