Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 27

Cắt, dán hình vuông ( tiết 2)

I.Mục tiêu :

- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.

- Kẻ, cắt , dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay:

+ Kẻ, cắt, dán hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.

+ Có thể kẻ, cắt, dán hình vuông có kích thước khác.

II.Chuẩn bị :

Giáo viên :1 Hình vuông mẫu bằng giấy màu

Học sinh : bút chì, giấy, thước, kéo .

III.Các hoạt động dạy – học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
- 2HS làm bài
- HS phát biểu
- Học sinh nêu.
 - HS nêu
- HS quan sát và phát biểu
 - Học sinh nhắc lại.
- Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
 -HS làm BT3
- Nhận xét
- HS đếm
- HS chơi
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ăm hay ăp; c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Cái Bống
- GV hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Qua chấm bài cô thấy các em còn mắc lỗi ở một số tiếng. Bây giờ các em sẽ viết lại vào bảng con: sảy, gánh.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng.
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết chính ta hôm nay chúng ta viết bài Nhà bà ngoại.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
 Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn.
Gọi HS đọc lại.
Hãy tìm những tiếng trong bài mà em có thể viết sai.
- Cacù em vừa luyện viết tiếng khó, giờ các em viết vào vở. 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
- Thu bài, chấm 5 – 6 vở. Nhận xét.
c) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2: Điền vần ăm hay ăp
- Nêu yêu cầu bài.
- GV giải thích: Đây là đoạn văn nói về bạn Thắm nhưng chưa hoàn chỉnh. Các em hãy chọn xem điền vần ăm hay ăp vào chỗ chấm để có đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Yêu cầu gì?
Treo tranh.
Tranh này vẽ gì?
 - Cho hs làm bài và sửa bài.
Nhận xét.
4.Củng cố:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
5. Tổng kết:
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS nhắc tựa
- HS viết bảng con
- Nhận xét
- Học sinh quan sát.
- 2HS đọc lại
- HS tìm và nêu
- Học sinh viết bảng con tiếng khó.
- Nhận xét
- HS đồng thanh đọc lại bài.
- HS viết vào vở, cách lề 1 ô, đầu dòng viết hoa.
- Học sinh dò bài, đổi vở soát lỗi.
- HS nêu
-2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Nhận xét.
HS đọc lại BT2 đã sửa.
- HS nêu yêu cầu BT3 
- Lớp làm vào vở.
- 3HS lên bảng sửa, lớp nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ E, Ê, G
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: E, Ê, G.
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa E, Ê, G.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: hạt thóc, sạch sẽ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Học bài: Tô chữ hoa: E, Ê, G.
 - Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: E, Ê, G”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa E:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa E.
 - GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy): Chữ hoa E gồm 3 nét (1ø nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau).
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa E: Từ giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đặt bút tô nét 1. Các nét tiếp tô theo chiều mũi tên.
* Chữ hoa Ê: 
- Cho HS xem mẫu chữ hoa Ê.
- Chữ hoa Ê tương tự chữ hoa E thêm dấu mũ trên đầu.
* Chữ hoa G:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa G.
 - GV nêu: Chữ hoa G gồm 2nét (nét 1 là kết hợp nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết dưới).
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa G: Đặt bút đường ngang 9 và đường dọc 4 tô nét 1, nhấc tay lên tô nét 2 theo chiều mũi tên.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: ăm, ăp, ươn, ương; từ ứng dụng: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
 - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua tìm tiếng có vần ăm viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuaån bò: Toâ chöõ hoa H, I, K.
 - Nhaän xeùt tieát hoïc.
Haùt.
- 2HS vieát baûng lôùp, lôùp vieát baûng con.
- Nhaän xeùt.
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt vaø laéng nghe.
- HS quan saùt, ñoïc caùc vaàn vaø töø öùng duïng
- Nhaän xeùt ñoä cao, khoaûng caùch,
- Hoïc sinh vieát baûng con töø öùng duïng.
- Nhaän xeùt
- HS taäp toâ vaø vieát vaøo vôû taäp vieát.
- Hoïc sinh caû toå thi ñua. Toå naøo coù nhieàu baïn ghi ñuùng vaø ñeïp nhaát seõ thaéng.
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
AI DẬY SỚM 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ai dậy sớm mới thấy được hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời câu hỏi (SGK).
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
* HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị: SGK
Hoạt động dạy và học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hoa ngọc lan
- Gọi 1HS đọc đoạn 1, 2. Trả lời: Hoa lan có màu gì?
- 1HS đọc đoạn 2, 3 trả lời: Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Gọi 1HS đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Viết: hoa lan, lấp ló.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng đẹp.
Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Học bài: Ai dậy sớm.
- Ghi bảng.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc:
+ dậy sớm
+ ra vườn
+ lên đồi
+ đất trời
+ chờ đón
Ú Giáo viên giải nghĩa.
- GV sửa phát âm sai.
c) Hoạt động 2: Ôn các vần ươn – ương.
- Đọc yêu cầu 1.
- Đọc yêu cầu 2.
+ Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần ươn – ương.
+ Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài thơ.
- Nhận xét.
5. Tổng kết:
- Dặn HS tìm hiểu chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh viết bảng con.
- Nối tiếp nhắc tựa bài
- Học sinh dò bài.
- Học sinh nêu từ khó đọc.
- HS phân tích tiếng: sớm, vườn, lên, trời, chờ.
- Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Luyện đọc câu: Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ:
+ 3HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Đọc cả bài (cá nhân, lớp).
- Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
- HS tìm và nêu.
- phân tích tíêng 
- Lớp chia thành 2 đội thi nói.
- HS đọc bài (cá nhân, lớp)
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài.
- Nhận xét,.
3. Bài mới:
Giới thiệu học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
- Trả lời: Khi thức dậy, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.
- Đọc khổ thơ 2.
- Trả lời câu 2: Điều gì chờ đón em trên cánh đồng?
- Đọc khổ 3, trả lời: Điều gì chờ đón em ở trên đồi?
- Nhận xét.
- Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
b) Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
- Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
c) Hoạt động 3: Luyện nói.
 Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
 -Quan sát tranh.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài thơ này các em hiểu thế nào?
=>Ai dậy sớm mới thấy hết vẻ đẹp của trời đất.
5.Tổng kết:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Mưu chú Sẻ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS đọc bài
- Nhận xét
- 1HS đọc, lớp dò theo.
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc, lớp dò theo.
- HS phát biểu:
- Nhận xét, bổ sung.
- 1hs đọc, HS phát biểu
- Học sinh đọc thuộc lòng.
- Nêu chủ đề nói
- 2HS đọc câu mẫu
- 2HS cùng bạn nói với nhau
- vài nhóm nói trước lớp.
- Nhận xét
- 2Học sinh đọc bài thơ.
- HS nêu.
Tự nhiên và xã hội
CON MÈO
I.Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
* HS khá, giỏi: Nêu một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh ảnh về con mèo.
Học sinh:
SGK
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
a/Giới thiệu: Học bài Con mèo.
b/Hoạt động 1: Quan sát 
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
Trả lời câu hỏi:
+ Mèo có lông màu gì?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo.
+ Mèo di chuyển bằng cách nào?
Nhận xét.
=>Kết luận: Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt rất sáng, mũi và tai thính giúp mèo bắt mồi rất hay. Mèo di chuyển bằng bốn chân.
c/ Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ thực tế.
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
=>Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Mèo có những bộ phận nào?
- Trò chơi: Bắt trước tiếng kêu và họat động của mèo.
 + Chia 3 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên bắt trước tiếng kêu và làm một số động tác mà mèo làm. Đại diện đội nào làm nhiều động tác mà lớp cho là hay sẽ thắng.
 + Cho HS chơi.
 + Nhận xét.
Dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS phát biểu
- Nhận xét.
- HS quan sát
- HS nêu ý kiến
- HS phát biểu
- HS nhắc lại
Học sinh chia 3 đội lên thi đua.
Thủ công
Cắt, dán hình vuông ( tiết 2)
I.Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt , dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
+ Kẻ, cắt, dán hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán hình vuông có kích thước khác.
II.Chuẩn bị :
Giáo viên :1 Hình vuông mẫu bằng giấy màu 
Học sinh : bút chì, giấy, thước, kéo .
III.Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của sinh viên.
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Cắt dán hình vuông
 -Nhận xét bài làm của hs
 -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3.Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu Cắt, dán hình vuông (tiết 2)
- Gv ghi tựa bài.
b/ Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình kẻ, cắt hình vuông
A/ Hướng dẫn cách vẽ hình vuông 
-Muốn vẽ được hình vuông ta làm thế nào?
-Gv gơiï ý xác định điểm A. Từ A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo hàng ngang được điểm C, đếm lên được điểm B. Nối A và B ta được hình vuông.
B/ Hướng dẫn cắt rời hình vuông
-Cắt theo cạnh AB,AD, DC, BC
C/ Hướng dẫn kẻ ,cắt hình vuông đơn giản
-Sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông, có độ dài 7 ô
-Lấy điểm A tại một góc tờ giấy.Từ điểm A đếm xuống và sang phải 7 ô để xác định điểm D, B.Từ điểm B và D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ điểm gặp nhau là C.
-Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD. Cắt rời và dán sản phẩm.
c/ Hoạt động 2: HS thực hành
- Cho HS thực hành trên giấy màu.
- GV bao quát, giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc HS giữ vệ sinh môi trường, cẩn thận khi sử dụng kéo.
- Thu sản phẩm chấm và nhận xét cụ thể.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại tựa bài.
- Có mấy cách kẻ, cắt hình vuông.
- Nhận xét.
5. Tổng kết:
- Dặn HS về tập kẻ, cắt hình vuông cho thành thạo.
- Chuẩn bị: Cắt, dán hình tam giác.
- Nhận xét tiết học.
- hát 
- HS quan sát và lắng nghe
-Hs thực hành vẽ, cắt dán hình vuông bằng giấy màu
- HS nêu
Thứ năm ngày 19 tháng 03 năm 2015
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
* HS khá, giỏi: Biết ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Trò chơi
Thảo luận nhóm.
Động não.
IV. Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cảm ơn, xin lỗi (tiết 2).
Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.
- Cho HS làm bài
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
=>Kết luận: Nhặt hộp bút lên trả cho bạn nói lời xin lỗi. Nói lời cảm ơn khi bạn giúp đỡ mình.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai(BT4)
- Giáo viên nêu tình huống: “Thắng mượn Nga 1 quyển sách về nhà đọc, nhưng sơ ý làm rách mất 1 trang, Thắng mang sách đem trả cho bạn”.
- Theo con Thắng sẽ phải nói gì với bạn?
- Cho HS thảo luận nhóm 4hs để đóng vai.
- Gọi đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
=>Kết luận: Thắng phải xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách.
c/ Hoạt động 3: Bài tập 6
- Cho HS điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 2HS lên bảng sửa.
- Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ghép cánh hoa vào nhị hoa.
Cho mỗi nhóm 1 nhị hoa cảm ơn và xin lỗi cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.
Yêu cầu ghép cánh hoa với nhị hoa cho phù hợp.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Chào hỏi và tạm biệt.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS phát biểu
- Nhận xét.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày.
HS thảo luận đóng vai tình huống cô nêu.
- Nhóm khác nhận xét
- HS làm BT6
Lớp chia thành 3 nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên tham gia.
Nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Viết được các số có hai chữ số.
- Viết được số liền trước, số liền sau của một số.
- So sánh các số, thứ tự số.
* BT4 dành cho HS khá, giỏi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Nhận xét,.
Bài mới:
a/ Giới thiệu: Học bài Luyện tập.
b/Thực hành
* Bài 1: Viết số
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài rồi sửa.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Yêu cầu gì?
-Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
-Tìm số liền sau?
- Cho HS làm bài, sửa bài miệng.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
-Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
-Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
Củng cố:
- Hỏi tựa
- Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
- Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 20 số.
- HS nêu
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT1
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- HS phát biểu
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- 2 học sinh làm ở bảng lớp.
- Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
-Hs nêu
Chính tả
CÂU ĐỐ
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. BT 2a hoặcø 2b.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ có bài viết.
Học sinh: Vở viết.Bảng con.Phấn.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Nhà bà ngoại
- Nhận xét vở bài chấm tiết trước.
- Viết bảng con tiếng còn sai ở tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Câu đố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật?
- Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
- Giáo viên gạch chân tiếng khó.
- Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
- GV quan sát, nhắc nhỡ tư thế, cách viết,
- Thu vở chấm 5 – 6 bài. Nhận xét vở chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Đọc yêu cầu bài 2a.
- Giáo viên sửa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
Tương tự, HS làm BT 2b: Điền v, d hay gi?
- Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
- Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Tổng kết:
- Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS nhắc lại
- HS viết bảng con
- Đọc đồng thanh lại bài thơ.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh phân tích.
- Viết bảng con.
- HS đọc lại bài thơ
- Học sinh chép bài thơ vào vở.
- Học sinh soát bài theo cặp.
- Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- HS quan sát tranh, làm bài.
- 2HS sửa ở bảng lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
Mục tiêu:
- Kể lại một đoạn câu chuyện dưạ theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.
Kĩ năng ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp điểm mạnh điểm yếu.
Phản hồi lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp trước lớp.
Đóng vai xử lí tình huống.
Trò chơi.
IVChuẩn bị:
- Giáo viên: Nội dung câu chuyện.
- Học sinh:SGK.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Rùa và Thỏ
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Trí khôn.
Hoạt động 1: Giáo viên kể .
Giáo viên kể lần 1 toàn bộ câu chuyện (SGV trang 141).
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Tranh 1: Ở một khu rừng nọ có một bác nông dân đang cày ruộng, con trâu đang rạp mình kéo cày.
Tranh 2: Hổ thấy lạ nên lúc vắng người Hổ hỏi Trâu:
Này Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người?
Trâu đáp:
- Người bé nhưng có trí khôn.
Tranh 3: Hổ không hiểu trí khôn là gì, đợi bác nông dân ra hỏi:
 - Người kia, trí khôn đâu cho ta xem.
 Bác nông dân đáp:
 - Trí khôn ta để ở nhà.
 Hổ năn nỉ:
 - Hãy về lấy nó ra đây đi.
 Bác nông dân bảo:
 - Ta về, Hổ ăn mất trâu của ta thì sao. Nếu thuận cho ta trói lại thì ta sẽ lấy cho mà xem.
 °Tranh 4: Hổ đồng ý cho bác nông dân trói. Trói xong bác bảo: “Ngươi sẻ thấy trí khôn của ta” rồi bác lấy rơm chất xung quanh và châm lửa đốt cháy Hổ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1: Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu hỏi dưới tranh: Hổ nhìn thấy gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
Tương tự cho HS kể tranh 2, 3, 4.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
d/Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?
Qua câu chuyện giúp ta biết được con người tuy nhỏ bé nhưng thông minh, làm chủ được muôn loài.
4. Củng cố:
- Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
- Vì sao con thích nhất đoạn đó?
- Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2, 3Học sinh kể.
- Nhận xét
- HS nhắc tên câu chuyện
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc
- Học sinh lên thi kể lại nội dung tranh 1.
- Nhận xét.
- 2HS kể lại
- Nhận xét.
Thứ sáu ngày 20 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung: Sự thông minh, nhanh trí của chú Sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn. Trả lời CH 1, 2 (SGK).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
Kĩ năng ra quyết định giải quyết vấn đề
Phản hồi lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Động não
Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm. trình bày ý kiến 
IV.Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ SGK.
Học sinh:SGK.
V. Hoạt đ

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_27_nam_2014_2015.doc