Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 2

THỦ CÔNG.

Tiết 02: Gấp tên lửa (tt)

I Mục tiêu.

- Nắm chắc được quy trình gấp tên lửa.

- Gấp đượctên lửa rèn sự khéo léo trong khi gấp.

- Biết quý trọng sản phẩm mìnhlàm ra, trật tự, giữ gìn an toàn khi làm việc.

II Chuẩn bị.

- Quy trình gấp tên lửa, vật mẫu, giấu màu.

- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút

III Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùc bạn bàn tán điều gì?Na làm gì?
-Trong tranh các bạn đang thì thầm bàn với nhau chuyện gì?
-Cô giáo khen các bạn như thế nào?
Đoạn 3 : Yêu cầu HS tự kể lại đoạn 3
ơ
-Nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cùng HS nhận xét, đánh giá.
-Khi kể chuyện không nhất thiết các em kể lại như sách mà các em cần có thêm cử chỉ, điệu bộ
 Củng cố :-Nhận xét, tuyên dương H S
-3 HS kể 3 đoạn truyện: “Có công mài sắc có ngày nên kim”
-Mở SGK quan sát.
-Tốt bụng.
-Na cho Minh nửa cục tẩy.
-Gọt bút chì, quét lớp, cho tẩy.
-Học chưa giỏi. (-2-3 HS kêû lại.)
Chuyện điểm thi và phần thưởng Na lặêng im.
Đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn.
-sáng kiến hay. (-2-3 HS kể lại.)
-Tự kể lại đoạn 3.
-Kể trong nhóm. -Thi kể từng đoạn.
-3 HS kể nối tiếp từng đoạn.
ơ
-2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
HS lắng nghe 
CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 04.Phần thưởng .
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “Phần thưởng”
Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x, ăn/ăng
2. Học thuộcbảng chữ cái.
- điền đúng 10 chữ cái p, q, r,t, u ,ư, v, x ,y vào ô trống theo tên chữ cái. Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép, BT điền chữ cái.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép 
Tập chép
-Chấm, chữa bài 
HĐ 2: HD làm bài tập 
Dặn dò
-Đọc: làm lại, nhẫn nại, sàn nhà, cái sàng.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hôm nay , các em sẽ chép đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc Phần thưởng . sau đó làm các bài tập chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái .
-Mở bảngcó bài chép –
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-HD Viết từ khó.
-Đọc mẫu.
-Theo dõi nhắc nhở uốn nắn.
-Đọc bài chép.
-Chấm 8 –10bài.
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
 Học bảng chữ cái-Nêu yêu cầu.
-Nhận xétgiờ học
-Viết bảng con.
-2 – 3 HS đọc bảngchữ cái.
-2 –3 HS đọc lại.
-2câu.
-Dấu chấm.
-Cuối, Đây, Na.
-Viết bảng con.
Đề nghị, luôn luôn, cả lớp 
-Nghe.
-Chép bài vào vở.
-Tự theo dõi và chữa lỗi.
-2HS đọc yêu cầu.
Điền s/x
-Làm bảng con.
-Tự làm vào vở bài tập.
-Đọc bảngchữ cái.
-Học thuộc 29 chữ cái.
 ĐẠO ĐỨC
Tiết 02: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tt )
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, và sinh hoạt đúng giờ.
Biết sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
Có thái độ đồngtình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. 
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 -Vở bài tập Đạo đức 2
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận lớp 
Kết luận :
HĐ 2: Hành động cần làm 
Kết luận :
HĐ 3: thảo luận lớp
3. Củng cố 
Dặn dò:
-Nêu 2tình huống
+Cả nhà bắt đầu vào ăncơm tối thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
+Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài .
-Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập.
-Phát cho HS 3 thẻ bìa màu và quy định: Màu đỏ l à tán thành, xanh không tán thành, trắng không biết.
-lần lượt nêu từng ý kiến.
a-Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b-Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c-Cùng một lúc vừa học vừa chơi.
d-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Bài tập 5.
-Chia lớp thành 4 nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.
-Bài tập 6. Chia HS theo cặp và thảo luận.
-KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
-Em đã thực hiện học tập, sinhhoạt đúng giờ như thế nào?
-Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
-Nhắc HS cần phải thực hiện tốt thời gian biểu của bản thân.
- 2 HS nêu cách sử lý.
-Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùngcả nhà.
-Nam không nên gấp máy bay nữa mà phải làm bài tập để không ảnh hưởng đến việc học tập cả lớp và Nam.
-Ghi bài vào vở.
-2 HS đọc lại yêu cầu.
-Nhận thẻ.
-Giơ thẻ biểu lộ thái độ và giải thích lí do.
-Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
-Đúng 
-Sai, nếu như vậy sẽ không tập trung kết quả học tập thấp.
-Đúng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận trong nhóm.
+N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N2: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+N4: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhóm 1 ghép nhóm 3, nhóm 2 ghép nhóm 4 – nêu ýkiến
-Nhận xét – bổ xung.
-Tự trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Trình bày trước lớp.
-Nêu ý kiến.
- 5 – 6 HS nhắc.
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 
TOÁN
Tiết 08: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-củng cố vê phép trừ không nhớ, tính nhẩm, tính viết, đặt tính tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ, giải toán có văn.
- Bước đầu làm quen với dạng toán trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
84
31
53
-
77
53
24
-
59
19
40
-
88
36
52
-
49
15
34
-
64
44
20
-
96
12
84
-
75
23
52
-
68
47
21
-
1. Kiểm tra bài cũ :.
2. Bài mới.
Bài 1: Củng cố về thành phần , kết quả của phép trừ 
Bài 2: Tính nhẩm 
Bài 3: 
Bài 4: 
3. Củng cố- dặn dò: 
Yêu cầu:
-Giới thiệu bài.
-HD làm bài tập.
-Nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả của phép trừ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tình , thực hiện các phép tính
GV nhận xét và ghi điểm .
Yêu cầu HS đọc đề bài :
Gọi HS làm mẫu phép trừ :
60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20
GV yêu cầu HS làm bài 
-HS đọc yêu cầu đề bài :
Muốn tìm hiệu ta làm phép tính gì?
GV cho HS lên bảng làm bài
Nhận xét và ghi điểm .
Gọi HS đọc đề bài 
-HD HS tìm hiểu đề.
Tự đặt câu hỏi cho HS trả lời.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở .
 -Nhận xét đánh giá tiết học , biểu dương các em học tốt , nhắc nhở các em học chưa tốt , chưa chú ý
Nhắc HS luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số
-Làm bảng con:
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
-Ghi bài.
HS tự làm bài 
-Nêu miệng.
-Đọc yêu cầu.
60 trừ 10 bằng 50 , 50 trừ 30 bằng 20 .
HS nêu cách tính nhẩm của từng phép tính trong bài 
Phép tính trừ :
HS lên bảng làm bài tập 
-2HS đọc đề.
HS trả lời
Mảnh vải dài 9 dm , cắt đi 5 dm 
Tìm độ dài còn lại của mảnh vải ?
HS làm bài .
-Về nhà làm bài tập ở nhà VBT
TẬP ĐỌC
Tiết 06: Làm việc thật là vui.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Kiến thức 
Đọc đúng các từ khó:làm, quanh , bận rộn, sắc xuân, rực rỡ,
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấmgiữa các cụm từ.
2. Kĩ năng 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Biết đượclợi ích của mỗi công việc, mỗi người, mỗi vật.
Thái độ: Nắm được ý nghĩa của bài:Mọi người, mọi vật đều làm việc đem lại niền vui
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì.
Thể hiện sự tự tin: cĩ niềm tin vào bản thân, tin rằng mình cĩ thể trở thành người cĩ ích, cĩ nghị lực để hồn thành nhiệm vụ.
III. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết bảng tự thuật.
Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND 
 Giáo viên
Học sính
1,Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới
HĐ 1: HD luyện đọc
HĐ2 :Tìm hiểu bài 
HĐ3:
Luyệnđọc lại 
3.Củng cố dặn dò. 
-yêu cầu:
-Nhận xét –đánh giá.
-Giới thiệu bài.Mọi người mọi vật quanh ta đều làm việc , làm việc tuy vất vả nhưng lại đem đến niềm vui . tại sao vật để biết rõ điều đó chúng ta cùng học bài hôm nay .
GV ghi đầu bài lên bảng .
Luyện đọc :
-Đọc mẫu với giọng hào hứng vui.
-Theo dõi phát hiện từ khó.
-Chia bài thành 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu  tung bừng
Đoạn 2: Còn lại.
-HD đọc câu văn dài.
-Chia lớp thành 4nhóm theo dõi chung.
-Theo dõi.
-Yêu cầu HS đọc thầm tự nêucâu hỏi và mới HS khác trả lời câu 1.
-Hãy kể thêm một số con vật có ích mà em biết.
-Hãy cho biết cha mẹ em và em biết làm việc gì?
-Trong bài bé làm những việc gì?
-Hàng ngày em làm gì?
-Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?
Theo em tại sao mọi người , mọi vật quanh ta đều làm việc ? nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không ?
-Yêu cầu HS đặt câu:rực rỡ, tưng bừng.
-Giúp HS nhận xét.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Theo dõi giúp đỡ.
Hỏi : Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Nhắc nhở về nhà tập đọc và làm việc có ích.
-3 HS đọc bài phần thưởng và trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên đầu bài.
-theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Theo dõi vào bài.
-Nối tiếp nhauđọc từng đoạn.
-Nhắc lại nghĩa các từ theo SGK.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Cử đại diện các nhóm thi đua đọc toàn bài.
-Nhận xét –đánh giá.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc thầm cả bài.
-Nêu câu hỏi 1.
+Đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp.
+Gà trống đánh thức 
-Nhiều HS kể
-2 – 3 HS trình bày -Bổ xung.
-Làm bài, đi học, nhặt rau , chơi với em.
-Kể theo cặp.
- 6 – 7 HS kể lại.
-Tự trao đổi thảo luận
3 – 4 HS nêu.
Mọi người mọi vật đều làm việc vì làm việc đem lại niềm vui . làm cho mọi người , mọi vật đều có ích cho cuộc sống .
Nối tiếp nhau đặt câu .
-Xung quanh em có mọi vật mọi người đều làm việc.
5 – 6 HS đọc.
-Cả lớp chọn HS đọc hay nhất.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Tiết 04: Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đoạn cuối của bài “ Làm việc thật là vui”
- Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi ô chữ).
- Bước đầu biết xắp xếp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- Chép sẵn quy tắc viết chính tả g/gh -Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới :
HĐ 1: HD nghe viết 
Viết bài.
Chấm bài.
HĐ3: HD làm bài tập. 
Bt2
3.Củng cố – dặn dò: 
-Đọc:ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
-Nhận xét –ghi điểm.
Giới thiệu bài : Trong bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạncuối bài tập đọc Làm việc thật vui . Tìm các tiếng có âm đầu g/ gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái - Ghi tên đề bài.
-Đọc đoạn viết.
-Bé làm những việc gì?
-Em làm được những việc gì?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy?
-Đọc một số từ khó. Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
-Đọc cho HS viết bài :
Đọc lại. -Chấm một số bài.
-Chia làm 2 nhóm và thi đua tìm chữ bắt đầu bằng g/gh
N1: nêu vần – N2: ghép chữ
-g thường đi với vần gì?
-gh thường đi với vần gì?
-yêu cầu
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Viết bảng con.
-2 – 3 HS đọc bảng chữ cái.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
Nghe (-2 HS đọc lạiđoạnviết).
Làm bài, đi học, quét nhà 
Vài hs nêu.
-3câu.
-Câu 2 ( HS đọc lại.)
Phân tích và viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
Theo dõi soát lỗi.
- HS đọc đề bài.
-Thi đua tìm.
I – ghi; ô – gỗ-(NX bổ xung.)
a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
e, i, ê
-2 –3HS đọc lại bảng chữ cái.
-Đọc y/ c bài.Làm bảng con.
An – Bắc, Dũng, Huệ –Lan.
_Nhắc lại quy tắc chính tả.
-Xếp tên các bạn trong tổ theo bảng chữ cái.
THỦ CÔNG.
Tiết 02: Gấp tên lửa (tt)
I Mục tiêu.
Nắm chắc được quy trình gấp tên lửa.
Gấp đượctên lửa rèn sự khéo léo trong khi gấp.
Biết quý trọng sản phẩm mìnhlàm ra, trật tự, giữ gìn an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp tên lửa, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới.
Thực hành gấp tên lửa 
3.Nhận xét dặn dò: 
-Yêu cầu.
-Có mấy bước gấp tên lửa?
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Treo quy trình gấp tên lửa.
-Nhắc lại cách gấp tên lửa theo quy trình.
GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa .
-Theo dõi –giúp đỡ HS.
-HD trang trí và trình bày sản phẩm.
-Chấm, nhận xét, đánh giá sản phẩm.
GV cho HS thi phóng tên lửa . GV nhắc HS giữ trật tự , vệ sinh , an toàn khi phóng tên lửa .
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau:
- 1 – 2 HS trả lời :Gấp tên lửa có 2 bước :.
-Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
-Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập.
-Quan sát.
-Quan sát.
- 2 –3 HS nhắc lại.
 HS gấp tên lửa.
-Tự theo dõi quy trình và gấp.
-Tự trang trí sản phẩm.
-Chọn sản phẩm đẹp trong tổvà đánh giá.
-Thực hành phóngtên lửa.
-Vệ sinh lớp học.
-Cất màu, nháp, bút màu.
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 09: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước , số liền sau của một số.
Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ)và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
2Thực hành30’
Bài 1
Bài 2:
Bài 3 :
Bài 4:
3. Củng cố – dặn dò: 
-Yêu cầu HS làm miệng
GV nhận xét – ghi điểm
Giới thiệu bài : Hôm nay cô trò chúng ta sẽ học tiết luyện tập chung ( Ghi đầu bài lên bảng)
* Cho HS đọc yêu cầu đề bài :
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập :
Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên 
*Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào vở bài tập .
Gọi HS đọc chữa bài 
-Số liền sau của số 59, 99?
-Số liền trước của số 89, 1?
*Gọi 3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cột , các HS khác tự làm vào vở bài tập .( HS nhận xét bài làm của bạn )
*Gọi 1 HS đọc yêu cầu đềø bài
-Gợi ý giúp HS tự tóm tắt.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài :
-Thu vở chấm.
-Nhắc HS về làm bài tập trong vở.
-Chữa bài tập 4 trong vở bài tập
HS đọc yêu cầu đềø bài 
HS làm bài
40,41,42,4350
68, 69,70,71,72
10<20<30<40<50
HS làm bài tập 
 60, b. 100
C. 88, d. 0
E. 75 g. 86<87<88<89
*HS làm vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và kết quả của phép tính 
*1 HS đọc.
Lớp 2A:18 HS
Lớp 2B: 21 HS
Cả hai lớp có:  HS đang tập hát.
 Giải
Cả 2lớp có số học sinh đang tập hát:18 +21 = 39 (học sinh)
Đáp số: 39 học sinh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 02: Mở rộng vốn từ về học tập, dấu chấm hỏi.
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan về học tập.
Rèn kĩ năng đặt câu với từ tìm đựơc. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành một câu mới, làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:. 
2. Bài mới.
HD làm bài tập
Củng cố – dặn dò :
Yêu cầu 
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài. Tiết Luyện từ và câu tuần này các em sẽ được mởrộng vốn từ về học tập , củng cố những điều đã học ã về từ và câu . Làm quen với câu hỏi và trả lời câu hỏi .
Bài 1: Bài yêu cầu gì?
-Chia lớp thành nhóm theo bàn?
-Bổ xung thêm.
Bài 2 : -Yêu cầu đặt 2 câu với một trong các từ làm đựơc bài 1.
-Yêu cầu đọc câu vừa đặt.
GV yêu cầu HS nhận xét câu đã đúng chưa ? Đã hay chưa ? 
Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì?
Gọi 1 HS đọc mẫu câu -Gợi ý HD
3 câu trên là câu gì?
+Cuối câu hỏi phải có dấu gì?
KL: Các từ trong câu có thể thay đổi vị trí để tạo thành câu mới .
-Cuối câu hỏi phải có dấu chấm hỏi.
-Nhận xét –giờ học. –Làm bài tập 4
- 2 –3 HS đặt câu với tranh ở bài tập 3.
-2HS đọc yêu cầu bài.
-Tìm từ có tiếng “học”, tiếng“tập”
-Thảo luận ghi từ ra giấy.
-Báo cáo kết quả
-Thực hành tự đặt câu 
Đọc câu tự đặt được .
-Nhận xét.
-Sắp xếp các từ để tạo thành câu mới. -Đọc câu mẫu.
-Nối tiếp nhau làm miệng
+Thu là bạn thânnhất của em.
+Em là bạn thân nhất của Thu.
+Bạn thân nhất của em là Thu.
--Câu hỏi.
-Dấu chấm hỏi.
-Làm vào vởBT
 TẬP VIẾT
Tiết 02: Chữ hoa Ă, Â.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Ă, Â (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Ăn chậm nhai kĩ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ Ă, Â, bảng phụ. - Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra.: 
[[
2, Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
MT: Viết được chữ hoa A đúng mẫu. 
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.
HĐ 3: Viết vàovở TV 
C. Củng cố – dặn dò: 
-Thu chấm vở tậpviết ở nhà.
-Nhận xét –đánh giá.
-Giới thiệu mục đíchgiơ học :
-Đưa mẫu chữ A, Ă, Â.
-Chữ Ă, Â – giống và khác nhau ở điểm nào?
-Các dấu mũïviết thế nào?
-Phân tích và viết mẫu.
-HD phân tích cách viết.
-Giới thiệu từ ứng dụng.
-Câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ta điều gì? 
-Em thực hiện ăn chậm nhai kĩ như thế nào?
-Nên nhận xét về độ cao của các con chữ. 
-HD cách viết chữ Ăn khoảng cách và cách nối các nét.
*Theo dõi và nhắc nhở, uốn nắn HS.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bảng con: A, Anh.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Viết giống chữ A khác ở dấu mũ.
-Chữ Ă nét cong ngửa.
-Chữ Â hai nét xiên thẳng nối với nhau.
-Viết bảng con. -Thi đua viết nhanh.
-2 – 3HS đọc.
-Nên ăn chậm nhaikĩ để giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn.
-Tự thảo luận.
-Nêu các chữ cao 2,5 li, 1li
-Viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 10: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp HS:
Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, trừ (tên gọi các TP và kết quả của phép tính, thư

File đính kèm:

  • doctuan2_lt2.doc