Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 28

Tự nhiên - xã hội

CON MUỖI

I. Mục tiêu:

- Nêu một số tác hại của muỗi.

- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.

* HS khá, giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.

- Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin về con muỗi

- Kĩ năng bảo vệ bản thân.

- kĩ năng làm chủ bản thân

- Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua tìm tiếng có vần uyêt viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuaån bò: Toâ chöõ hoa L, M, N
 - Nhaän xeùt tieát hoïc.
Haùt.
- 2HS vieát baûng lôùp, lôùp vieát baûng con.
- Nhaän xeùt.
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt vaø laéng nghe.
- HS quan saùt, ñoïc caùc vaàn vaø töø öùng duïng
- Nhaän xeùt ñoä cao, khoaûng caùch,
- Hoïc sinh vieát baûng con töø öùng duïng.
- Nhaän xeùt
- HS taäp toâ vaø vieát vaøo vôû taäp vieát.
- Hoïc sinh caû toå thi ñua. Toå naøo coù nhieàu baïn ghi ñuùng vaø ñeïp nhaát seõ thaéng.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Giải bài toán có lời văn gồm mấy bước?
- Nhận xét.
- Gọi 1HS lên bảng làm:
Có : 9 con ong
Bay đi : 2 con
Còn lại : . Con?
- Nhận xét,.
Bài mới:
Giới thiệu bài: học bài luyện tập.
Luyện tập.
* Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?
 - Đọc yêu cầu bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn bao nhiêu búp bêlàm tính gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: Thực hiện tương tự.
Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay?
 - Cho HS làm bài và sửa.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
17
 - 2 - 3
18
 - 4 + 1
14
 + 2 - 5
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
Có : 8 hình tam giác
Tô màu : 4 hình t am giác
Không tô màu: hình tam giác?
- Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 3 đội giải toán nhanh và đúng trong 5 phút. Đội nào nhanh đúng sẽ thắng.
Có : 16 cái bánh
Aên hết : 5 cái bánh
Còn lại:. Cái bánh?
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết:
Sai thì sửa vào vở .
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS nêu
- Nhận xét
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- có 15 búp bê, bán 2 búp bê.
- còn lại bao nhiêu búp bê
- tính trừ
- 1HS lên điền vào tóm tắt
Học sinh làm bài.
1HS Sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS làm bài, sửa ở bảng lớp.
- hs làm bài
- 3HS sửa bảng lớp
- Nhận xét.
- HS đọc tóm tắt, nêu bài toán.
- HS làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Học sinh chia 3 đội và cử mỗi đội 1HS tham gia thi đua.
Nhận xét.
Chính tả
NGÔI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại khổ thơ 3 bài thơ Ngôi nhà trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu; c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Qua chấm bài cô thấy các em còn mắc lỗi ở một số tiếng. Bây giờ các em sẽ viết lại vào bảng con: suốt, khắp.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng.
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết chính ta hôm nay chúng ta viết lại khổ thơ 3 trong bài Ngôi nhà.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Em yêu ngôi nhà
Gỗ, tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Gọi HS đọc lại.
Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
- Cacù em vừa luyện viết tiếng khó, giờ các em viết vào vở. 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
- Thu bài, chấm 5 – 6 vở. Nhận xét.
c) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh. Vẽ. Bố mẹ rất  quý Hiếu.
- GV giải thích: Đây là đoạn văn nói về bạn Hiếu nhưng chưa hoàn chỉnh. Các em hãy chọn xem điền vần iêu hay yêu vào chỗ chấm để có đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Yêu cầu gì?
Treo tranh.
Tranh này vẽ gì?
- Ông trồng cây cảnh
- Bà kể chuyện.
 - Chị xâu kim.
 - Cho hs làm bài và sửa bài.
Nhận xét.
* Quy tắc chính tả:
- Qua bài tập trên chúng ta có quy tắc khi viết chính tả như sau:
+ Trước i, e, ê viết k.
+ Trước các nguyên âm còn lại như a, o, ô, u, ư,.. viết c.
- Cho HS nhắc lại.
4.Củng cố:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
5. Tổng kết:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS nhắc tựa
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- Học sinh quan sát.
- 2HS đọc lại
- HS tìm và nêu
- Học sinh viết bảng con tiếng khó.
- Nhận xét
- HS đồng thanh đọc lại khổ thơ.
- HS viết khổ thơ 3 vào vở, cách lề 1 ô, đầu dòng viết hoa.
- Học sinh dò bài, đổi vở soát lỗi.
- HS nêu: điền vần iêu hay yêu.
-2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Nhận xét.
HS đọc lại BT2 đã sửa.
- HS nêu yêu cầu BT3: Điền c hay k.
- HS nêu
- Lớp làm vào vở.
- 3HS lên bảng sửa, lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
Thứ tư ngày 25 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
* HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị: SGK
Hoạt động dạy và học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ngôi nhà
- Gọi 1HS đọc khổ 1, 2. Trả lời: Ở nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
- 1HS đọc khổ 2, 3 trả lời: Ở nhà mình bạn nhỏ nghe gì?
- Gọi 1HS đọc cả bài thơ.
- Nhận xét, 
- Viết: xao xuyến, lãnh lót.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng đẹp.
Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Học bài: Quà của bố.
- Ghi bảng.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc:
+ lần nào
+ về phép
+ luôn luôn
+ vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
- GV sửa phát âm sai.
c) Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
- Đọc yêu cầu 1.
- Đọc yêu cầu 2.
+ Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
+ Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài thơ.
- Nhận xét.
5. Tổng kết:
- Dặn HS tìm hiểu chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh viết bảng con.
- Nối tiếp nhắc tựa bài
- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu từ khó đọc.
- HS phân tích tiếng: nào, phép, luôn, vững vàng.
- Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Luyện đọc câu: Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ:
+ 3HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Đọc cả bài (cá nhân, lớp).
- Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
- Tìm tiếng trong bài có vần oan.
- HS tìm và nêu.
- phân tích tíêng ngoan
- Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
- Lớp chia thành 2 đội thi nói.
- HS đọc bài (cá nhân, lớp)
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài.
- Nhận xét, 
3. Bài mới:
Giới thiệu học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
- Trả lời câu 1: Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
=> Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.
- Đọc khổ thơ 2, 3.
- Trả lời câu 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
+ Nghìn cái nhớ.
+ Nghìn cái thương.
+ nghìn lời chúc
+ nghìn cái hôn
- Nhận xét.
- Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
b) Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
c) Hoạt động 3: Luyện nói.
+ Bố bạn làm nghề gì?
+ Bố mình là bác sĩ.
 -Quan sát tranh.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
4. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
=> Tình cảm của bố đối với con.
5.Tổng kết:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Vì bây giờ mẹ mới về.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS đọc bài
- Nhận xét
- 1HS đọc, lớp dò theo.
- HS phát biểu 
- Nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc, lớp dò theo.
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
- 2hs đọc
- Học sinh đọc thuộc lòng.
- Nêu chủ đề nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
- 2HS đọc câu mẫu
- 2HS cùng bạn nói với nhau
- vài nhóm nói trước lớp.
- Nhận xét
- 2Học sinh đọc bài thơ.
- HS nêu
Tự nhiên - xã hội
CON MUỖI
Mục tiêu:
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
* HS khá, giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin về con muỗi
Kĩ năng bảo vệ bản thân.
kĩ năng làm chủ bản thân
Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Thảo luận nhóm.
Động nảo.
Đóng vai xử lí tình huống.
Trò chơi.
IVChuẩn bị:
Giáo viên:Các hình ở bài 28 SGK.
Học sinh:SGK.Vở bài tập.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con mèo
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Nuôi mèo để làm gì?
Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con muỗi.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Cách tiến hành:
- Muỗi sống ở đâu?
- Nhận xét, chốt lại: Muỗi thường sống nơi ẩm thấp, tối tăm.
Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng gì để hút máu người?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
+ Con muỗi có chân, cánh, râu,  không?
 - Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt, và 1 số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
 - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Thảo luận:
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt.
+ Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
- Nhận xét.
Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. Người ta diệt muỗi bằng cách diệt lăng quăng, ngủ có mùng, dọn vệ sinh xung quanh nhà ở,
Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt.
Củng cố:
Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại?
Cần phải làm gì để tránh bị muỗi đốt?
Bằng cách nào?
Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh  để diệt muỗi.
Tổng kết:
Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và con vật.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS phát biểu
- Nhận xét
- HS phát biểu
- Nhận xét
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- Học sinh lên trình bày trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm 4HS.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu.
Thủ công
Cắt , dán hình tam giác ( tiết 1 )
I .Mục tiêu :
- Biết cách kẻ ,cắt , dán hình tam giác .
- Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
+ Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán hình tam giác có kích thước khác.
II .Chuẩn bị :
Giáo viên :Hình tam giác bằng giấy màu, dụng cụ thực hiện 
Học sinh : giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, các loại, hồ dán.
III .Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của sinh viên.
1.Ổn định : 
 2. Bài cũ :Cắt dán hình vuông
- GV nhận xét sản phẩm củaHS. 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3.Bài mới : 
 a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài
 b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Gv gắn hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát về hình dạng , kích thước của hình mẫu.
- GV gợi ý cho HS biết hình tam giác có 3 cạnh Trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 8ô , còn 2 cạnh kia được nối với điểm giữa của cạnh đối diện 
( Hình 1 )
c/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu 
- GV hướng dẫnù cách kẻ: 
 + Từ nhận xét trên , hình tam giác ( H 1) là 1 phần hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh 8ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh , trong đo ù2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8ô.Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác .
 + GV hướng dẫn cắt dời hình tam giác và dán sản phẩm.
- Cho HS thực hành nháp cắt, dán hinhn2 tam giác.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
- Nhắc HS giữ vệ sinh sau tiết học.
4. Củng cố: 
- Hỏi tựa 
- Cho HS nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất 
5.Dặn dò : 
- Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ tiết sau học tiết 2 .
- Gv nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hs trưng bày đồ dùng học tập lên bàn.
- Hs nhắc
-HS quan sát kĩ về hình dạng, kích thước,của hình mẫu.
- HS quan sát
- HS thực hành kẻ và cắt hình tam giác 
Thứ năm ngày 26 tháng 03 năm 2015
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
I. Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thài độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* HS khá giỏi: Biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi và tạm biệt một cách phù hợp.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Cảm ơn và xin lỗi
- Khi nào con nói lời cám ơn?
- Khi nào con nói lời xin lỗi?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Chào hỏi và tạm biệt.
 b. Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
* Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
* Cách tiến hành:
 - Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thàûo luận.
 + Trong từng tranh có những ai?
 + Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
 + Các bạn đã làm gì khi đó?
 + Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
-> Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
c) Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
 - Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
-> Kết luận:
 + Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.
 + Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
4. Củng cố: Hỏi tựa
- Khi gặp khách (bạn, người quen,)em phải làm gì?
- Khách về em làm gì?
- Nhận xét.
5. Tổng kết:
- Thực hiện điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- hs phát biểu
- nhận xét
- Từng cặp độc lập làm việc.
- Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
- Từng học sinh độc lập làm bài.
- Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
- HS nêu ý kiến
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Qùa của bố khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. BT 2a và 2b.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:Vở viết.Bảng con.Phấn.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ngôi nhà
- Nhận xét vở bài chấm tiết trước.
- Nhắc lại quy tắc viết với k.
- Viết bảng con tiếng còn sai ở tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ.
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
- Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
- Giáo viên gạch chân tiếng khó.
- Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
- GV quan sát, nhắc nhỡ tư thế, cách viết,
- Thu vở chấm 5 – 6 bài. Nhận xét vở chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Đọc yêu cầu bài 2a.
- Giáo viên sửa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
Tương tự, HS làm BT 2b: Điền vần im hay iêm?
- Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
- Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Tổng kết:
- Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS nhắc lại
- HS viết bảng con
- Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh phân tích.
- Viết bảng con.
- HS đọc lại khổ thơ
- Học sinh chép khổ thơ vào vở.
- Học sinh soát bài theo cặp.
- Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- Điền chữ s hay x?
- HS quan sát tranh, làm bài.
- 2HS sửa ở bảng lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng.
Có : 17 con cá
Bơi đi: 5 con cá
Còn lại :  con cá?
Nhận xét,.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Luyện tập.
* Bài 1: Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền?
 - Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết Lan còn bao nhiêu thuyền ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài giải
 Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số:10 cái thuyền.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2, 3: Tương tự bài 1. Cho HS đọc đề rồi giải
2. Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam?
3. Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét?
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
Có : 15 hình tròn
Tô màu : 4 hình tròn
Không tô màu: hình tròn?
- Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 3 đội giải toán nhanh và đúng trong 5 phút. Đội nào nhanh đúng sẽ thắng.
Có : 19 cái kẹo
Aên hết : 7 cái kẹo
Còn lại:. Cái kẹo?
Nhận xét.
Tổng kết:
Em nào sai thì sửa ở vở .
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- 1HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- 2Học sinh đọc.
- HS nêu
- Học sinh làm bài.
- HS tự làm BT2, BT3
- Sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét
- HS đọc tóm tắt, nêu bài toán rồi giải.
- sửa ở bảng lớp, nhận xét.
- HS chia 3 đội, mỗi đội cử 1bạn tham gia thi đua.
- Nhận xét.
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
Mục tiêu:
- Kể lại một đoạn câu chuyện dưạ theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho cả đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
* HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Nội dung câu chuyện.
Học sinh:SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Trí khôn
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng.
Hoạt động 1: Giáo viên kể .
Giáo viên kể lần 1 toàn bộ câu chuyện (SGV trang 181).
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ.
Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ.
Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nãn lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1: Tranh vẽ gì?
=> Người mẹ ốm nằm trên giường.
Hãy đọc câu dưới tranh.
 Người mẹ ốm nói gì với con?
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
Tương tự cho HS kể tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?
Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải có lòng hiếu thảo với bố mẹ. Chính lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm động lòng trời đất đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ.
4. Củng cố:
- Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
- Vì sao con thích nhất đoạn đó?
- Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nh

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_28_nam_2014_2015.doc